Thông báo tình hình dịch bệnh tuần 3 tháng 9 năm 2022 (Nguồn: Cục BVTV)
BỘ NÔNG NGHIỆP&PTNT CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/BC7N-BVTV |
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 16 đến ngày 22 tháng 9 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27,9 0C; Cao nhất: 35,5 0C; Thấp nhất: 20,2 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 84,0 %; Cao nhất: 92,8 %; Thấp nhất: 77,4 %.
- Nhận xét: Đầu đến giữa kỳ ngày nắng, không mưa; cuối kỳ do ảnh hưởng của rãnh áp thấp có mưa rào và dông.
- Dự báo trong tuần tới: Các ngày từ 23-24/9 và 27-29/9 có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.Từ ngày 25-26/9, có mưa vài nơi.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 28,8 0C; Cao nhất: 35,10C; Thấp nhất: 24,2 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 83,0 %; Cao nhất: 89%; Thấp nhất: 78,3 %.
- Nhận xét: Đầu và giữa kỳ, mây thay đổi đến nhiều mây, ngày trời nắng, chiều và đêm có mưa rào rải rác và dông vài nơi; gió nhẹ. Cuối kỳ, trời nhiều mây, có mưa, mưa rào và dông vài nơi; gió đông đến đông nam cấp 2, cấp 3.
- Dự báo trong tuần tới: Có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa to; riêng các ngày 23-24/9 và 27-29/9 có mưa vừa, mưa to và dông, cục bộ có nơi mưa rất to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 28,9 0C; Cao nhất: 34,8 0C; Thấp nhất: 24,8 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 77,0 %; Cao nhất: 83,4 %; Thấp nhất: 71,0 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 21,9 0C; Cao nhất: 31 0C; Thấp nhất: 16,2 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 89,0 %; Cao nhất: 91,8 %; Thấp nhất: 85,9 %.
- Nhận xét: : Thời tiết kỳ qua, khu vực đồng bằng và Tây Nguyên trời mây thay đổi, ngày nắng gián đoạn, chiều tối và đêm có mưa rào và giông, vài nơi có mưa to cục bộ. Nhìn chung, thời tiết tuần qua không gây ảnh hưởng lớn đến việc thu hoạch lúa Hè Thu. Lúa Mùa, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
+ Khu vực Tây Nguyên: Có mưa rào và rải rác có dông tập trung về chiều và tối, cục bộ có nơi mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
1.4. Các tỉnh Nam Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27,9 0C; Cao nhất: 34,5 0C; Thấp nhất: 24,1 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 84,0 %; Cao nhất: 90,8 %; Thấp nhất: 78,8 %.
- Nhận xét: trong tuần phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.
- Dự báo trong tuần tới: Có mưa rào và rải rác có dông tập trung về chiều và tối, cục bộ có nơi mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. 2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
a) Cây lúa:
- Lúa mùa 2022: Toàn vùng đã gieo cấy 817.839 ha/ 824.656 ha (chiếm khoảng 99,2 % so với kế hoạch). Đến ngày 15/9, có 699.434 ha lúa đã trỗ (chiếm 85,5% diện tích gieo trồng), cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Trà sớm |
Đỏ đuôi – chín, thu hoạch |
177.274 |
Trà chính vụ |
Phơi màu – ngậm sữa, chắc xanh |
569.673 |
Trà muộn |
Đòng già – trỗ, phơi màu |
70.892 |
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
817.839/ 824.656 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng khác |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
- Cây ngô Hè thu |
Phát triển bắp- Thu hoạch |
167.144 |
- Cây ngô Đông |
Trồng, 5- 9 lá |
|
- Cây hoa |
Phát triển thân lá –nụ, hoa |
2.469 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Phát triển quả |
39.592 |
+ Bưởi |
Phát triển quả |
36.363 |
+ Nhãn |
Thu hoạch - Chăm sóc sau thu hoạch |
37.705 |
+ Vải |
Phát triển lộc |
47.643 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Phát triển búp - thu hái |
85.704 |
+ Sắn |
PT thân lá - phát triển củ |
77.752 |
+ Cà phê |
Phát triển quả - thu hoạch |
20.468 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.658 |
+ Quế |
Kinh doanh |
128.237 |
+ Keo |
PT thân lá – kinh doanh |
285.383 |
Cây bồ đề |
3-5 năm tuổi, khai thác |
|
+ Tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
a) Cây lúa:
- Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Toàn vùng gieo cấy được 304.718 ha. Đã thu hoạch 238.655 ha lúa hè thu (chiếm 78,3 % diện tích gieo trồng). Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Hè Thu |
Thu hoạch xong |
0 |
203.862 |
Mùa sớm - chính vụ |
Chín sáp- thu hoạch |
45.142 |
34.793 |
Mùa muộn |
Trỗ- chín sữa |
20.921 |
|
Tổng cộng |
304.718 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô Hè Thu |
Trỗ cờ, chín, TH |
23.268 |
Ngô Đông |
Gieo- cây con |
5.589 |
Cây rau |
PT thân lá - thu hoạch |
28.916 |
Lạc Hè Thu |
Thu hoạch |
1.396 |
Lạc Đông |
Gieo- mọc mầm |
1.609 |
Vừng |
Thu hoạch xong |
3.301 |
Cây sắn |
Phát triển thân lá - củ |
47.648 |
Cây mía |
Vươn lóng - tích lũy đường |
35.181 |
Cây dứa |
KTCB - KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
KTCB - PT quả - thu hoạch |
23.914 |
Cây cà phê |
Phát triển quả |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB - KD |
73.573 |
Cây hồ tiêu |
Phân hóa mầm hoa |
3.505 |
Cây chè |
KTCB - KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB - KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB - KD |
436.795 |
Cây luồng |
KTCB - KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Cây lúa
- Lúa Hè Thu 2022: Diện tích 350.280 ha/ 445.680 ha (chiếm 78,6 % so với kế hoạch); đến 21/9 đã thu hoạch được 243.360 ha (chiếm 69,5 % diện tích). Cụ thể:
Khu vực |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Đồng Bằng |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
214.403/ 297.692 |
||
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
52.509 |
|
Chính vụ |
Thu hoạch xong |
0 |
121.485 |
|
Muộn |
Chín - thu hoạch |
5.184 |
35.225 |
|
Tây Nguyên |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
135.877/ 147.987 |
||
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
17.021 |
|
Chính vụ |
Chín- Thu hoạch |
18.829 |
17.120 |
|
Muộn |
Đòng trỗ- chín |
82.907 |
0 |
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
350.280/ 445.680 |
- Lúa Mùa 2022: Diện tích gieo cấy 52.796 ha; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng. Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Sớm |
Đòng trỗ- Chắc xanh |
8.820 |
Chính vụ |
Mạ- đẻ nhánh- Đòng |
43.976 |
Tổng cộng |
52.796 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
|
- Ngô Hè Thu 2022 |
Thu hoạch |
136.918 |
|
- Ngô vụ Mùa 2022 |
Cây con - PT thân lá |
12.646 |
|
- Đậu Hè Thu 2022 |
Thu hoạch |
47.451 |
|
- Đậu vụ Mùa 2022 |
Cây con - PTTL |
3.710 |
|
- Lạc Hè Thu 2022 |
Thu hoạch |
10.664 |
|
- Lạc vụ Mùa 2022 |
Cây con - PTTL |
1.274 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
58.593 |
|
- Sắn |
|
239.618 |
|
Đồng Bằng |
ĐX 2021-2022 |
Nuôi củ - thu hoạch |
54.166 |
Hè thu 2022 |
Cây con - tạo củ |
29.852 |
|
Mùa 2022 |
Cây con |
43 |
|
Tây Nguyên |
ĐX 2021-2022 |
Nuôi củ - tích lũy tinh bột |
19.113 |
Hè Thu 2022 |
Cây con - tạo củ |
135.387 |
|
Mùa 2022 |
Cây con |
1.057 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc - thu hoạch |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Nuôi quả - thu hoạch |
47.921 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - Thu hoạch |
1.209 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - Thu hoạch |
996 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
4.192 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - thu hoạch |
12.242 |
|
+ Mía |
Đẻ nhánh- vươn lóng - tích lũy đường |
80.861 |
|
+ Cà phê |
Nuôi quả - chắc quả |
655.764 |
|
+ Tiêu |
Quả non - nuôi quả |
86.260 |
|
+ Điều |
Chăm sóc - ra đọt nọt |
122.112 |
|
+ Cao su |
Khai thác mủ |
283.162 |
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
a) Cây lúa
- Vụ Hè thu 2022: Diện tích gieo cấy 1.556.733 ha/ 1.575.334 ha (đạt 99 % so với kế hoạch), đã thu hoạch 1.508.341 ha (chiếm 97 % diện tích). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
0 |
|
Đẻ nhánh |
0 |
|
Đòng - trỗ |
125 |
|
Chín |
48.267 |
|
Thu hoạch |
|
1.508.341 |
Tổng cộng |
1.556.733 |
- Vụ Thu Đông: Diện tích gieo cấy 758.390 ha, đã thu hoạch được 125.940 ha (chiếm 16,6 % diện tích gieo cấy). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
155.104 |
|
Đẻ nhánh |
211.534 |
|
Đòng - trỗ |
99.060 |
|
Chín |
166.752 |
|
Thu hoạch |
|
125.940 |
Tổng cộng |
758.390 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
73.916 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Cây dừa |
Nhiều giai đoạn |
166.527 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
117.883 |
+ Cây xoài |
Ra hoa, Nuôi quả, TH |
67.279 |
+ Cây chuối |
Nhiều giai đoạn |
45.552 |
+ Cây mít |
PTTL, Nuôi quả, TH |
52.750 |
+ Cây sầu riêng |
Nuôi quả, Thu hoạch |
41.606 |
+ Cây nhãn |
Chăm sóc, TH |
29.001 |
+ Cây thanh long |
Nuôi quả, TH |
23.691 |
+ Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
18.421 |
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
Phát triển thân lá |
538.217 |
+ Điều |
PTTL, Chăm sóc sau TH |
182.427 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
55.096 |
+ Tiêu |
PTTL, nuôi quả |
39.509 |
+ Cà phê |
PTTL, nuôi quả |
25.880 |
+ Cây ngô (Bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH |
24.270 |
+ Cây mía |
Cây con - vươn lóng, TH |
18.071 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ
Vụ
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã |
Nhiễm mặn |
|
Hè Thu |
3.635,3 |
219,7 |
44,3 |
|
3.410,8 (CM,ST) |
444,2 (KG) |
Thu đông - Mùa |
|
150,7 |
150,7 |
|
150,7 (ST) |
|
Tổng |
3.635,3 |
370,4 |
195 |
0 |
3.561,5 |
444,2 |
Ghi chú: KG- Kiên Giang; ST: Sóc Trăng; CM: Cà Mau
II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
2.1. Cây Lúa
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 5.600 ha (tăng 1.336 ha so với kỳ trước, giảm 1.155 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 4.117 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Đăk Lăk, Gia Lai, Bình Thuận, An Giang, Vĩnh Long, Tây Ninh, Hậu Giang, Đồng Nai, Đồng Tháp, Cần Thơ…
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.115 ha (giảm 555 ha so với kỳ trước, giảm 652 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 22 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 5.297 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Sóc Trăng, Kiên Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Lâm Đồng, Cần Thơ, An Giang, Gia Lai, Đăk Lăk, Điện Biên, Lai Châu, Cao Bằng, Bắc Kạn,…
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 2.794 ha (giảm 12.154 ha so với kỳ trước, giảm 1.060 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 35 ha, phòng trừ trong kỳ 1.370 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hà Nam, Hưng Yên, Thái Bình, Nghệ An, Gia Lai, Tiền Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Nai.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 8.674 ha (giảm 6.769 ha so với kỳ trước, giảm 19.789 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 500 ha, phòng trừ trong kỳ 10.263 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận, An Giang, Sóc Trăng, Tây Ninh, Đồng Tháp, Đồng Nai, Vĩnh Long.
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 494 ha (tăng 02 ha so với kỳ trước, giảm 734 ha so với CKNT), nhiễm nặng 01 ha, phòng trừ trong kỳ 319 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Nội, Bình Thuận, Khánh Hoà, Đăk Lăk, Gia Lai, Bình Định, Bạc Liêu, Bà Rịa Vũng Tàu,..
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 8.923 ha (tăng 164 ha so với kỳ trước, giảm 131 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 439 ha, phòng trừ trong kỳ 5.634 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Tây Ninh,…
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 3.060 ha (giảm 301 ha so với kỳ trước, giảm 1.432 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 69 ha, phòng trừ trong kỳ 3.357 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Bắc Giang, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An, Bình Thuận, Gia Lai, An Giang, Hậu Giang, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bạc Liêu, Sóc Trăng,…
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 52.040 ha (giảm 11.190 ha so với kỳ trước, giảm 3.552 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 3.552 ha, đã phòng trừ trong kỳ 48.351 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Phú Thọ, Thanh Hoá, Nghệ An, Bình Thuận, Gia Lai, An Giang, Hậu Giang, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bạc Liêu, Sóc Trăng,…
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 4.213 ha (tăng 1.330 ha so với kỳ trước, giảm 2.564 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 2.830 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Đồng Nai, Sóc Trăng, Tây Ninh, Trà Vinh, Long An, An Giang,…
- Chuột: Diện tích nhiễm 5.555 ha (giảm 194 ha so với kỳ trước, tăng 415 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 163 ha, phòng trừ trong kỳ 1.412 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Thái Bình, Điện Biên, Hà Nội,Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Thuận, Gia Lai, An Giang, Hậu Giang, Đồng Nai, Tp. HCM, Bạc Liêu, Sóc Trăng,…
- Lúa cỏ: Diện tích nhiễm 1.123 ha (cao hơn 862 ha so với kỳ trước, cao hơn 219 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 290 ha; đã nhổ bỏ, tiêu hủy 962 ha. Tỷ lệ phổ biến 3-5%, nơi cao 6-10%, cục bộ có nơi >20-30%. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Bắc Ninh, Nam Định, Nghệ An,….
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 548 ha (tăng 86 ha so với kỳ trước, giảm 425 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 05 ha, phòng trừ trong kỳ 490 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh, thành trong cả nước như: Điện Biên, Ninh Bình, Bắc Giang, Lai Châu, Vĩnh Phúc, Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Bình Định, Phú Yên, Đăk Lak, Bình Thuận, Đồng Nai,..
2.3. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: Diện tích nhiễm 770 ha (giảm 05 ha so với kỳ trước, giảm 409 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 30 ha, đã phòng trừ trong kỳ là 86 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bình Phước, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre,….
2.4. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 6.739 ha (giảm 383 ha so với kỳ trước, tăng 1.013ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 6.275 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa -Vũng Tàu,…
2.5. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 8.819 ha (tăng 3 ha so với kỳ trước, giảm 3 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 884 ha, phòng trừ trong kỳ 485 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam: Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bạc Liêu, TP Hồ Chí Minh, …
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 1.057 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 391 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 273 ha; phòng trừ trong kỳ 848 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh phía Nam: Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang,…
2.6. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.044 ha (giảm 81 ha so với kỳ trước, giảm 525 ha so với CKNT), nhiễm nặng 18 ha, diện tích được phòng trừ trong kỳ 414 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu,…
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.526 ha (tăng 146 ha so với kỳ trước, tăng 153 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 16 ha, phòng trừ trong kỳ 174 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Nghệ An, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bình Phước, Trà Vinh, Kiên Giang,…
2.7. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.669 ha (tăng 07 ha so với kỳ trước, tăng 270 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 292 ha, phòng trừ trong kỳ 1.056 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bình Phước, Hậu Giang, Kiên Giang,…
2.8. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.219 ha (tăng 22 ha so với kỳ trước; tăng 97 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 466 ha, đã phòng trừ trong kỳ 157 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Quảng Trị, Gia Lai, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Bình Phước, Bình Dương, Kiên Giang,..
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.581 ha (giảm 55 ha so với kỳ trước, giảm 393 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 374 ha, đã phòng trừ trong kỳ 280 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Thuận, Đăk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương,…
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 395 ha (giảm 46 ha so với kỳ trước, tăng 51 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 17 ha, diện tích được phòng trừ trong kỳ 13 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đắk Lắk, Gia Lai, Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, …
2.9. Cây cà phê
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.488 ha (giảm 09 so với kỳ trước, tăng 44 ha so CKNT), trong đó nhiễm nặng 90 ha, diện tích được phòng trừ trong kỳ 8.057 ha, Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Quảng Trị, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai,…
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.156 ha (tăng 297 ha so với kỳ trước, giảm 525 ha so CKNT), trong đó nhiễm nặng 12 ha; diện tích được phòng trừ trong kỳ 14.587 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Quảng Trị, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, …..
2.10. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 2.687 ha (giảm 63 ha so với kỳ trước, giảm 267 ha so với CKNT), diện tích được phòng trừ trong kỳ 2.010 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Lâm Đồng, Phú Thọ, Yên Bái, Thái Nguyên,…
2.11. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 63.290 ha (giảm 1.705 ha với kỳ trước, giảm 11.444 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 23.980 ha, mất trắng 31 ha tại Thanh Hóa; diện tích phòng trừ môi giới truyền bệnh trong kỳ 2.679 ha.
Trong kỳ, bệnh phân bố chủ yếu tại 19 tỉnh, thành trong cả nước: Hoà Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Phú Yên, Quảng Nam, Khánh Hoà, Bình Thuận, Gia Lai, Quảng Ngãi, Đăk Lăk, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An, Bình Phước, TP Hồ Chí Minh.
2.12. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 5.634 ha (tăng 46 ha so với kỳ trước, tăng 356 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 07 ha, diện tích được phòng trừ trong kỳ 1.246 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, …
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 5.095 ha (tăng 14 ha so với kỳ trước, giảm 1.118 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 223 ha, diện tích được phòng trừ trong kỳ 463 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai, …
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
- Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy cám lứa 7 nở hại diện hẹp chủ yếu trên lúa chính vụ - muộn, giống nhiễm.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành lứa 7 tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng, sâu non nở hại chủ yếu trên lúa muộn diện xanh tốt chủ yếu các tỉnh ven biển.
- Sâu đục thân 2 chấm: Trưởng thành lứa 5 vũ hóa rộ, trứng nở sâu non gây bông bạc trà lúa trỗ sau 15/9 trở đi, nhất là những nơi có mật độ ổ trứng cao.
- Ngoài ra, Chuột, bọ xít dài, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh đen lép hạt tiếp tục hại; bệnh đạo ôn cổ bông hại chủ yếu các tỉnh miền núi phía Bắc và trên những diện tích lúa đã trỗ chưa được phun trừ; Lúa cỏ tiếp tục xuất hiện và gây hại tăng.
1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Chuột: Tiếp tục gây hại, hại nặng cục bộ các chân ruộng gần gò bãi, khu dân cư
- Bệnh khô vằn: Tiếp tục gây hại nặng cục bộ trên những chân ruộng gieo cấy dày, bón thừa đạm.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Tiếp tục phát sinh gây hại trên lúa Mùa muộn giai đoạn trỗ - chín sáp; hại nặng cục bộ trên các chân ruộng bón phân không cân đối.
- Bệnh đen lép hạt: Tiếp tục phát sinh gây hại trên lúa mùa muộn giai đoạn trỗ - chín sáp.
Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Bệnh đốm nâu, rầy nây rầy lưng trắng,… tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh trong vùng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ đến trung bình, nặng cục bộ trên lúa Mùa muộn
1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt...tiếp tục gây hại trên lúa Hè Thu muộn giai đoạn trỗ - chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ;
- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng ở các tỉnh Tây Nguyên, Bình Thuận,.... Bệnh đạo ôn bông gây hại cục bộ lúa giai đoạn đòng – trỗ.
Ngoài ra, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm, bọ trĩ... tiếp tục phát sinh gây hại lúa Mùa giai đoạn mạ - đẻ nhánh - làm đòng, mức độ hại nhẹ - trung bình.
- Chuột: Hại rải rác cục bộ trên lúa Hè Thu muộn gia đoạn đòng – trỗ và lúa Mùa gia đoạn mạ - đẻ nhánh - đòng.
- Ốc bươu vàng: Gây hại rải rác trên lúa Mùa giai đoạn sạ - mạ.
1.1.4. Các tỉnh Nam Bộ
- Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy non tuổi 4-TT xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ-trung bình trên trà lúa giai đoạn đòng - trỗ;
- Bệnh đạo ôn: Phát sinh và gây hại tăng, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình; hại nặng cục bộ trên lúa Thu Đông, nhất là trên những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm;
- Bệnh bạc lá, lem lép hạt: Có khả năng gây hại mạnh do ảnh hưởng thời tiết kỳ tới tiếp tục có xuất hiện mưa, dông;
Ngoài ra, cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại trên lúa mới xuống giống, đặc biệt ở các chân ruộng thấp trũng; chuột hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ -chín.
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, chuột... tiếp tục phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, sâu khoang, ruồi đục lá, bệnh phấn trắng, bọ trĩ, nhện đỏ… phát sinh gây hại nhẹ; bệnh xoăn lá virus tiếp tục gây hại trên cây cà chua.
- Cây ăn quả có múi: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp sáp, sâu vẽ bùa,... phát sinh và gây hại tăng; Bệnh vàng lá thối rễ phát sinh gây hại tăng tại các vùng chuyên canh; bệnh Greening, bệnh thán thư,... tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục hại chủ yếu trên cây nhãn tại các tỉnh phía Nam; Sâu đo, sâu cuốn tổ, bọ xít nâu .... tiếp tục hại.
- Cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, ... phát sinh gây hại tăng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng; rầy xanh gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục lây lan và gây hại tại các vùng trồng sắn trong cả nước, nhất là khu vực miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ. Ngoài ra, cần lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại khác như: bọ phấn trắng, rệp sáp...
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh thán thư, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành,... tiếp tục hại.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, chết chậm tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh, nhất là trên các vườn tiêu không thoát nước tốt, bón phân không cân đối. Ngoài ra, tuyến trùng hại rễ, bệnh gỉ sắt, bệnh thán thư, rệp các loại... tiếp tục gây hại;
- Cây điều: Bọ xít muỗi, thán thư gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi hiện nay, hại nặng cục bộ. sâu đục thân/cành, bệnh thán thư...tiếp tục phát sinh
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết mưa nhiều và ẩm độ cao.
- Cây dừa: Bọ vòi voi, bọ cánh cứng tiếp tục phát sinh và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình tại các khu vực trồng dừa; sâu đầu đen có khả năng gia tăng diện tích nhiễm trong thời gian tới, nhất là trên những diện tích vườn dừa cao, lâu năm, khó khăn trong việc chăm sóc cũng như thực hiện các biện pháp phòng, chống.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì nứt thân mủ có khả năng gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt; bệnh thán thư tiếp tục hại.
- Cây bồ đề: Sâu xanh ăn lá tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại tại các tỉnh miền núi phía Bắc (Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang,...).
-Tre, luồng, vầu và cây mét: Châu chấu tre tiếp tục hại tập trung tại khu vực châu chấu sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Bắc Kan, Cao Bằng, Lạng Sơn, Nghệ An....
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các tỉnh Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ tiếp tục điều tra, theo dõi chặt chẽ một số đối tượng hại chính trên lúa Hè Thu, Mùa cuối vụ như: rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân 2 chấm, nhện gié, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn... để có biện pháp phòng trừ kịp thời và hiệu quả. Tiếp tục kiểm tra, theo dõi và chủ động nhổ bỏ, tiêu hủy lúa cỏ trên những diện tích lúa đã xuất hiện theo công văn số 2213/BVTV-TV ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Cục Bảo vệ thực vật về việc hướng dẫn biện pháp quản lý lúa cỏ (lúa ma).
- Chỉ đạo các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của các đối tượng SVGH trên lúa Hè Thu để chủ động các biện pháp phòng, chống. Chỉ đạo phòng trừ kịp thời rầy nâu và rầy lưng trắng, bệnh đạo ôn, …gây hại trên lúa Hè Thu, lúa Mùa 2022, tránh để lây lan diện rộng. Tiếp tục tuyên truyền, vận động nông dân diệt chuột và thu lượm ốc bươu vàng liên tục bằng nhiều biện pháp.
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng chống kịp thời, hiệu quả các đối tượng sinh vật gây hại chính trên lúa, rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả...
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng, chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng; bệnh đốm nâu, ốc... hại Thanh Long.
- Chỉ đạo các tỉnh Nam Bộ tiêp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến sinh vật gây hại trên lúa vụ Thu Đông- Mùa 2022. Khuyến cáo bà con nông dân thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn- lùn xoắn lá hại lúa. Khi phát hiện diện tích lúa nhiễm bệnh cần thực hiện triệt để và đồng bộ các biện pháp phòng chống rầy nâu và bệnh vàng lùn- lùn xoắn lá, không để dịch bệnh lây lan trên diện rộng.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô. Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt thực hiện Công văn số 2155/BVTV-TV ngày 19/11/2021 của Cục Bảo vệ thực vật về việc tổ chức điều tra diễn biến bệnh rụng lá đốm tròn trên vườn cây cao su.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sinh vật gây hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để b/c); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV. |
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm