Thông báo tình hình dịch hại cuối tháng 11 năm 2022 (Nguồn: Cục BVTV)

admin | 24/11/2022
Thông báo tình hình dịch hại cuối tháng 11 năm 2022 (Nguồn: Cục BVTV)

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 11 tháng 11  đến ngày 17 tháng 11  năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 24,5 0C;       Cao nhất: 31,1 0C;       Thấp nhất: 13,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,8 %;         Cao nhất: 93,4 %;        Thấp nhất:  74,5 %.

- Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng có sương nhẹ, ngày trời nhiều mây, trưa chiều hửng nắng.

- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 18 đến ngày 21/11, có mưa vài nơi, ngày có nắng gián đoạn, riêng đêm ngày 18 và ngày 19 có mưa, mưa rào rải rác. Đêm và sáng trời se lạnh. Từ ngày 22 đến ngày 24/11, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Đêm và sáng trời se lạnh. Trong cơn dông đề phòng gió giật mạnh..

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 25,3 0C;        Cao nhất: 300C;             Thấp nhất: 210C;

Độ ẩm:     Trung bình: 90 %;            Cao nhất: 94,5%;           Thấp nhất: 85 %.

- Nhận xét: Mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa nhỏ vài nơi. Sáng sớm và đêm có sương mù rải rác. Ngày trời nắng. Gió nhẹ.

- Dự báo trong tuần tới: Ngày 18-19/11, có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù, sương mù nhẹ rải rác, ngày có nắng gián đoạn, đêm và sáng trời se lạnh. Từ đêm ngày 19 đến ngày 24/11, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Đêm và sáng trời se lạnh. Trong cơn dông đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,5 0C;        Cao nhất: 30,4 0C;        Thấp nhất: 24,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 90,3 %;          Cao nhất: 95,4 %;        Thấp nhất: 88 %.

b) Tây Nguyên                                                           

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,3 0C;        Cao nhất: 29,8 0C;        Thấp nhất: 13,9 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 83,8 %;         Cao nhất: 92,3 %;         Thấp nhất: 75,6 %.

- Nhận xét: Thời tiết tuần qua khu vực Đồng bằng ngày nắng gián đoạn, mưa nhẹ rải rác; Khu vực Tây Nguyên trời mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và giông vài nơi. Nhìn chung, thời tiết không gây ảnh hưởng đến việc thu hoạch lúa Mùa và rau màu ở một số tỉnh. Lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông, lúa Đông Xuân, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

- Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 18, có mưa rào và dông vài nơi, ngày trời nắng. Từ ngày 19 đến ngày 24/11, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Trong cơn dông đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

+ Khu vực Tây Nguyên: Ngày 18 và ngày 24, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi. Từ ngày 19 đến ngày 23/11, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong cơn dông đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,9 0C;        Cao nhất: 34,6 0C;          Thấp nhất: 23,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,3 %;        Cao nhất: 93,5 %;             Thấp nhất: 78,8 %.

- Nhận xét: trong kỳ phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 18 đến ngày 24/11, có mưa rào và rải rác có dông; riêng thời kỳ từ ngày 20 đến ngày 23/11, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong cơn dông đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Cây ngô

4 – 6 lá, trỗ cờ - phát triển bắp

69.926

- Cây rau

Cây con – phát triển thân lá, thu hoạch

77.818

-Cây Lạc

Cây con – phân cành

767

-Cây đậu tương

Cây con – phân cành

1.328

-Cây khoai tây

Cây con – phát triển thân lá

4.950

- Cây hoa

Ra hoa –quả non

174

- Cây ăn quả

Phát triển thân lá –nụ, hoa

2.469

  + Cam, quýt

 

 

  + Bưởi

Phát triển quả - quả già, thu hoạch

39.592

  + Nhãn

Chín - thu hoạch

36.363

  + Vải

Phát triển lộc

37.705

- Cây công nghiệp

Phát triển lộc

47.643

+ Chè

 

 

+ Sắn

Phát triển búp - thu hái

85.704

+ Mía

Phát triển củ - thu hoạch

77.752

+ Cà phê

Tích lũy đường – thu hoạch

22.138

- Cây lâm nghiệp

Phát triển quả - thu hoạch

20.468

+ Thông

Khai thác nhựa

366.658

+ Quế

Kinh doanh

128.237

+ Keo

PT thân lá – kinh doanh

285.383

+ Cây bồ đề

3-5 năm tuổi, khai thác

 

+ Tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Ngô Đông

Gieo – 8,5 - Xoáy nõn

35.003

Cây rau

Cây con - Thu hoạch

40.441

Lạc Đông

Phân cành – đâm tia

2.554

Cây sắn

Tích lũy bột - thu hoạch

48.372

Cây mía

Tích luỹ đường - Chín

34.950

Cây dứa

KTCB - KD

1.815

Cây cam, chanh

KTCB - Chín- TH

26.278

Cây cà phê

Quả già - TH

4.329

Cây cao su

KTCB - KD

73.573

Cây hồ tiêu

Ra hoa

3.614

Cây chè

KTCB - KD

13.421

Cây thông

KTCB - KD

104.627

Cây keo

KTCB - KD

43.6795

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Cây lúa

- Lúa Mùa 2022:  Diện tích gieo cấy 79.562 ha; đã thu hoạch được 14.596 ha; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên,  Khánh Hòa,….Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Sớm

Thu hoạch xong

0

8.820

Chính vụ

Đòng trỗ- Chắc Xanh- Thu hoạch

64.966

 

5.776

Tổng cộng

79.562

 - Lúa Thu Đông : Đến nay đã gieo được 2.053 ha tại Đắk Lắk, sinh trưởng chủ yếu ở giai đoạn đứng cái- làm đòng.

- Lúa Đông Xuân 2022-2023

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích ( ha)

Đồng bằng

Sớm

Xuống giống- Mạ

1.535

Tây nguyên

Sớm

Xuống giống- Mạ

1.396

Tổng

2.931

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

- Ngô vụ Mùa 2022

PTTL - Trổ cờ - Phun râu

62.244

- Đậu vụ Mùa 2022

PTTL - Ra hoa, quả non

18.003

- Lạc vụ Mùa 2022

PTTL - Ra hoa, tạo quả

8.456

- Cây rau

Nhiều giai đoạn

46.941

- Sắn

 

223365

Đồng Bằng

ĐX 2021-2022

Nuôi củ - Thu hoạch

35.949

Thu 2022

PTTLnuôi củ

29.852

Mùa 2022

Cây con

4.414

Tây Nguyên

ĐX 2021-2022

Nuôi củ - Thu hoạch

5.310

Hè Thu 2022

PTTL - nuôi củ

144.520

Mùa 2022

Cây con

3.320

- Cây ăn quả:

 

 

+ Thanh long

Chăm sóc - Thu hoạch

33.750

+ Sầu riêng

Chăm sóc sau thu hoạch

37.900

+ Nho

Chăm sóc - Thu hoạch

1.125

+ Táo

Chăm sóc - Thu hoạch

1.010

+ Dừa

Nhiều giai đoạn

15.058,0

Cây có múi

Các giai đoạn

8.283

- Cây công nghiệp:

 

 

+ Chè

Chăm sóc - Thu hoạch

12.242

+ Mía

Vươn lóng-Tích lũy đường

80.703

+ Cà phê

Chắc quả - Chín - TH

656.254

+ Tiêu

Nuôi quả- chắc quả

85.700

+ Điều

PTTL – Thay lá, ra đọt non

122.453

+ Cao su

Khai thác mủ

282.494

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

a) Cây lúa

- Vụ Thu Đông-Mùa: Diện tích gieo cấy 856.604 ha, đã thu hoạch được 408.871 ha (chiếm 47,7 % diện tích gieo cấy). Cụ thể

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

9.732

 

Đẻ nhánh

28.263

 

Đòng - trỗ

259.532

 

Chín

154.206

 

Thu hoạch

 

404.871

Tổng cộng

856.604

- Vụ Đông xuân 2022-2023: Diện tích gieo cấy  337.518 ha, đã thu hoạch được 130 ha. cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

117.649

 

Đẻ nhánh

102.824

 

Đòng- trỗ

108.161

 

Chín

8.754

 

Thu hoạch

 

130

Tổng cộng

337.518

 b) Cây trồng khác

            Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây rau:

Nhiều giai đoạn 

56.267

Cây ăn quả:

 

 

+ Cây dừa

Nhiều giai đoạn

166.760

+ Cây có múi

Nhiều giai đoạn

118.307

+ Cây xoài

Ra hoa, Nuôi quả, TH

67.594

+ Cây chuối

Nhiều giai đoạn

45.565

+ Cây mít

PTTL, Nuôi quả, TH

52.745

+ Cây sầu riêng

Nuôi quả, Thu hoạch

41.633

+ Cây nhãn

Chăm sóc, TH

29.441

+ Cây thanh long

Nuôi quả, TH

23.691

+ Cây chôm chôm

Chăm sóc, PTTL

18.421

 Cây công nghiệp:

 

 

+ Cao su

PTTL, thu hoạch

538.217

+ Điều

PTTL, Chăm sóc sau thu hoạch

182.427

+ Sắn (Khoai mì)

PTTL, PT củ, thu hoạch

48.922

+ Tiêu

Quả non - nuôi quả

39.415

+ Cà phê

Nuôi trái

25.880

+ Cây ngô (Bắp)

Cây con, PTTL, trỗ cờ, thu hoạch

21.486

+ Cây mía

Đẻ nhánh- vươn lóng - tích lũy đường

18.225

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ

Vụ

 

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã

Nhiễm mặn

Thu đông - Mùa

106,8

515,6

150,7

 

622,4

(AG,ST)

 

Đông Xuân 2022-2023

94

213

 

 

307( VL)

 

Tổng

200,8

728,6

150,7

0

929,4

 

Ghi chú: ST: Sóc Trăng; AG: An Giang; VL: Vĩnh Long.

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

2.1. Cây Lúa

-  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 7.361 ha (giảm 3.917 ha so với kỳ trước, giảm 4.544 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 49 ha phòng trừ trong kỳ 4.237 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Long An, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Đồng Nai, Cà mau.

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 2.982 ha (tăng 1.265 ha so với kỳ trước, tăng 521 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 1.769 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Khánh Hoà, Bình Thuận, Bạc Liêu, Trà Vinh, Đồng Nai, tây Ninh, Long An, Sóc Trăng.

- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 340 ha (tăng 76 ha so với kỳ trước, giảm 446 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 149 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh:Tiền Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, Vĩnh Long, Bà Rịa Vũng Tàu.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.527 ha (tăng 175 ha so với kỳ trước, giảm 790 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.152 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Đồng Nai, Tây Ninh, TP Hồ Chí Minh.

- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.986 ha (tăng 665 ha so với kỳ trước, tăng 111 ha so với CKNT, phòng trừ trong kỳ 1.050 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Thuận, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Bến Tre.

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 5.863 ha (tăng 1.487 ha so với kỳ trước, tăng 188 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 2.719 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bạc Liêu, Đồng Nai, Long An, Tây Ninh, Trà Vinh, Sóc Trăng.

- Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 3.062 ha (tăng 223 ha so với kỳ trước, giảm 1.576 ha so với CKNT, phòng trừ trong kỳ 1.544 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Định, Lâm Đồng, Phú Yên, Bình Thuận, Bạc Liêu, Kiên Giang, An Giang, Tây Ninh, Sóc Trăng, Đồng Tháp.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 624 ha (tăng 271 ha so với kỳ trước, giảm 218 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 192 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bình Thuận, Lâm Đồng, Long An, Tiền Giang, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh, Sóc Trăng, Tây Ninh.

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 3.557 ha (tăng 205 ha so với kỳ trước, tăng 1.650 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 463 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cà Mau, Long An, TP Hồ Chí Minh, Sóc Trăng.

- Chuột: Diện tích nhiễm 5.337 ha (tăng 2.756 ha so với kỳ trước, tăng 2.297 ha so với CKNT), nhiễm nặng 20 ha,  phòng trừ trong kỳ 2.330 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bình Thuận, Khánh Hoà, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, An Giang, Đồng Nai, Long An.

- Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm bệnh trên đồng ruộng đã được quản lý, tỷ lệ bệnh thấp dưới ngưỡng thống kê.

2.2. Cây ngô

Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 860 ha (tăng 4 ha so với kỳ trước, giảm 73 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 07 ha, phòng trừ trong kỳ 763 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh, thành như: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Phú Yên, Lâm Đồng, Đắk Lăk, Đồng Nai,…

2.3.  Cây nhãn

Bệnh chổi rồng:  Diện tích nhiễm 819 ha  (tăng 45 ha so với kỳ trước, giảm 376 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 46 ha, đã phòng trừ trong kỳ là 92 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Long, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Trà Vinh, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre,….

2.4. Cây thanh long

Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 4.850 ha (giảm 40 ha so với kỳ trước, tăng 45 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 4.769 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu,…

 2.5. Cây dừa

- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 9.161 ha (tăng 694 ha so với kỳ trước, giảm 1.813 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 926 ha, phòng trừ trong kỳ 41 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam: Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bạc Liêu, TP Hồ Chí Minh, …

- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 991 ha (giảm 14 ha so với kỳ trước, tăng 347 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 245 ha; phòng trừ trong kỳ 1.035 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh phía Nam: Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Vĩnh Long,…

2.6. Cây ăn quả có múi

- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.050 ha (tăng 33 ha so với kỳ trước, giảm 315 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 15 ha, phòng trừ trong kỳ 465 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Yên bái, Nghệ An, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu,…

Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.314 ha (tăng 1 ha so với kỳ trước, giảm 208 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 17 ha, phòng trừ trong kỳ 162 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh-: Nghệ An, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bình Phước, Trà Vinh, Kiên Giang,…

2.7. Cây sầu riêng

Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.483 ha (tăng 103 ha so với kỳ trước, giảm 298 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 313 ha, phòng trừ trong kỳ 3.715 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai, Đồng Nai, Tiền Giang, Bình Phước, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Tây Ninh, Tiền Giang.

2.8. Cây hồ tiêu

- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.053 ha (giảm 16 ha so với kỳ trước; giảm 52 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 456 ha, đã phòng trừ trong kỳ 116 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Quảng Trị, Gia Lai, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Bình Phước, Bình Dương, Kiên Giang,…

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.512 ha (tăng 27 ha so với kỳ trước, giảm 297 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 378 ha, đã phòng trừ trong kỳ 207 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Thuận, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương,…

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 444 ha (tăng 52 ha so với kỳ trước, tăng 154 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 10 ha, diện tích được phòng trừ trong kỳ 67 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đắk Lắk, Gia Lai, Bình Phước, Đà Nẵng, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, …

2.9. Cây cà phê                                                                               

- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.735 ha (tăng 15 ha so với kỳ trước, giảm 819 ha so CKNT), trong đó nhiễm nặng 70 ha, đã phòng trừ trong kỳ 8.288 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Quảng Trị, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai,…

- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 9.195 ha (tăng 128 ha so với kỳ trước, tăng 1.279 ha so CKNT), trong đó nhiễm nặng 152 ha; diện tích được phòng trừ trong kỳ 16.651 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Quảng Trị, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng,  Bình Phước, Đồng Nai, …..

2.10. Cây chè

Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 2.215 ha (giảm 237 ha so với kỳ trước, giảm 304 ha so với CKNT), diện tích được phòng trừ trong kỳ 1.905 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Lâm Đồng, Phú Thọ, Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Nội…

2.11. Cây sắn (khoai mì)

- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 54.861 ha (giảm 355 ha với kỳ trước, tăng  14.238 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 19.449 ha, mất trắng 31 ha tại Thanh Hóa; diện tích phòng trừ môi giới truyền bệnh trong kỳ 2.059 ha.

Trong kỳ, bệnh phân bố chủ yếu tại 19 tỉnh, thành trong cả nước: Hoà Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Phú Yên, Quảng Nam, Khánh Hoà, Bình Thuận, Gia Lai, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An, Bình Phước, TP Hồ Chí Minh.

2.12. Cây điều

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 4.853 ha (giảm 208 ha so với kỳ trước, giảm 1.457 ha so với CKNT), diện tích được phòng trừ trong kỳ 1.520 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đăc Lak, Bình Phước, Đồng Nai, …

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 4.198 ha (giảm 238 ha so với kỳ trước, giảm 1.709 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 223 ha, diện tích được phòng trừ trong kỳ 409 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai, …

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên cây Lúa

1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Các loại dịch hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại và tàn dư sau thu hoạch.

1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Các loại dịch hại tồn tại trên lúa chét, cỏ dại và tàn dư sau thu hoạch.

1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

- Khu vực Đồng bằng

+ Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá,…gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa Mùa giai đoạn đòng- trỗ.

+ Sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, bệnh đạo ôn cổ bông,...phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ trên lúa Mùa ở giai đoạn  ngậm sữa- chắc xanh

- Khu vực Tây Nguyên

+Bệnh đạo ôn lá, bệnh đạo ôn cổ lá+cổ bông, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt,…phát sinh gây hại lúa Mùa và lúa Thu đông giai đoạn đòng trổ - chắc xanh.

 - Bọ trĩ, dòi đục nõn...hại nhẹ rải rác lúa Đông Xuân sớm giai đoạn mạ.

- Ngoài ra, Chuột tiếp tục gây hại trên các trà lúa, co cụm vùng gò đồi nơi có mưa lũ; Ốc bươu vàng di chuyển và lây lan theo nguồn nước

1.1.4. Các tỉnh Nam Bộ

- Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 3-5, gây hại phổ biến ở mức nhẹ đến trung bình trên lúa giai đoạn đòng- trỗ chín.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng, trỗ; hại nặng cục bộ trên những ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm.

- Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Tiếp tục gây hại rải rác trên lúa Mùa tại tỉnh Đồng Nai. Cần khuyến cáo địa phương tăng cường công tác điều tra phát hiện; tiến hành phun trừ rầy tại những nơi có mật độ cao, nhổ bỏ và tiêu hủy những cây lúa có biểu hiện bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá trên đồng ruộng để hạn chế thấp nhất sự lây lan nguồn bệnh sang những diện tích mới.

Thời gian tới mưa tiếp tục kéo dài và tập trung vào chiều tối sẽ là điều kiện cho các đối tượng bệnh hại lúa phát triển và lây lan gây hại. Cần thăm đồng thường xuyên, chú ý bệnh đạo ôn lá, bạc lá vi khuẩn gây hại trên trà lúa đẻ nhánh- trỗ; bệnh đạo ôn cổ bông, đen lép hạt gây hại trên lúa giai đoạn trỗ chín.

Ngoài ra, cũng cần chú ý: Ốc bươu vàng gây sẽ gia tăng diện tích nhiễm trên lúa giai đoạn mạ- đầu đẻ nhánh, nhất là trên những ruộng trũng khó tiêu thoát nước; Chuột  gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ-chín.

1.2. Trên cây trồng khác

- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, chuột... tiếp tục phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ.

- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, sâu khoang, ruồi đục lá, bệnh phấn trắng, bọ trĩ, nhện đỏ… phát sinh gây hại nhẹ; bệnh xoăn lá virus tiếp tục gây hại trên cây cà chua.

- Cây ăn quả có múi: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp sáp, sâu vẽ bùa,... phát sinh và gây hại tăng; Bệnh vàng lá thối rễ phát sinh gây hại tăng tại các vùng chuyên canh; bệnh Greening, bệnh thán thư,... tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục hại chủ yếu trên cây nhãn tại các tỉnh phía Nam;  Sâu đo, sâu cuốn tổ, bọ xít nâu .... tiếp tục hại.

- Cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, ... phát sinh gây hại tăng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng; rầy xanh gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình.

- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục lây lan và gây hại tại các vùng trồng sắn trong cả nước, nhất là khu vực miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ. Ngoài ra, cần lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại khác như: bọ phấn trắng, rệp sáp,...

- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh thán thư, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành,... tiếp tục hại.

- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, chết chậm tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh, nhất là trên các vườn tiêu không thoát nước tốt, bón phân không cân đối. Ngoài ra, tuyến trùng hại rễ, bệnh gỉ sắt, bệnh thán thư, rệp các loại... tiếp tục gây hại;

- Cây điều: Bọ xít muỗi, thán thư  gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi hiện nay, hại nặng cục bộ. sâu đục thân/cành, bệnh thán thư...tiếp tục phát sinh

- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết mưa nhiều và ẩm độ cao.

- Cây dừa: Bọ vòi voi, bọ cánh cứng tiếp tục phát sinh và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình tại các khu vực trồng dừa; sâu đầu đen có khả năng gia tăng diện tích nhiễm trong thời gian tới, nhất là trên những diện tích vườn dừa cao, lâu năm, khó khăn trong việc chăm sóc cũng như thực hiện các biện pháp phòng, chống.

- Cây sầu riêng: Bệnh xì nứt thân mủ có khả năng gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt; bệnh thán thư tiếp tục hại.

- Cây bồ đề: Sâu xanh ăn lá tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại  tại các tỉnh miền núi phía Bắc (Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang,...).

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Chỉ đạo các tỉnh Bắc Bộ, Băc trung Bộ: Trên cánh đồng đã thu hoạch vệ sinh đồng ruộng nhằm hạn chế nguồn bệnh tồn tại trên lúa chét, tàn dư sau thu hoạch.

- Chỉ đạo các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của các đối tượng SVGH trên lúa Mùa và lúa Thu Đông 2022 để chủ động các biện pháp phòng, chống và tránh để lây lan diện rộng. Tiếp tục tuyên truyền, vận động nông dân diệt chuột và thu lượm ốc bươu vàng liên tục bằng nhiều biện pháp.

- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng chống kịp thời, hiệu quả các đối tượng sinh vật gây hại chính trên lúa, rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả...

- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng, chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt hại trên cây cà phê; bọ xít muỗibệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng; bệnh đốm nâu, ốc... hại Thanh Long.

- Chỉ đạo các tỉnh Nam Bộ tiêp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến sinh vật gây hại trên lúa vụ Thu Đông- Mùa 2022. Khuyến cáo bà con nông dân thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn- lùn xoắn lá hại lúaKhi phát hiện diện tích lúa nhiễm bệnh cần thực hiện triệt để và đồng bộ các biện pháp phòng chống rầy nâubệnh vàng lùn- lùn xoắn lá, không để dịch bệnh lây lan trên diện rộng.

- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô.  Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.

- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.

- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.

-Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt thực hiện Công văn số 2155/BVTV-TV ngày 19/11/2021 của Cục Bảo vệ thực vật về việc tổ chức điều tra diễn biến bệnh rụng lá đốm tròn trên vườn câ-y cao su.

- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sinh vật gây hại trên cây lâm nghiệp ./.

 

Nơi nhận:

- Lãnh đạo Cục BVTV (để b/c);

- Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục);

- Trung tâm BVTV vùng;

- Trung tâm tin học thống kê của Bộ;

- Báo NNVN; Đài VTC16;

- Lưu: VT, BVTV.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

                

 

Nguyễn Quý Dương

0 bình luận

TVQuản trị viênQTV

Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.03191 sec| 3229.563 kb