Thông báo tình hình dịch hại tuần 02 tháng 04 năm 2021
BỘ NÔNG NGHIỆP&PTNT CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/BC7N-BVTV |
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 02 đến ngày 08 tháng 4 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
1.1. Các tỉnh phía Bắc
Nhiệt độ: Trung bình: 24,8 0C; Cao nhất: 34,6 0C; Thấp nhất: 17,4 0C;
Độ ẩm: Trung bình 85,0 %; Cao nhất: 96,6 %; Thấp nhất: 58,4 %.
- Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng có sương mù, nhiều mây; có lúc có mưa rào vài nơi;
- Dự báo trong tuần tới: Từ 09-10/4, có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 11-13/4, mưa có xu hướng giảm dần, nhưng ở khu vực vùng núi khả năng xuất hiện mưa dông diện rải rác. Từ đêm 13-15/4, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có nơi mưa vừa và mưa to.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 26,2 0C; Cao nhất: 37,9 0C; Thấp nhất: 23,0 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 88,9 %; Cao nhất: 91,5 %; Thấp nhất: 79,0 %.
- Nhận xét: Đầu kỳ, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng nóng, khu vực vùng núi phía tây có nắng nóng gay gắt, có nơi đặc biệt gay gắt. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Giữa và cuối kỳ, có mưa nhỏ vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ, trưa chiều trời nắng;
- Dự báo trong tuần tới: Ngày 09-10/4 có mưa rào và dông vài nơi, riêng các tỉnh phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh) có mưa rào và rải rác, cục bộ một số nơi có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 11-14/4, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng; các tỉnh phía Bắc khu vực ngày 15/4 có mưa rào và rải rác có dông. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
- Các tỉnh miền Trung
a) Duyên hải Nam Trung bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27,9 0C; Cao nhất: 32,0 0C; Thấp nhất: 24,8 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 81,8%; Cao nhất: 89,1 %; Thấp nhất: 76,6 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 23,2 0C; Cao nhất: 35,2 0C; Thấp nhất 13,2 0C
Độ ẩm: Trung bình: 75,9 %; Cao nhất: 89,6 %; Thấp nhất: 65,1 %.
- Nhận xét: Thời tiết tuần qua ở khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên ngày nắng, đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ, rải rác có mưa nhỏ vài nơi. Nhìn chung, thời tiết thuận lợi cho việc thu hoạch lúa Đông Xuân. Lúa Đông Xuân, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển khá thuận lợi;
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 09-15/4, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 09-15/4, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có nơi nắng nóng. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
1.4. Các tỉnh phía Nam
Nhiệt độ: Trung bình: 29,4 0C; Cao nhất: 37,5 0C; Thấp nhất: 23,6 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 75, 5 %; Cao nhất: 83,8 %; Thấp nhất: 57,5 %.
- Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong tuần phổ biến ngày nắng, chiều tối xuất hiện mưa và dông rải rác;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 09-15/4, chiều tối và đêm có mưa rào và dông cục bộ, ngày trời nắng; nắng nóng còn xảy ra ở miền Đông Nam Bộ. Riêng 09-10/04 chiều tối có mưa rào và dông rải rác, nhiệt độ giảm nhẹ.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh phía Bắc
a) Cây lúa: Tổng diện tích lúa Đông Xuân đã gieo cấy tính đến ngày 08/4/2021 là 727.447 ha (đạt 98,2 % so với Kế hoạch). Cụ thể:
|
Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
|||
|
Trà sớm |
Phát triển đòng – thấp tho trỗ |
79.572 |
|||
|
Trà chính vụ |
Đứng cái - phân hóa đòng |
201.915 |
|||
|
Trà muộn |
Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ |
445.960 |
|||
|
Tổng cộng (Thực hiện /Kế hoạch) |
|
727.447/740.768 |
|||
b) Cây trồng khác |
|
|
|
|||
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
|
|||
- Ngô xuân |
Xoáy nõn - trỗ cờ; phun râu |
186.885 |
|
|||
- Rau họ hoa thập tự |
Phát triển thân lá - thu hoạch |
15.324 |
|
|||
- Lạc xuân |
5 lá - phân cành; phát triển củ |
32.331 |
|
|||
- Cây hoa |
Phát triển thân, lá, nụ, hoa |
2.900 |
|
|||
- Cây ăn quả |
|
|
|
|||
Cam, quýt |
Nụ, hoa - quả non |
52.369 |
|
|||
Bưởi |
Hoa - quả non |
19.245 |
|
|||
Nhãn |
Hoa - quả non |
31.748 |
|
|||
Vải |
Hoa - quả non |
47.358 |
|
|||
- Cây công nghiệp |
|
|
|
|||
Chè |
Phát triển búp – thu hái |
89.531 |
|
|||
Sắn |
Cây con |
22.132 |
|
|||
Cà phê |
Phát triển quả - thu hoạch |
21.024 |
|
|||
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
a) Cây lúa: Tổng diện tích lúa Đông Xuân đã gieo cấy tính đến ngày 08/4/2021 là 349.946 ha (Đạt 100,8 % kế hoạch). Cụ thể:
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích đã gieo cấy (ha) |
Sớm |
Đòng - trỗ |
110.617,00 |
Chính vụ |
Làm đòng |
231.350,50 |
Muộn |
Đứng cái - làm đòng |
7.978,10 |
Tổng cộng |
|
349.946/347.085 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo trồng/KH (ha) |
Ngô xuân |
Cây con - trỗ cờ |
39.050,0/45.907,0 |
Lạc Xuân |
Ra hoa - Đâm tia |
36.455,8/40.285,0 |
Cây rau các loại |
Cây con - PT thân lá-TH |
39.429,0/38.890,0 |
Cây sắn |
Mọc mầm - PT thân lá |
43.446,0/52.588,0 |
Cây mía |
Cây con - đẻ nhánh |
27.747,0/47.913,0 |
Cây dứa |
KTCB - KD |
1.815,0 |
Cây cam, chanh |
Lộc xuân - Quả non |
24.867,6 |
Cây cà phê |
Quả non |
5.104,7 |
Cây cao su |
KTCB - KD |
75.428 |
Cây hồ tiêu |
PT quả |
3.839,4 |
Cây chè |
Ra lộc |
13.421 |
Cây thông |
KTCB - KD |
104.806 |
Cây keo |
KTCB - KD |
527.733,3 |
Cây luồng |
KTCB - KD |
83.756,0 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Cây lúa:
- Lúa Đông Xuân 2020 – 2021: Tổng diện tích lúa Đông Xuân đã gieo cấy tính đến ngày 08/4/2021 là 318.645,5 ha (Đạt 101,61% kế hoạch), trong đó đã thu hoạch 37.170, 4 ha (chiếm 11, 7%). Cụ thể:
Vụ |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích |
Diện tích thu hoạch (ha) |
Đông Xuân |
Sớm |
Chín - Thu hoạch |
42.388,00 |
22.256,40 |
Chính vụ |
Chắc xanh - Thu hoạch |
146.443,90 |
8.528,00 |
|
Muộn |
Đòng - Ngậm sữa |
40.061,30 |
|
|
Tổng (Thực hiện/Kế hoạch) |
228.893,2/228.604,7 |
30.784,40 |
||
Sớm |
Thu hoạch xong |
5.864,30 |
5.864,30 |
|
Chính vụ |
Chắc xanh - Thu hoạch |
48.467,50 |
521,7 |
|
Muộn |
Đòng - Ngậm sữa |
35.420,50 |
|
|
|
Tổng (Thực hiện/Kế hoạch) |
89.752,3/84.982,5 |
6.386,00 |
|
Tổng cộng (Thực hiện/Kế hoạch) |
318.645,5/313.587,2 |
37.170,40 |
- Lúa Xuân Hè 2021: Đến ngày 08/4/2021 đã xuống giống 780 ha tại Bình Định.
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo trồng (ha) |
|
- Ngô Đông Xuân 2020 - 2021 |
Trỗ cờ, thâm râu - Thu hoạch |
28.926,6 |
|
- Đậu Đông Xuân 2020 - 2021 |
Quả non - Thu hoạch |
13.524,4 |
|
- Lạc Đông Xuân 2020 - 2021 |
Quả non - Thu hoạch |
21.669,4 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
46.930,6 |
|
- Sắn |
|
247.214,3 |
|
Đồng Bằng |
Hè Thu 2020 |
Nuôi củ - Thu hoạch |
35.712,2 |
Vụ Mùa + Thu Đông |
Phát triển thân lá - Nuôi củ |
54,9 |
|
ĐX 2020 - 2021 |
Phát triển thân lá - Tạo củ |
51.309,8 |
|
Tây Nguyên |
Hè Thu 2020 |
Nuôi củ - Thu hoạch |
145.738,3 |
Vụ Mùa + Thu Đông |
Phát triển thân lá - Nuôi củ |
750,0 |
|
ĐX 2020 - 2021 |
Phát triển thân lá - Tạo củ |
13.649,1 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
Thanh long |
Chăm sóc - Thu hoạch |
32.959,0 |
|
Sầu riêng |
Ra hoa - Quả non |
20.349,5 |
|
Nho |
Chăm sóc - Thu hoạch |
1.267,4 |
|
Táo |
Chăm sóc - Thu hoạch |
1.021,2 |
|
Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058,0 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
Chè |
Chăm sóc - Thu hoạch |
13.278,3 |
|
Mía |
Cây con - Vươn lóng |
43.336,1 |
|
Cà phê |
Ra hoa - Quả non |
633.079,2 |
|
Tiêu |
Chăm sóc |
87.265,3 |
|
Điều |
Ra hoa - quả non - Thu hoạch |
116.293,8 |
|
Cao su |
Ổn định tầng lá |
268.181,0 |
2.4. Các tỉnh phía Nam
- Cây lúa
- Lúa Đông Xuân 2020 – 2021: Tổng diện tích đã gieo cấy 1.590.789 ha, đến ngày 08/4/2021 đã thu hoạch 1.230.800 ha (chiếm 73 % diện tích).
- Lúa Hè Thu 2021: Tính dến ngày 08/4/2021, tông diệ tích đã gieo cấy 383.479 ha.
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo cấy (ha) |
Diện tích thu hoạch (ha) |
Vụ ĐX 2020-2021 |
Mạ |
0 |
|
Đẻ nhánh |
208 |
|
|
Đòng- trỗ |
41.092 |
|
|
Chín |
318.689 |
|
|
Thu hoạch |
|
1.230.800 |
|
Tổng |
1.590.789 |
||
Vụ Hè Thu 2021 |
Mạ |
151.055 |
|
Đẻ nhánh |
142.875 |
|
|
Đòng- trỗ |
72.709 |
|
|
Chín |
16.840 |
|
|
Thu hoạch |
|
|
|
Tổng |
383.479 |
b) Cây trồng khác
Nhóm/ loại cây |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích gieo trồng (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
50.775 |
Cây ăn quả: |
|
|
Dừa |
Nhiều giai đoạn |
154.769 |
Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
113.526 |
Cây Xoài |
PT cành lá, Ra bông, TH |
62.798 |
Chuối |
Nhiều giai đoạn |
41.054 |
Cây Mít |
Nuôi quả, TH |
39.048 |
Cây Sầu Riêng |
Chăm sóc, PTTL |
36.111 |
Cây Nhãn |
Chăm sóc, TH |
30.266 |
Cây Thanh Long |
Nuôi quả, TH |
24.893 |
Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
19.644 |
Cây công nghiệp: |
|
|
Cao su |
Chăm sóc, Ra lá non, khai thác |
460.237 |
Điều |
Nuôi trái |
183.072 |
Khoai mì |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
68.166 |
Tiêu |
Nuôi trái, thu hoạch |
41.419 |
Cà phê |
PTTL |
27.982 |
Mía |
PT thân, lóng |
21.827 |
Cây bắp (ngô) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ, thu hoạch |
17.169 |
II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
2.1. Cây Lúa
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 9.738 ha (giảm 658 ha so với kỳ trước, tăng 4.867 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 549 ha, phòng trừ 3.937 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bạc Liêu, Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang, Sóc Trăng, Hậu Giang, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận,….
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.910 ha (tăng 122 ha so với kỳ trước, giảm 8.907 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 505 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Tiền Giang, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Gia Lai, Đắk Lắk, …
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.760 ha (giảm 64 ha so với kỳ trước, tăng 1.496 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.169 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Gia Lai… .
- Sâu năn (muỗi hành): Diện tích nhiễm 63 ha (giảm 276 ha so với kỳ trước, tăng 63 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại hai tỉnh phía Nam như Sóc Trăng.
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 9.717 ha (tăng 155 ha so với kỳ trước, giảm 2.209ha so với CKNT), nhiễm nặng 384 ha, mất trắng 7,33 ha tại Nghệ An, phòng trừ 12.240 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Điện Biên, Thái Bình, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Bình Thuận, Gia Lai, Đồng Tháp, Tiền Giang,...
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 3.865 ha (giảm 632 ha so với kỳ trước, tăng 1.596 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 3.194 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bạc Liêu, Hậu Giang, Sóc Trăng, Long An, Đồng Tháp, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Lâm Đồng,…
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 8.260 ha (giảm 6.157 ha so với kỳ trước, tăng 3.638 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 7.048 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh phía Nam như Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Hậu Giang, Quảng Ngãi, Bình Định, ….
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 6.796 ha (giảm 1.794 ha so với kỳ trước, tăng 3.547 so với CKNT),mất trắng 4,9 ha tại Nghệ An, diện tích phòng trừ trong kỳ 3.552 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh như Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Thanh Hóa, Điện Biên, Hòa Bình…
- Bệnh vàng lụi: Phát sinh gây hại tại tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ phổ biến 1-3%, cao 5-10% số dảnh. Diện tích nhiễm 03 ha (cao hơn 01 ha so với kỳ trước) đã phòng trừ 02 ha.
- Chuột: Diện tích nhiễm 8.587 ha (giảm 504 ha so với kỳ trước, giảm 6.599 ha so với CKNT), diện tích nặng 340 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 3.429 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Bắc Giang, Hòa Bình, Điện Biên, khu 4, Quảng Ngãi, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang, …
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 3.701 ha (giảm 373 ha so với kỳ trước, giảm 907 ha so với CKNT), nhiễm nặng 89 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 5.656 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Cao Bằng, Đồng Nai, Hậu Giang…
2.2. Cây Ngô
Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 1.146 ha (tăng 106 ha so với kỳ trước, tăng 234 ha so với CKNT), nhiễm nặng 15 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 804 ha. Phân bố chủ yếu tại 31 tỉnh thành trong cả nước như: Đồng Nai, Lâm Đồng, Phú Yên, Quảng Ngãi, Bình Thuận, các tỉnh Khu 4, Phú Thọ, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Nội, Điện Biên, Hòa Bình, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Tuyên Quang, Lai Châu, Quảng Ninh…
3. Cây Nhãn
Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 2.281 ha (tăng 01 ha với kỳ trước, tăng 226 ha so với CKNT). Phân bố tại các tỉnh Vình Long, Bình Phước, Cần Thơ, Sóc Trăng, Trà Vinh, Hậu Giang, Bến Tre.
2.4. Cây Thanh Long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 846 ha (tăng 03 ha so với kỳ trước, tăng 91 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 683 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Long An, Đồng Nai, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Tháp, Hậu Giang, Bình Thuận.
2.5. Cây Dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 10.371 ha (giảm 02 ha so với kỳ trước, tăng 1.468 ha so với CKNT), nhiễm nặng 984 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bình Thuận, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Tiền Giang,…
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 171,5 ha (tăng 14,9 ha so với kỳ trước, tăng 156,6 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 55,2 ha. Một số diện tích nhiễm nặng không có khả năng cho trái nông dân tự đốn và tiêu hủy gần 7, 2 ha. Phân bố chủ yếu ở tỉnh Bến Tre và Sóc Trăng.
2.6. Cây Có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.102 ha (giảm 19 ha so với kỳ trước, tăng 213 ha so với CKNT), nhiễm nặng 61 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Tiền Giang, Trà Vinh, Bình Phước, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.139 ha (tăng 05 ha so với kỳ trước, tăng 389 ha so với CKNT), nhiễm nặng 32 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bình Phước, Trà Vinh, Bình Dương, Kiên Giang, Nghệ An.
2.7. Cây Hồ Tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.956 ha (giảm 41 ha so với kỳ trước, giảm 314ha so với CKNT), nhiễm nặng 569 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 307 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai, Kiên Giang, Bình Dương, Quảng Trị.
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 3.801 ha (tăng 476 ha so với kỳ trước, tăng 116 ha so với CKNT), nhiễm nặng 431 ha; diện tích đã phòng trừ 367 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 398 ha (tăng 32 ha so với kỳ trước, giảm 42 ha so với CKNT), nhiễm nặng 16 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Phước, Kiên Giang, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Đăk Nông, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
2.8. Cây Cà Phê
Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.246 ha (giảm 162 ha so với kỳ trước, giảm 480 ha so CKNT), nhiễm nặng 01 ha, diện tích phòng trừ 17.455 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Quảng Trị, Bình Phước, Đồng Nai.
Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 12.162 ha (tăng 121 ha so với kỳ trước, giảm 78 ha so CKNT), nhiễm nặng 14 ha, diện tích phòng trừ 13.565 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Quảng Trị, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên, Sơn La
2.9. Cây Chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 2.813 ha (giảm 407 ha so với kỳ trước, tăng 298 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Phú Thọ, Hà Nội, Lai Châu.
2.10. Cây Sắn (mì)
Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 67.148 ha (tăng 2.868 ha với kỳ trước, tăng 13575 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 9.072 ha, mất trắng 87,5 ha tại Thanh Hóa, trong kỳ đã phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 1.076 ha.
Trong kỳ, tiếp tục ghi nhận sự phát sinh và gây hại của bệnh tại 21 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, BR-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Long An, An Giang, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Gia Lai, Bình Thuận, Đắk Lắk, Ninh Thuận, Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Trị.
2.11. Cây Điều
Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 12.535 ha (tăng 526 ha so với kỳ trước, giảm3.434 ha so với CKNT), nhiễm nặng 359 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 3.546 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Bình Thuận, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai.
Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 9.866 ha (giảm 586 ha so với kỳ trước, giảm 1.206 ha so với CKNT), nhiễm nặng 76 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 2.859 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Lâm Đồng, Gia Lai...
2.12. Châu chấu tre: Mật độ phổ biến 30-50 c/m2, cao 100-200 c/m2 (huyện Nguyên Bình, Hà An tỉnh Cao Bằng). Diện tích nhiễm 15,1 ha (cao hơn 6,8 ha so với kỳ trước, cao hơn 1,6 ha so với CKNT), phòng trừ 17,6 ha.
2.13. Cây lâm nghiệp:
- Sâu róm thông: Diện tích nhiễm tại Nghệ An 250 ha, mật độ phổ biến 10-15 con/cây, cao 70-100 con/cây.
- Châu chấu hại tre, luồng: Diện tích nhiễm phát sinh trên rừng luồng tại Thanh Hóa 02 ha, mật độ phổ biến 150 - 200 con/bụi, cao 500 - 700 con trên bụi (châu cháu phổ biến tuổi 1 - tuổi 2).
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
- Bệnh đạo ôn lá: Tiếp tục phát sinh và lây lan nhanh trên giống nhiễm, trà lúa Đông Xuân sớm – chính vụ ở nhiều địa phương trong điều kiện thời tiết thuận lợi như hiện nay (trời âm u, ẩm độ cao và có sương mù); hại nặng trên những khu ruộng xanh tốt, bón thừa phân đạm, những diện tích đã bị nhiễm bệnh chưa được phòng trừ hoặc phòng trừ nhưng hiệu quả không cao. Lưu ý: các tỉnh Điện Biên, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hải Phòng, Ninh Bình, Hà Nội, Hưng Yên, Phú Thọ, Hòa Bình, Hà Nam,... cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết, cơ cấu giống nhiễm, phát hiện và phòng trừ kịp thời nơi có tỷ lệ bệnh cao không để lây lan ra diện rộng.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa Đông Xuân chính vụ - muộn; trưởng thành lứa 2 tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng;
- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Rầy lứa 1 tiếp tục phát triển và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên trà lúa Đông Xuân sớm – chính vụ, giống nhiễm;
- Sâu dục thân 2 chấm: Sâu non gây dảnh héo diện hẹp trên trà sớm – chính vụ.
Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Chuột, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh và gây hại tăng trên các trà lúa, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình; ốc bươu vàng, bọ xít đen, bệnh vàng lụi,..... tiếp tục hại.
1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Bệnh đạo ôn lá: tiếp tục tiếp tục phát sinh và gây hại tăng trên giống nhiễm, trà lúa Đông Xuân chính vụ - muộn tại Thanh Hóa; tại các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh,....bệnh chuyển sang hại trên tai lá và cổ lá.
- Bệnh đạo ôn cổ bông: dự báo trong kỳ tới, bệnh phát sinh gây hại trên giống nhiễm, trà lúa Đông Xuân sớm tại các tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Nghệ An,...
- Chuột: tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên các trà lúa, hại nặng cục bộ trên lúa Đông Xuân sớm giai đoạn làm đòng - trỗ bông tại các tỉnh trong vùng, đặc biệt tại các vùng gần khu dân cư, cồn bãi, gò đồi, mương máng lớn, ...
- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh và gây hại tăng trên lúa Đông Xuân sớm – chính vụ, hại nặng trên những diện tích gieo cấy dày, bón thừa đạm.
- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Tiếp tục phát sinh gây hại hại tăng trên lúa Đông Xuân sớm tại các tỉnh trong vùng, hại nặng trên các chân ruộng bón thừa đạm khi gặp điều kiện mưa rào, giông, gió lớn.
Ngoài ra, các đối tượng sinh vật hại khác như: Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đốm nâu,.... tiếp tục gây hại các tỉnh trong vùng, có xu tăng trên lúa trà sớm.
1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:
- Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh đạo ôn hại cổ lá và cổ bông, bệnh khô vằn ... tiếp tục gây hại mạnh trên lúa Đông Xuân chính vụ - muộn tại các tỉnh trong vùng
- Bọ trĩ, dòi đục lá... phát sinh gây hại lúa Xuân Hè giai đoạn mạ.
- Chuột: Gây hại giống gieo lúa Xuân Hè và hại nhẹ rải rác các trà lúa Đông Xuân.
- Ốc bươu vàng: Lây lan theo nguồn nước và gây hại chủ yếu lúa Xuân Hè giai đoạn xuống giống - mạ.
1.1.4. Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long
Trên lúa Đông Xuân tình hình sâu bệnh giảm.
- Rầy nâu: dự báo trong tuần tới sẽ có đợt rầy trưởng thành di trú từ trà lúa Đông Xuân đang thu hoạch sang trà lúa Hè Thu sớm 2021, nhất là trên những ruộng gieo trồng giống nhiễm. Các tỉnh chuẩn bị xuống giống lúa vụ Hè Thu cần chuẩn bị giống tốt, làm đất kỹ, theo dõi tình hình rầy vào đèn tại địa phương để xuống giống né rầy đạt hiệu quả.
- Bệnh đạo ôn lá : do điều kiện thời tiết biên độ nhiệt giữa ngày và đêm chênh lệch sẽ thích hợp cho bệnh đạo ôn phát triển. Dự báo trong thời gian tới bệnh đạo ôn lá có thể gia tăng diện tích nhiễm trên trà lúa Hè Thu 2021 giai đoạn đẻ nhánh.
Ngoài ra, trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ -chín chú ý bệnh bạc lá vi khuẩn, lem lép hạt, đạo ôn cổ bông, chuột,... gây hại.
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây Ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh và gây hại tại các tỉnh trồng ngô khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ; Sâu xám, sâu đục thân, sâu cắn lá, bệnh khô vằn, chuột,... phát sinh gây hại nhẹ, hại nặng cục bộ.
- Trên cây Rau, Màu: Sâu tơ; bọ nhảy, bệnh sương mai,... tiếp tục hại trên rau ăn lá ở các tỉnh phía Bắc; sâu xanh, sâu khoang, rệp, chuột,... hại diện hẹp.
- Cây Ăn quả có múi: Sâu đục quả.... phát sinh và gây hại tăng, đặc biệt là trên các vườn chăm sóc kém; bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá thối rễ, bệnh greening, bệnh sẹo, bệnh loét... tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các vùng chuyên canh, chăm sóc kém.
- Cây Nhãn, Vải: Bệnh chổi rồng nhãn phát sinh gây hại tăng tại các tỉnh phía Nam; sâu đo, sâu cuốn tổ, bệnh sương mai, nhện lông nhung ... tiếp tục hại.
- Cây chuối: sâu đục thân, bệnh đốm lá, bệnh héo rũ tiếp tục phát sinh gây hại.
- Cây Chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
- Cây Mía: Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại, đặc biệt tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá tiếp tục phát sinh gây hại và gia tăng diện tích nhiễm bệnh tại các vùng trồng sắn khu vực miền Trung và phía Nam.
- Cây Cà Phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại trên Cà phê chè ở Lâm Đồng; bọ cánh cứng tiếp tục gây hại trên cây Cà phê ở giai đoạn kiến thiết cơ bản ở Kon Tum, Đắk Lắk; rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, khô quả, mọt đục quả, bệnh thán thư, bệnh gỉ sắt,... tiếp tục gây hại;
- Cây Hồ Tiêu: Tuyến trùng hại rễ, bệnh chết nhanh, bệnh gỉ sắt, bệnh thán thư, bệnh chết chậm, rệp các loại... tiếp tục phát sinh và gây hại tăng tại các vườn kém chăm sóc, hại nặng cục bộ;
- Cây Điều: Bọ xít muỗi, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư... phát sinh gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi hiện nay, hại nặng cục bộ;
- Cây Thanh Long: Bệnh đốm nâu, thán thư, ... phát sinh gây hại tăng do điều kiện thời tiết mưa nhiều và ẩm độ cao;
- Cây Dừa: Bọ cánh cứng hại tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ tại các vùng trồng dừa; sâu đầu đen tiếp tục phát sinh gây hại tăng tại các khu vực trồng dừa các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng,...
- Cây lâm nghiệp: Sâu róm thông tiếp tục phát sinh gây hại trên rừng thông tại Nghệ An và Thanh Hóa, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Châu chấu hại luồng có khả năng phát sinh gây hại tăng tại tại Thanh Hóa nếu công tác phòng trừ chưa được triển khai.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các tỉnh Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết, nắm chắc cơ cấu giống tại các địa phương; tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện kịp thời các đối tượng sâu bệnh chính như bệnh đạo ôn lá, bệnh đạo ôn cổ bông, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân 2 chấm,... chủ động phòng chống bằng các biện pháp hữu hiệu, không để lây lan ra diện rộng.
- Chỉ đạo các tỉnh khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thực hiện công văn 401/BVTV-TV ngày 08/3/2021 về việc chủ động giám định virus để phòng chống bệnh lùn sọc đen hại lúa.
- Chỉ đạo các tỉnh DHNTB và Tây Nguyên tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của các đối tượng SVGH trên lúa vụ Đông Xuân để chủ động các biện pháp phòng chống.
- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ theo dõi chặt chẽ diễn biến sinh vật gây hại vụ Đông Xuân 2020-2021; theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy chỉ đạo xuống giống vụ hè thu 2021 “né rầy”.
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt theo công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô. Tổ chức phun trừ cho những nơi có mật độ sâu cao.
- Các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ chủ động biện pháp phòng chống các SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm hại hồ tiêu; bệnh nứt thân xì mủ trên cây sầu riêng và sâu đục thân, bệnh thán thư trên cây điều.
- Các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn.
- Các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để biết); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV.
|
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
STT |
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
So sánh DTN (+/-) |
DTPT (ha) |
Phân bố |
|||||||
Nhẹ -TB |
Nặng |
MT |
|
Kỳ trước |
CKNT |
|
|
||||||
I |
Cây lúa |
||||||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
9.325 |
384 |
7,33 |
9.717 |
155 |
-2.209 |
12.240 |
ĐB,TB,NB,NĐ..., TH, NA, HT, QB, QT, ĐT, LA, ST, TG, KG, VT, B.Thuận, G.Lai, L.Đồng, Q.Nam, K.Hòa, N.Thuận, Đ.Lăk |
||||
2 |
Đạo ôn cổ bông |
3.864 |
1 |
|
3.865 |
-932 |
1.596 |
3.194 |
BL, ST, HG, LA, BD, ĐT, Q.Ngãi, B.Thuận, B.Định, Q.Nam, P.Yên, K.Hòa, L.Đồng |
||||
3 |
Rầy hại lúa |
9.190 |
549 |
|
9.738 |
-658 |
4.867 |
3.937 |
BL, ST, LA, TG, HG, AG, B.Thuận, Q.Ngãi, B.Định, Q.Nam, P.Yên, K.Hòa, G.Lai, Đ.Lăk, QB, YB, L. Châu |
||||
4 |
Sâu đục thân 2 chấm |
1.755 |
5 |
|
1.760 |
-64 |
1.496 |
1.169 |
K.Hòa, N.Thuận, B.Thuận, G.Lai, ST, VT, HG, NA, YB, ĐB |
||||
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
2.189 |
|
|
2.189 |
279 |
-8.046 |
211 |
BL, ST, TG, KG, AG, VT, QB, TTH, Q.Ngãi, B.Thuận, Q.Nam, G.Lai, Đ.Lăk, YB |
||||
6 |
Bệnh bạc lá |
5.607 |
184 |
4,9 |
6.796 |
-1.794 |
3.547 |
3.552 |
BL, ST, LA, HG, ĐT, VT, TH, NA, HT, QB, QT, ĐB, HB,…
|
||||
7 |
Chuột hại lúa |
8.247 |
340 |
|
8.587 |
-504 |
-6.599 |
3.429 |
BG,TB,HB…, K4, Q.Nam, Q.Ngãi, P.Yên, K.Hòa, AG, HG, ĐT, LA, ST, BD |
||||
8 |
Ốc bươu vàng |
3.612 |
89 |
|
3.701 |
-373 |
-907 |
5.656 |
BN,CB,YB..., HG, VL, BP, ĐN, QB |
||||
9 |
Bệnh đen lép hạt |
8.254 |
6 |
|
8.259 |
-6.157 |
3.638 |
7.048 |
BL, ST, ĐT, HG, LA, TN, Q.Ngãi, B.Định, K.Hòa, B.Thuận, P.Yên, N.Thuận, L.Đồng, Đ.Lăk |
||||
10 |
Sâu năn |
63 |
|
|
63 |
-276 |
63 |
0 |
Sóc Trăng |
||||
II |
Cây trồng khác |
||||||||||||
1 |
Chổi rồng nhãn |
1.894 |
387 |
|
2.281 |
1 |
226 |
49 |
VL, TV, ST, BP, CT, HG, BT, TG, TN |
||||
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.041 |
61 |
|
1.102 |
-19 |
213 |
108 |
ST, HG, VL, TV, BT, TG, NA |
||||
3 |
Bệnh Greening |
1.107 |
32 |
|
1.139 |
5 |
389 |
148 |
VL, HG, ST, BP, TV, BD, KG, NA. |
||||
4 |
Đốm nâu thanh long |
846 |
|
|
846 |
3 |
91 |
683 |
LA, ĐN, TG, TV, BRVT, ĐT, HG, BTh |
||||
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
9.387 |
984 |
|
10.371 |
-2 |
1.468 |
463 |
BT, CM, ST, VL, TG, TV, KG, HG, BL, HCM |
||||
6 |
Tuyến trùng hại tiêu |
3.387 |
569 |
|
3.956 |
-41 |
-314 |
307 |
G.Lai, L.Đồng, Đ.Lăk, BP, ĐN, KG, BD, QTr |
||||
7 |
Chết chậm hại tiêu |
3.370 |
431 |
|
3.801 |
476 |
116 |
367 |
G.Lai, Đ.Lăk, Đ.Nông, B.Thuận, BP, ĐN, BRVT, KG, BD, QB, QTr, TTH |
||||
8 |
Chết nhanh hại tiêu |
382 |
16 |
|
398 |
32 |
-42 |
56 |
BP, ĐN, KG, BRVT, G.Lai, L.Đồng, Đ.Lăk, QTr, TTH
|
||||
9 |
Bệnh khô cành cà phê |
12.148 |
14 |
|
12.162 |
121 |
-78 |
13.565 |
G.Lai, L.Đồng, Đ.Lăk, QTr, ĐN, BP, SL, ĐB |
||||
10 |
Bệnh gỉ sắt hại cà phê |
8.245 |
1 |
|
8.246 |
-162 |
-480 |
17.455 |
GL, LĐ, ĐL, KH, QTr, BP, ĐN, |
||||
11 |
Bọ xít muỗi hại điều |
9.790 |
76 |
|
9.866 |
-586 |
-1.206 |
2.859 |
LĐ, ĐL, BTh, GL, BP, ĐN, BD, BRVT |
||||
12 |
Bệnh thán thư hại điều |
12.176 |
359 |
|
12.535 |
526 |
-3.434 |
3.546 |
LĐ, BTh, GL, ĐL, BP, ĐN, BD, BRVT |
||||
13 |
Bọ xít muỗi hại chè |
2.813 |
|
|
2.813 |
-407 |
298 |
2.417 |
LĐ, TN,Hà Nội,LCh |
||||
14 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
57.989 |
9.072 |
87,5 |
67.148 |
2.868 |
13.575 |
1.076 |
TN, ĐN, BD, LA, BP, AG, BRVT, HCM, TH, NA, HT, QT, Huế, P.Yên, Q.Ngãi, Q.Nam, B.Thuận, G.Lai, K.Hòa, N.Thuận, Đ.Lăk |
||||
15 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
1.131 |
15 |
|
1.146 |
106 |
234 |
804 |
CB,PT,YB…, K4, ĐN, L.Đồng, B.Thuận, Q.Ngãi, P.Yên, Q.Nam
|
||||
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm