Trichoderma PSC.1
Thành phần
Thành phần: Bo (B) 3.000 ppm; Đồng (Cu) 50 ppm; Kẽm (Zn) 50 ppm; Sắt (Fe) 50 ppm; Mangan (Mn) 50 ppm; Bổ sung men vi sinh vật có ích Chaetomium, Trichoderma, Bacillus, Saccharomyces, Streptomyces, Mucor.
Công dụng
- Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
- Cây trồng khỏe, tăng khả năng chống chịu; ngăn ngừa, ức chế bệnh vàng lá, thối rễ, chết ẻo, héo rũ.
- Phân giải hữu cơ; dùng ủ phân, xác bã thực vật.
- Làm cho đất tơi xốp, tăng hệ vi sinh vật có ích trong đất.
Quy cách
Đóng hộp 1 kg. 15 hộp/thùng.
Cách dùng
- Lúa, ngô (bắp): Sau khi gieo, trồng: 7 – 10 ngày, bón 40 – 80 kg/ha; 20 – 25 ngày bón 80 – 100 kg/ha. Có thể trộn với phân hữu cơ để bón lót trước khi gieo, trồng; bón nhiều lần/vụ.
- Rau màu: Bón lót 80 – 100 kg/ha; sau trồng 10 – 15 ngày, bón 70 – 100kg/ha. Có thể trộn với phân hữu cơ để bón lót trước khi gieo, trồng; bón nhiều lần/vụ.
- Cây ăn trái, cây công nghiệp: Trước khi ra hoa, bón 80 – 100kg/ha; sau khi có trái non, bón 120 – 180 kg/ha; sau thu hoạch bón 120 – 170 kg/ha. Có thể trộn với phân hữu cơ hoai mục, bón đều vùng gốc rễ, quanh tán cây; bón nhiều lần/năm.
- Ủ phân chuồng, rơm rạ, vỏ cà phê, thân cây ngô (bắp), xác bã thực vật: 1 kg/1 – 2 tấn nguyên liệu. Trộn đều với nguyên liệu ủ; phủ kín đống ủ, duy trì độ ẩm 40 – 50%; sau 15 ngày đảo đều đống ủ; 30 – 45 ngày sau ủ, sử dụng bón cho cây trồng.
- Tưới gốc: Pha 1 kg với 600 – 800 lít nước; tưới đẫm vùng gốc rễ cây trồng.
Tin tức liên quan
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm