Thông báo dịch hại tuần 3 tháng 1 năm 2022 (Nguồn: Cục BVTV)
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 14 đến ngày 20 tháng 01 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 16,6 0C; Cao nhất: 25,8 0C; Thấp nhất: 10,6 0C;
Độ ẩm: Trung bình 86,1 %; Cao nhất: 96,3 %; Thấp nhất: 67,5 %.
- Nhận xét: Trong kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh, sáng sớm có sương, trời rét, vùng núi cao có nơi rét đậm; rải rác có mưa nhỏ ở một vài nơi.
- Dự báo trong tuần tới: Ngày 20-21/01 do chịu ảnh hưởng của hội tụ gió trên cao nên có mưa rào và rải rác có dông, riêng khu vực vùng núi có nơi mưa vừa, mưa to; trời rét, có nơi rét đậm, vùng núi có nơi rét hại. Từ ngày 22-27/01 có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều trời nắng. Đêm và sáng sớm trời rét.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 19,6 0C; Cao nhất: 27,1 0C; Thấp nhất: 14,3 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 88,9%; Cao nhất: 92,8 %; Thấp nhất: 86,0 %.
- Nhận xét: Trong kỳ, trời nhiều mây, có mưa và mưa nhỏ, đêm và sáng sớm có sương mù rải rác. Gió đông bắc cấp 2 - cấp 3. Trời rét, sáng sớm và đêm rét đậm, rét hại.
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 20-23/01, có mưa rào rải rác và có nơi có dông, trời rét. Từ ngày 24 - 27/01, có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù, trưa chiều trời nắng; các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An) đêm và sáng trời rét.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 24, 5 0C; Cao nhất: 28, 5 0C; Thấp nhất: 21,0 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 81, 9 %; Cao nhất: 84, 9 %; Thấp nhất: 78,3 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 18, 5 0C; Cao nhất: 28, 4 0C; Thấp nhất 9,6 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 79,0 %; Cao nhất: 82, 1 %; Thấp nhất: 75,8 %.
- Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, do ảnh hưởng của không khí lạnh nên các tỉnh trong vùng trời mây thay đổi, đêm và sáng sớm trời rét, có mưa rải rác. Nhìn chung, thời tiết ảnh hưởng không lớn đến quá trình xuống giống và chăm sóc vụ Đông Xuân. Lúa Đông Xuân, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ đêm 20-27/01, đêm có mưa vài nơi, ngày nắng. Đêm và sáng trời lạnh.
+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 20-27/01, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng
1.4. Các tỉnh phía Nam
Nhiệt độ: Trung bình: 26,0 0C; Cao nhất: 34,5 0C; Thấp nhất: 20,8 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 76,2 %; Cao nhất: 81,3 %; Thấp nhất: 64,3 %.
- Nhận xét: Thời tiết trong kỳ phổ biến có mưa nhỏ rải rác và dông vài nơi.
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 20-27/01, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.
-
-
-
-
-
-
-
- Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
-
-
-
-
-
-
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
a) Cây lúa:
Mạ và lúa chiêm xuân sớm: Diện tích 23.993 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn gieo, 5 lá – đẻ nhánh. Tập trung ở các tỉnh Điện Biên, Hòa Bình, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Bình, Quảng Ninh, Ninh Bình, Lào Cai, Vĩnh Phúc,.... Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
- Mạ chiêm xuân sớm |
Gieo- 3-5 lá |
3.141 |
- Lúa sạ |
Gieo - 3 lá- đẻ nhánh |
10.852 |
- Lúa cấy |
Cấy – bén rễ, hồi xanh |
10.000 |
Tổng cộng |
23.993 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô: + Vụ đông + Vụ xuân |
Phát triển bắp - thu hoạch Gieo trồng |
65.351 450 |
Cây rau họ hoa thập tự |
Phát triển thân lá- TH |
75.334 |
Cây cà chua |
Hoa – thu hoạch |
370 |
Cây khoai tây |
Phát triển củ - thu hoạch |
10.248 |
Cây hoa |
Phát triển thân lá, nụ, hoa |
6.728 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Thu hoạch |
51.094 |
+ Bưởi |
Thu hoạch |
36.253 |
+ Nhãn |
Phát triển lộc |
35.699 |
+ Vải |
Phát triển lộc |
55.822 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Đốn – chăm sóc |
81.292 |
+ Sắn |
Thu hoạch |
70.767 |
+ Cà phê |
Thu hoạch |
21.153 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.745 |
+ Quế |
Kinh doanh |
118.533 |
+ Cây tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Cây lúa:
- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Diện tích 187.895 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn Mạ, lúa gieo 3-4 lá- đẻ nhánh. Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Trà sớm |
Lúa gieo 3, 4 lá- đẻ nhánh |
107.003 |
Chính vụ |
Lúa cấy: Bén rễ hồi xanh |
73.976 |
Trà muộn |
Mạ |
6.916 |
Tổng cộng |
187.895 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô vụ Đông |
Trỗ cờ - phun râu; chín sữa – thu hoạch |
26.827 |
Cây rau vụ Đông |
Cây con - PT thân lá- TH |
29.713 |
Lạc Thu Đông |
Thu hoạch |
2.480 |
Cây sắn |
Thu hoạch |
48.130 |
Cây mía |
Tích lũy đường - chín |
36.786 |
Cây dứa |
KTCB – KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
Chín – sau thu hoạch |
23.914 |
Cây cà phê |
Phân hóa mầm hoa |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB – KD |
65.970 |
Cây hồ tiêu |
Phát triển quả |
3.624 |
Cây chè |
KTCB – KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB – KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB – KD |
436.795 |
Cây luồng |
KTCB – KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Cây lúa:
- Lúa Đông xuân 2021-2022: Đã gieo cấy được 294.114 ha/ 313.972 ha (đạt 93,7 % so với kế hoạch), sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn Mạ - đẻ nhánh rộ – đứng cái – đòng trỗ. Tập trung ở các tỉnh Ninh Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Định, Quảng Ngãi,… Cụ thể:
Khu vực |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đồng Bằng |
Thực hiện/ Kế hoạch |
216.939/228.605 |
|
Sớm |
Đứng cái - đòng trỗ |
57.497 |
|
Chính vụ |
Đẻ nhánh - đứng cái |
104.538 |
|
Muộn |
Mạ - đẻ nhánh |
54.904 |
|
Tây Nguyên |
Thực hiện/ Kế hoạch |
77.175/ 85.367 |
|
Sớm |
Đứng cái - đòng trỗ |
12.781 |
|
Chính vụ |
Đẻ nhánh - đứng cái |
28.238 |
|
Muộn |
Mạ - đẻ nhánh |
36.156 |
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
294.114/ 313.972 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
|
- Ngô + Vụ Mùa 2021 |
Phun râu–thu hoạch |
9.274 |
|
+ Đông xuân 2021-2022 |
Cây con - PTTL |
21.196 |
|
- Đậu + Vụ mùa 2021 |
Chắc quả - thu hoạch |
1.218 |
|
+ Đông xuân 2021-2022 |
Cây con – PTTL |
10.491 |
|
- Lạc + Vụ mùa 2021 |
Chắc quả - thu hoạch |
4.453 |
|
+ Vụ Đông xuân 2021-2022 |
Cây con – PTTL |
18.298 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
26.978 |
|
- Sắn |
|
189.900 |
|
Đồng Bằng |
ĐX 2020 - 2021 |
Nuôi củ - TH |
11.347 |
Hè Thu 2021 |
Tạo củ - TH |
33.168 |
|
Vụ Mùa 2021 |
PTTL |
11.966 |
|
ĐX 2021-2022 |
Mọc mầm - cây con |
9.689 |
|
Tây Nguyên |
ĐX 2020 - 2021 |
Nuôi củ - thu hoach |
0 |
Hè Thu 2021 |
Tạo củ - thu hoạch |
108.029 |
|
Vụ Mùa 2021 |
PTTL |
1.935 |
|
ĐX 2021-2022 |
Mọc mầm – cây con |
13.766 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc – thu hoạch |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Chăm sóc sau thu hoạch |
22.952 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - thu hoạch |
1.209 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - thu hoạch |
996 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
4.192 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - thu hoạch |
12.242 |
|
+ Mía |
Cây con – đẻ nhánh |
47.161 |
|
+ Cà phê |
Chăm sóc |
647.217 |
|
+ Tiêu |
Chắc quả |
86.065 |
|
+ Điều |
Chăm sóc – ra hoa |
117.736 |
|
+ Cao su |
Thay lá |
264.662 |
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
- Cây lúa
- Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích đã gieo sạ 942.144 ha, thu hoạch 895.748 ha (chiếm 96 % diện tích gieo trồng), diện tích hiện tại trên đồng ruộng 46.396 ha. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Đòng - trỗ |
9.846 |
|
Chín |
36.550 |
|
Thu hoạch |
|
895.748 |
Tổng cộng |
942.144 |
- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 1.535.890 ha, đã thu hoạch 116.245 ha (chiếm 8% diện tích). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
141.514 |
|
Đẻ nhánh |
631.094 |
|
Đòng - trỗ |
512.334 |
|
Chín |
134.703 |
|
Thu hoạch |
|
116.245 |
Tổng cộng |
1. 535.890 |
b) Cây trồng khác:
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
75.200 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Cây dừa |
Nhiều giai đoạn |
109.314 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
62.514 |
+ Cây xoài |
Ra hoa, nuôi quả, thu hoạch |
31.251 |
+ Cây chuối |
Nhiều giai đoạn |
35.096 |
+ Cây mít |
PTTL, Nuôi quả, TH |
34.484 |
+ Cây sầu riêng |
Nuôi quả, thu hoạch |
41.610 |
+ Cây nhãn |
Chăm sóc, thu hoạch |
24.367 |
+ Cây thanh long |
Nuôi quả, thu hoạch |
19.644 |
+ Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
|
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
Chăm sóc, thu hoạch |
183.880 |
+ Điều |
PTTL |
154.701 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
68.142 |
+ Tiêu |
Nuôi quả |
44.882 |
+ Cà phê |
PTTL, nuôi quả |
30.307 |
+ Cây ngô (Bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH |
14.574 |
+ Cây mía |
Cây con - vươn lóng |
20.170 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai trong vụ
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã (ha) |
Nhiễm mặn |
|
Thu Đông-Mùa |
1.357 |
413,6 |
110,5 |
157 (LA) |
1.290,6 (KG); 40 (AG) |
283 (KG) |
Đông Xuân 2021-2022 |
0 |
02 |
02 |
0 |
02 (KG) |
0 |
Tổng |
1.357 |
415,6 |
112,5 |
157 |
1.332,6 |
283 |
Ghi chú: LA- Long An; KG- Kiên Giang; AG: An Giang
II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
2.1. Cây Lúa
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 2.954 ha (giảm 2.900 ha so với kỳ trước, tăng 130 ha so với CKNT), phòng trừ 836 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh phía Nam như: Hậu Gaing, Long An, Đồng Nai, Bạc Liêu, Tiền Giang, Kiên Giang,…
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 6.252 ha (tăng 2.322 ha so với kỳ trước, tăng 1.344 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 2.314 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như: Long An, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Vĩnh Long, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Gia Lai, Lâm Đồng,…
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 2.144 ha (tăng 1.302 ha so với kỳ trước, tăng 1.247 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 702 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh nhưLong An, Sóc Trăng, Hậu Giang, Khánh Hòa,….
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 18.059 ha (tăng 1.009 ha so với kỳ trước, giam 4.008 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 15.265 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Long An, Kiên Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Hậu Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Gia Lai, Bình Định, …
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 2.207 ha (tăng 1.043 ha so với kỳ trước, giảm 2.580 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 1.885 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam như Bạc Liêu, Sóc Trăng, Tiền Giang, Long An, Cà Mau, Vĩnh Long,…
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 3.155 ha (giảm 59 ha so với kỳ trước, giảm 4.285 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 2.708 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Long An, Cà Mau, …
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 2.386 ha (giảm 1.418 ha so với kỳ trước, giảm 2.935 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 4.042 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam như Đồng Tháp, Long An, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng.
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 10.370 ha (tăng 3.274 ha so với kỳ trước, tăng 3.386 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 4.889 ha. Phân bố ở các tỉnh Bạc Liêu, Đồng Tháp, Hồ Chí Minh, Sóc Trăng, Long An, Hậu Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Định, Đăk Lăk, Quảng Nam, Phú Yên, Điện Biên, Hòa Bình, Phú Thọ, Bắc Giang, Bắc Trung Bộ, ...
- Chuột: Diện tích nhiễm 5.057 ha (tăng 443 ha so với kỳ trước, giảm 1.214 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 8.906 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh An Giang, Long An, Hậu Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cà Mau, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Bình Định, Quảng Nam, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Điện Biên, …
- Sâu năn (Muỗi hành): Diện tích nhiễm toàn vùng 2.145 ha (tăng 464 ha so với kỳ trước, giảm 2.138 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 671 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Long An, Sóc Trăng,…
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 667 ha (tăng 246 ha so với kỳ trước, tăng 338 ha so với CKNT), nhiễm nặng 08 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 763 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm sâu phân bố tập trung chủ yếu tại 12 tỉnh/thành như: Hà Nam, Bắc Giang, Hòa Bình, Hải Phòng, Hải Dương, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Phú Yên, Lâm Đồng, Đồng Nai, An Giang,…..
2.3. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.198 ha (tăng 47 ha với kỳ trước, giảm 720 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 102 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Tây Ninh, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Bà Rịa Vũng Tàu,...
2.4. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 2.374 ha (giảm 04 ha so với kỳ trước, giảm 58 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 1.576 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa -Vũng Tàu,….
2.5. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 11.142 ha (tăng 105 ha so với kỳ trước, tăng 1828 ha so với CKNT), nhiễm nặng 967 ha, diện tích đã phòng trừ 781 ha. Phân bố tập trung ở các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bạc Liêu, …
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 585 ha (tăng 17 ha so với kỳ trước, tăng 581 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 102 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 489 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh,…
2.6. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.329 ha (tăng 36 ha so với kỳ trước, giảm 326 ha so với CKNT), nhiễm nặng 66 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 144 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đăk Lăk, …
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.403 ha (giảm 85 ha so với kỳ trước, tăng 291 ha so với CKNT), nhiễm nặng 26 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 126 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bình Dương, Bình Phước, Nghệ An, Đăk Lăk,…
2.7. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 1.257 ha (giảm 2.953 ha so với kỳ trước, tăng 595 ha so với CKNT), nhiễm nặng 01 ha, đã phòng trừ trong kỳ 36 ha. Phân bố tại các tỉnh Đồng Nai, Tiền Giang, Bình Phước, Kiên Giang, Hậu Giang,Tây Ninh,...
2.8. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.096 ha (giảm 103 ha so với kỳ trước; giảm 917 ha so với CKNT), nhiễm nặng 441 ha, đã phòng trừ trong kỳ 105 ha. Phân bố ở các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang, Quảng Trị,...
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.952 ha (giảm 37 ha so với kỳ trước, giảm 620 ha so với CKNT), nhiễm nặng 348 ha, đã phòng trừ trong kỳ 328 ha. Phân bố tại Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Bình Thuận, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,…
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 348 ha (giảm 20 ha so với kỳ trước, giảm 94 ha so với CKNT), nhiễm nặng 06 ha, đã phòng trừ trong kỳ 21 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Gia Lai, Đăk Lăk...
2.9. Cây cà phê
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 6.903 ha (giảm 732 ha so với kỳ trước, giảm 3.284 ha so CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 7.882 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Trị, Điện Biên, Bình Phước, Đồng Nai,…
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 7.348 ha (giảm 1.155 ha so với kỳ trước, giảm 681 ha so CKNT) diện tích nhiễm nặng 02 ha; đã phòng trừ trong kỳ 14.181 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên,...
2.10. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 1.399 ha (tăng 03 ha so với kỳ trước, giảm 1.128 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.129 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Thái Nguyên, Hà Nội, …
2.11. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 41.734 ha (tăng 735 ha với kỳ trước, giảm 837 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 12.986 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 2.443 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 18 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Long An, An Giang, Bình Phước, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Quảng Nam, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Kon Tum, Đăk Lăk, Gia Lai, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Thanh Hóa, …
2.12. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 6.474 ha (giảm 2.132 ha so với kỳ trước, giảm 3.182 ha so với CKNT); đã phòng trừ trong kỳ 1.842 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đăk Lak, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đồng Nai,..
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 4.421 ha (giảm 104 ha so với kỳ trước, giảm 2.661 ha so với CKNT), nhiễm nặng 215 ha; đã phòng trừ trong kỳ 1.338 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai,…
2.13. Cây lâm nghiệp:
- Sâu róm thông: Sâu thế hệ IV tuổi 5-6 gây hại với diện tích nhiễm 723 ha (giảm 38 ha so với kỳ trước, tăng 723 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 25 ha; diện tích đã phòng trừ 40 ha; phân bố chủ yếu tại các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa,....
- Châu chấu tre: Diện tích nhiễm trứng châu chấu tre là 32 ha. Phân bố tại huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
- Trên mạ chiêm xuân sớm: Các đối tượng sâu bệnh như sâu đục thân 2 chấm, rầy các loại, bọ trĩ,... hại nhẹ.
- Trên lúa gieo thẳng: Ốc bươu vàng, chuột, tuyến trùng rễ, bệnh nghẹt rễ... tiếp tục phát sinh và gây hại tăng, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình.
1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Chuột: tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên lúa, mạ mới gieo, hại nặng vùng gần gò bãi, khu dân cư.
- Ốc bươu vàng: tiếp tục phatsinh gây hại tăng trên lúa mới gieo cấy - đẻ nhánh tại các tỉnh trong vùng. Hại nặng ở những chân ruộng gần hồ ao, sông suối.
- Bệnh đạo ôn lá: có khả năng phát sinh gây hại trên những trà lúa sớm giai đoạn đẻ nhánh tại các tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình.
1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:
- Sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá: tiếp tục gây hại trên lúa Đông Xuân sớm giai đoạn đẻ nhánh – đứng cái – làm đòng, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình;
- Ốc bươu vàng: tiếp tục lây lan theo nguồn nước và gia tăng gây hại trên lúa Đông Xuân muộn, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ;
- Chuột: gây hại mạnh trên giống gieo và lúa Đông xuân giai đoạn mạ -đẻ nhánh – đòng trỗ;
Ngoài ra, các đối tượng như bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại, sâu keo..... hại nhẹ trên lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh.
1.1.4. Các tỉnh Nam Bộ
- Rầy nâu: Qua điều tra thực tế ngoài đồng ruộng ở 1 số tỉnh rầy nâu có hiện tượng gối lứa, tuổi rầy phổ biến tuổi 3-5, rải rác tại một số địa phương có rầy trưởng thành, rầy gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ. Khuyến cáo thăm đồng thường xuyên, nắm bắt diễn biến của rầy trên đồng để kịp thời đưa ra các biện pháp quản lý hiệu quả;
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng ở các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm;
- Sâu năn (muỗi hành): Do điều kiện thời tiết sáng sớm có sương mù, ẩm độ cao thuận lợi cho muỗi hành phát sinh và gây hại trên lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh, nhất là những khu vực xuống giống muộn (cuối tháng 12/2021 đến tháng 01/2022), gieo trồng giống lúa thơm, sạ dày, phun thuốc trừ sâu sớm có nguy cơ bị gây hại nặng.
- Bệnh đạo ôn: Tiếp tục phát triển và gây hại trên trà lúa Đông Xuân giai đoạn mạ-đẻ nhánh, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ trên các ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm,...
- Bệnh bạc lá, lem lem hạt: Tiếp tục phát triển gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ - trỗ chín, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình;
Ngoài ra, chú ý ốc bươu vàng gây hại trên các chân ruộng thấp trũng, thoát nước kém mới gieo sạ; chuột hại lúa ở giai đoạn đòng trỗ - chín.
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô tại các vùng trồng ngô trong cả nước, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, rệp, sâu đục thân, bệnh bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột ... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sương mai, bệnh sưng rễ do tuyến trùng, ... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự; bệnh mốc sương, héo xanh, bệnh héo vàng... tiếp tục hại trên cây họ bầu bí; bệnh lở cổ rễ, chết ẻo, thối gốc...phát sinh gây hại cục bộ trên rau giai đoạn cây con;
- Cây ăn quả có múi: Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh Greening, bệnh thán thư, ruồi đục quả, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh và gây hại trên các vùng trồng cây có múi, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tăng tại các tỉnh phía Nam; sâu cuốn lá, sâu đục gân lá, sâu đo,.. tiếp tục hại.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp... tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây mía: Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An; sâu đục thân, rệp sáp, rầy đầu vàng tiếp tục hại trên các ruộng mía giai đoạn đẻ nhánh - vươn lóng.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục lây lan và gây hại trên những diện tích đã nhiễm bệnh tại các vùng trồng sắn khu vực miền Trung và phía Nam. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: bọ phấn trắng, rệp sáp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh thán thư, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục hại.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ... có khả năng phát sinh và gây hại tăng, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư,... tiếp tục phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết thuận nóng ẩm, ẩm độ không khí cao. Thời gian tới cần đặc biệt chú ý và quản lý tốt bệnh thán thư trên những diện tích Điều giai đoạn ra lộc, ra nụ hoa quả non.
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết sáng sớm có sương mù thuận lợi cho bệnh phát triển và lan rộng.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng, bọ vòi voi tiếp tục phát triển và gây hại tại các vùng trồng dừa, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.
- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển, đẻ trứng tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...
- Cây thông: Sâu róm thông tiếp tục phát triển và gây hại ở Nghệ An và Thanh Hóa.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 133/BVTV-TV ngày 17/01/2022 của Cục Bảo vệ thực vật về việc chủ động phòng chống sinh vật gây hại cây trồng dịp Tết Nguyên đán.
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng chống kịp thời, hiệu quả các đối tượng sinh vật gây hại chính trên lúa, rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...
- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục khuyến cáo bà con nông dân thăm đồng thường xuyên nhằm phát hiện sớm các đối tượng như sâu năn (muỗi hành), bệnh đạo ôn lá, bạc lá,.. để có biện pháp xử lý kịp thời, an toàn, hiệu quả.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu hại Thanh Long.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Thực hiện Công văn số 2155/BVTV-TV ngày 19/11/2021 của Cục Bảo vệ thực vật về việc tổ chức điều tra diễn biến bệnh rụng lá đốm tròn trên vườn cây cao su.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sinh vật gây hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để biết); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV. |
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
Stt |
Tên SVGH |
DTN (ha) |
DTN so với |
DTPT |
Phân bố |
||||
Nhẹ-TB |
Nặng |
MT |
Tổng |
Kỳ trước |
CKNT |
||||
I |
Cây lúa |
||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
18.059 |
|
|
18.059 |
1.009 |
-4.008 |
15.265 |
LA, KG, ĐT, VL, AG, HG, BTh, KH, Q.Ngãi, GL, BĐ |
2 |
Đạo ôn cổ bông |
2.207 |
|
|
2.207 |
1.043 |
-2.580 |
1.885 |
BL, ST, TG, LA, CM, VL |
3 |
Rầy hại lúa |
2.954 |
|
|
2.954 |
-2.900 |
130 |
836 |
HG, LA, ĐN, BL, TG, KG |
4 |
Sâu đục thân 2 chấm |
2.131 |
13 |
|
2.144 |
1.302 |
1.247 |
702 |
LA, ST, BRVT, HG, KH |
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
6.252 |
|
|
6.252 |
2.322 |
1.344 |
2.314 |
LA, AG, ST, BL, KG,VL, BTh, KH, QNgãi, GL, LĐ, BĐ, ĐL |
6 |
Bệnh bạc lá |
2.386 |
|
|
2.386 |
-1.419 |
-2.935 |
4.042 |
ĐT, LA, KG, CM, BL, ST |
7 |
Bệnh đen lép hạt |
3.155 |
|
|
3.155 |
-59 |
-4.285 |
2.708 |
BL, KG, ST, ĐT, LA, CM |
8 |
Chuột hại lúa |
5.047 |
11 |
|
5.057 |
454 |
-1.214 |
8.906 |
AG, LA, HG, ĐT, VL, CM, BTh, KH, Q.Ngãi, BĐ, Q.Nam, NA, HT, QB, QT, ĐB |
9 |
Ốc bươu vàng |
10.219 |
151 |
|
10.369 |
3.264 |
3.386 |
4.889 |
BL, ĐT, HCM, ST, LA, HG, B,Th, KH, Q.Ngãi, GL, LĐ, BĐ, ĐL, Q.Nam, PY, ĐB, HB, PT, BG, Khu 4 |
10 |
Bệnh khô vằn |
133 |
|
|
133 |
-371 |
77 |
48 |
ST, HG, HCM |
11 |
Muỗi hành |
2.145 |
|
|
2.145 |
464 |
-2.138 |
671 |
ĐT, CT, AG, LA, ST, HG |
II |
Cây trồng khác |
||||||||
1 |
Chổi rồng nhãn |
977 |
221 |
|
1.198 |
47 |
-720 |
102 |
VL, TV, BP, ST, CT, TN, HG, TG, BT, BRVT |
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.263 |
66 |
|
1.329 |
30 |
-326 |
144 |
VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HT, ĐL |
3 |
Bệnh Greening |
1.377 |
26 |
|
1.403 |
-85 |
291 |
126 |
VL, HG, ST, TV, BD, BP, NA, ĐL |
4 |
Đốm nâu thanh long |
2.374 |
0 |
|
2.374 |
-4 |
-58 |
1.576 |
BTh, LA, TG, TV, BRVT, ĐT |
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
10.176 |
967 |
|
11.142 |
105 |
1.828 |
781 |
BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, BL, HCM, LA |
6 |
Sâu đầu đen hại dừa |
477 |
108 |
|
585 |
17 |
581 |
488 |
BT, ST, TV |
7 |
Bệnh xì mủ hại sầu riêng |
1.256 |
1 |
|
1.257 |
-94 |
595 |
36 |
ĐN, TG, BP, KG, HG, TN |
8 |
Tuyến trùng hại tiêu |
2.654 |
441 |
|
3.096 |
-103 |
-917 |
105 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, BP, ĐN, BD, KG, QTr |
9 |
Chết chậm hại tiêu |
2.603 |
348 |
|
2.952 |
-37 |
-620 |
328 |
ĐN, BP, BRVT, KG, BD, G,Lai, ĐLăk, ĐNông, LĐồng, BThuận, QB, QTr, TTH |
10 |
Chết nhanh hại tiêu |
342 |
6 |
|
348 |
-19 |
-94 |
21 |
ĐN, BP, KG, BRVT, QTr, TTH, GL, ĐL |
11 |
Bệnh khô cành cà phê |
6.903 |
|
|
6.903 |
108 |
-3.284 |
7.882 |
G.Lai, ĐLăk, LĐồng, KHòa, Qr, ĐB, BP, ĐN |
12 |
Gỉ sắt cà phê |
7.346 |
2 |
|
7.348 |
-310 |
-681 |
14.181 |
GLai, ĐLăk, LĐồng, BP, ĐN , ĐB |
13 |
Bọ xít muỗi hại điều |
5.875 |
47 |
|
6.474 |
-600 |
-3.182 |
1.842 |
GLai, ĐLăk, LĐồng, B.Thuận, BP, ĐN |
14 |
Bệnh thán thư hại điều |
4.206 |
215 |
|
4421 |
-105 |
-2.661 |
1.338 |
LĐồng, GLai, BThuận, BP, ĐN |
15 |
Bọ xít muỗi hại chè |
1.399 |
|
|
1.399 |
3 |
-1.128 |
1.129 |
LĐ, TN, Hà Nội |
16 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
28.747 |
12.986 |
|
41.734 |
735 |
-932 |
2.443 |
TN, ĐN, BRVT, BD, LA, AG, BP, HCM, PY, Q.Nam, KH, NTh, KT, GL, ĐL, BTh, Q.Ngãi, TH |
17 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
667 |
8 |
|
675 |
255 |
338 |
763 |
ĐN, AG, H.Nam,BG, HB, NA, HT,QB, PY, LĐ |
18 |
Sâu róm thông |
698 |
25 |
|
723 |
-37 |
723 |
40 |
Nghệ An, Thanh Hóa |
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm