Thông báo tình hình dịch hại đầu tháng 7 năm 2022 (Nguồn Cục BVTV)
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 24 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 29,3 0C; Cao nhất: 38,20C; Thấp nhất: 22,1 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 79,7 % Cao nhất: 92,5 %; Thấp nhất: 72,5 %.
- Nhận xét: Trong kỳ ngày nắng nóng, đêm và sáng sớm có mưa rào.
- Dự báo trong tuần tới: Trong ngày 01/7, khu vực Bắc Bộ có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và rải rác có dông; từ đêm 01-02/7 mưa giảm, có mưa rải rác và có nơi có dông. Từ đêm 02-07/7, có mưa vừa, mưa to và dông, có nơi mưa rất to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh; nguy cơ cao đến rất cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất tại các tỉnh vùng núi và ngập úng tại các khu vực trũng, thấp.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 30,7 0C; Cao nhất: 39,7 0C; Thấp nhất: 24,9 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 75,2 %; Cao nhất: 84,3 %; Thấp nhất: 57,0 %.
- Nhận xét: Đầu và giữa kỳ thời tiết nắng nóng có ngày nắng nóng gay gắt, cuối kỳ do ảnh hưởng của Bão số 1 trên biển Đông nên trời mây tthay đổi có mưa rào và dông. Gió đông nam đến nam cấp 2 - cấp 3.
- Dự báo trong tuần tới: Ngày 01/7, ngày nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, riêng các tỉnh Thanh Hóa-Nghệ An có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 02 - 03/7, ngày nắng, riêng các tỉnh từ Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế có nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Từ ngày 04–07/7, các tỉnh phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An) có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to; các tỉnh phía Nam khu vực (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) có nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh trong cơn dông.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 29,7 0C; Cao nhất: 33,2 0C; Thấp nhất: 26,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 77,9 %; Cao nhất: 82,4 %; Thấp nhất: 64,8 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 22,6 0C; Cao nhất: 32,4 0C; Thấp nhất: 14,8 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 87,4 %; Cao nhất: 94,0 %; Thấp nhất: 83,0 %.
- Nhận xét: Thời tiết tuần qua ở khu vực Đồng Bằng ngày nắng nóng, rải rác có mưa rào và dông vài nơi. Khu vực Tây Nguyên trời mây thay đổi, chiều tối và đêm có mưa rào và dông. Nhìn chung, lúa Xuân Hè, lúa Hè Thu, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường. Riêng cây công nghiệp và cây ăn quả khu vực Tây Nguyên phát triển thuận lợi.
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ:. Từ ngày 01-07/7, ngày nắng, có nơi nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh trong cơn dông.
+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 01-07/7, ngày có nắng gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa to. Đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh trong cơn dông.
1.4. Các tỉnh Nam Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 28,5 0C; Cao nhất: 35,5 0C; Thấp nhất: 22,8 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 83,8 %; Cao nhất: 92,8 %; Thấp nhất: 76,8 %.
- Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong tuần phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 01-07/7, ngày có nắng gián đoạn, chiều tối và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa to. Đề phòng lốc, sét và gió giật mạnh trong cơn dông.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
a) Cây lúa:
- Lúa mùa 2022: Hiện nay toàn vùng đã có 151.353 ha lúa được gieo cấy trên đồng ruộng, cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Mạ Mùa |
Gieo - 3 lá |
8.772 |
Lúa Mùa sớm |
Cấy, bén rễ - hồi xanh |
101.986 |
Lúa nương, lúa 1 vụ |
Hồi xanh - đẻ nhánh rộ |
40.595 |
Tổng cộng |
151.353 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
- Ngô Hè thu |
Gieo; 6 lá- xoáy nõn |
71.651 |
- Cây hoa |
Phát triển lộc, nụ - hoa |
6.728 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Phát triển quả |
51.094 |
+ Bưởi |
Phát triển quả |
36.253 |
+ Nhãn |
Phát triển quả |
35.699 |
+ Vải |
Thu hoạch |
55.822 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Phát triển búp - thu hái |
81.292 |
+ Sắn |
Phát triển thân lá |
32.290 |
+ Cà phê |
Phát triển quả - thu hoạch |
21.153 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Kinh doanh |
4.137 |
+ Quế |
Kinh doanh |
118.533 |
+ Tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
a) Cây lúa:
- Lúa Hè Thu- Mùa 2022: Toàn vùng gieo cấy được 268.575 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến từ Cấy - đẻ nhánh - đứng cái.
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô Hè |
Gieo- Cây con |
16.481 |
Cây rau |
PT thân lá - thu hoạch |
27.874 |
Lạc Hè Thu |
Gieo- mọc mầm |
910 |
Cây sắn |
PTTL – củ |
38.296 |
Cây mía |
Đẻ nhánh – Vươn lóng |
36.786 |
Cây dứa |
KTCB - KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
Quả non |
23.914 |
Cây cà phê |
PT quả |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB - KD |
65.970 |
Cây hồ tiêu |
Phát triển quả |
3.624 |
Cây chè |
KTCB - KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB - KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB - KD |
436.795 |
Cây luồng |
KTCB - KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Cây lúa
- Lúa Xuân Hè 2022: Diện tích đã gieo cấy 5.403 ha, đã thu hoạch 493 ha; giai đoạn sinh trưởng phổ biến Trỗ - chín – thu hoạch, tập trung chủ yếu tại tỉnh Bình Định.
- Lúa Hè Thu 2022: Toàn vùng đã gieo cấy 321.536 ha/ 445.680 (chiếm 72,15 % so với kế hoạch). Tập trung chủ yếu tại các tỉnh: Bình Định, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Nam, Lâm Đồng,…, cụ thể:
Khu vực |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại |
Đồng Bằng |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
213.895/ 297.692 |
|
Sớm |
Đòng - trỗ |
52.509 |
|
Chính vụ |
Đẻ nhánh - Đứng cái |
121.485 |
|
Muộn |
Xuống giống - Mạ |
39.902 |
|
Tây Nguyên |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
91.751 / 85.367 |
|
Sớm |
Đòng - trỗ |
17.021 |
|
Chính vụ |
Đẻ nhánh - Đứng cái |
35.949 |
|
Muộn |
Xuống giống - Mạ |
54.670 |
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
321.536/ 445.680 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
|
Ngô Hè Thu 2022 |
Cây con - PTTL - Trỗ cờ |
120.572 |
|
Đậu Hè Thu 2022 |
PTTL, Ra hoa - quả |
42.140 |
|
Lạc Hè Thu 2022 |
PTTL, Ra hoa - quả non |
10.006 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
41.937 |
|
- Cây sắn |
|
222.765 |
|
Đồng Bằng |
ĐX 2021-2022 |
PT thân lá - Nuôi củ |
54.166 |
Hè thu 2022 |
Xuống giống - cây con |
29.012 |
|
Tây Nguyên |
ĐX 2021-2022 |
PT thân lá - Nuôi củ |
19.113 |
Hè Thu 2022 |
Xuống giống - cây con |
120.473 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc - thu hoạch |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Nuôi quả- Thu hoạch |
22.952 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - Thu hoạch |
1.209 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - Thu hoạch |
996 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
4.192 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - thu hoạch |
12.242 |
|
+ Mía |
Đẻ nhánh- vươn lóng |
47.161 |
|
+ Cà phê |
Quả non |
647.217 |
|
+ Tiêu |
Ra hoa- quả non |
86.260 |
|
+ Điều |
Chăm sóc |
117.736 |
|
+ Cao su |
Khai thác mủ |
162.869 |
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
a) Cây lúa
- Vụ Hè thu 2022: Đã gieo cấy được 1.556.964/ 1.575.334 ha (đạt 98,83 % so với kế hoạch), đã thu hoạch 317.628 ha (chiếm 20 % diện tích gieo cấy). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
37.286 |
|
Đẻ nhánh |
374.607 |
|
Đòng - trỗ |
528.384 |
|
Chín |
299.059 |
|
Thu hoạch |
|
317.628 |
Tổng cộng |
1.556.964 |
- Vụ Thu đông - Mùa: Tính đến ngày 30/6/2022, toàn vùng đã gieo cấy được 202.792/ 392.328 ha (chiếm 52 % so với kế hoạch), cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
90.983 |
|
Đẻ nhánh |
95.331 |
|
Đòng - trỗ |
16.278 |
|
Chín |
200 |
|
Thu hoạch |
|
|
Tổng cộng |
202.792 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
57.809 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
166.578 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
116.718 |
+ Xoài |
Ra hoa, Nuôi quả, TH |
67.581 |
+ Chuối |
Nhiều giai đoạn |
44.883 |
+ Mít |
PTTL, Nuôi quả, TH |
52.239 |
+ Sầu Riêng |
Nuôi quả, Thu hoạch |
41.675 |
+ Nhãn |
Chăm sóc, TH |
29.744 |
+ Thanh Long |
Nuôi quả, TH |
24.654 |
+ Chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
18.325 |
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
PTTL, thu hoạch |
536.199 |
+ Điều |
Chăm sóc sau thu hoạch |
182.427 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
73.729 |
+ Tiêu |
Chăm sóc sau thu hoạch |
38.637 |
+ Cà phê |
Nuôi trái |
25.284 |
+ Ngô (bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH |
29.132 |
+ Mía |
Cây con - vương lóng |
17.285 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã |
Nhiễm mặn |
|
Hè Thu |
364,2 |
193,3 |
44,3 |
|
113,3 (ST) |
444,2 (KG) |
Tổng |
364,2 |
193,3 |
44,3 |
|
113,3 |
444,2 |
Ghi chú: KG- Kiên Giang; ST: Sóc Trăng
II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
2.1. Cây Lúa
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 25.488 ha (tăng 1.596 ha so với kỳ trước, giảm 5.374 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 105 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 11.152 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lào Cai, Lai Châu, Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng, khánh Hòa, Gia Lai, Phú Yên, Long An, Kiên Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp,Bạc Liêu, Trà Vinh.
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 4.649 ha (tăng 2.053 ha so với kỳ trước, tăng 2.522 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 1.518 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lâm Đồng, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Bạc liêu.
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 2.560 ha (tăng 646 ha so với kỳ trước, giảm 432 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 1.206 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Quảng Trị, Quảng ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Đồng Nai, Bạc Liêu, Tiền Giang, An Giang, Sóc Trăng.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 8.165 ha (tăng 1.677 ha so với kỳ trước, giảm 7.797 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 3.574 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Phúc, Yên Bái, Cao Bằng…Quảng Bình, Bình Thuận, Khánh Hòa, Gia Lai, Kiên Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Tây Ninh.
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.507 ha (giảm 488 ha so với kỳ trước, giảm 1.087 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 01 ha, đã phòng trừ trong kỳ 674 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thái Bình, Quảng Ninh, Quảng Bình, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Định, Đắk Lăk, Sóc Trăng, Tây Ninh, Hậu Giang, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang.
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 7.451 ha (tăng 513 ha so với kỳ trước, giảm 762 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 5.354 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Long An, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Kiên Giang, Tây Ninh.
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 5.706 ha (tăng 811 ha so với kỳ trước, tăng 179 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 3.310 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Kiên Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang, An Giang, Vĩnh Long.
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 371 ha ( tăng 188 ha so với kỳ trước, giảm 140 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 124 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Hậu Giang, TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Lâm Đồng, Bình Thuận.
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 6.350 ha (giảm 2.239 ha so với kỳ trước, giảm 4.878 ha so với CKNT), tron đó diện tích nhiễm nặng 35 ha; đã phòng trừ trong kỳ 6.706 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Đắk Lăk, Gia lai, Quảng Nam, Sóc Trăng, TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Đồng Nai, Bạc Liêu, Hậu Giang.
- Chuột: Diện tích nhiễm 5.710 ha (tăng 1.072 ha so với kỳ trước, tăng 772ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 02 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 1.650 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Điện Biên, Bắc Giang, Hà Nội, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Nam, Phú Yên, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp.
- Bọ Trĩ: Diện tích nhiễm 1.873 ha (tăng 51 ha so với kỳ trước, tăng 838 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 10 ha; đã phòng trừ trong kỳ 1.228 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lăk, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bạc Liêu.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 909 ha (tăng 69 ha so với kỳ trước, giảm 195 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 07 ha; phòng trừ trong kỳ 893 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Sơn La, Phú Thọ…Hà Tĩnh, Quảng bình, Phú Yên, Lâm Đồng, Quảng Ngãi, Đắk Lăk, Bình Thuận, Quảng Nam, Ninh Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu.
2.3. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: Gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 803 ha (giảm 1 ha so với kỳ trước, giảm 1.099 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 40 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ là 44 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bình Phước, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre.
2.4. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 4.992 ha (tăng 747 ha so với kỳ trước, tăng 1.466 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 4.858 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa -Vũng Tàu, …
2.5. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 9.718 ha (giảm 144 ha so với kỳ trước, giảm 3.824 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 879 ha; đã phòng trừ 39.885 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam: Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bạc Liêu, TP Hồ Chí Minh…
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 812 ha (giảm 01 ha so với kỳ trước, tăng 202 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 254 ha; phòng trừ trong kỳ là 660 ha Phân bố chủ yếu tại các tỉnh phía Nam: Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long,…
2.6. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.161 ha (giảm 08 ha so với kỳ trước, giảm 373 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 36 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Nghệ An, Hà Tĩnh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, tiền Giang, trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu...
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.429 ha (tăng 69 ha so với kỳ trước, giảm 37 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 16 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 153 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Nghệ An, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bình phước, trà Vinh, Kiên Giang.
2.7. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.393 ha (giảm 16 ha so với kỳ trước, tăng 2.120 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 139 ha; đã phòng trừ trong kỳ 3.916 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Đà Nẵng, Bình Phước, Tiền Giang, Vĩnh Long, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Hậu Giang, Kiên Giang,…
2.8. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.268 ha (tăng 43 ha so với kỳ trước; giảm 659 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 461 ha; đã phòng trừ trong kỳ 109 ha. Phân bố tập trung ở các tỉnh: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang, Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Lăk, Quảng Trị.
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.528 ha (giảm 9 ha so với kỳ trước, giảm 705 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 387 ha; đã phòng trừ trong kỳ 258 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lăk, Bình Thuận, Đăk Nông Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Dương.
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 285 ha (giảm 01 ha so với kỳ trước, giảm 62 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 09 ha; đã phòng trừ trong kỳ 05 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh:Gia Lai, Bình Phước, Kiên Giang, Đồng nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đăk Lăk …
2.9. Cây cà phê
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.780 ha (tăng 63 ha so với kỳ trước, tăng 15 ha so CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng là 70 ha; đã phòng trừ trong kỳ 8.281 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Trị, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên, Gia lai, Đăc Lăk, Lâm Đồng.
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 7.588 ha ( giảm 77 ha so với kỳ trước, tăng 283 ha so CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 02 ha; đã phòng trừ trong kỳ 16.185 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lăk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị,…
2.10. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 2.946 ha (tăng 65 ha so với kỳ trước, tăng 831 ha so với CKNT); phòng trừ trong kỳ 2.299 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Lâm Đồng, Phú Thọ, Yên Bái, Thái Nguyên,…
2.11. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 71.095 ha (giảm 826 ha với kỳ trước, giảm 1.427 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 21.568 ha; mất trắng 31 ha tại Thanh Hóa; diện tích phòng trừ môi giới truyền bệnh trong kỳ 2.288 ha.
Trong kỳ, bệnh phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Phú Yên, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Thuận, Gia Lai, Quảng Ngãi, Bình Định, Đắk Lắk, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An, TP Hồ Chí Minh,…
2.12. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 7.067 ha (giảm 212 ha so với kỳ trước, tăng 772 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 716 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai…
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 7.030 ha (giảm 278 ha so với kỳ trước, tăng 753 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 223 ha; đã phòng trừ trong kỳ 450 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh : Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Lăk, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai, …
2.13. Cây lâm nghiệp:
- Tre, luồng vầu: Châu chấu tre gây hại với diện tích nhiễm 201 ha (tăng 38 ha so với kỳ trước, thấp hơn 482 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 05 ha; mật độ phổ biến 50–150 con/m2, nơi cao 300 - 400 con/m2, cục bộ có nơi 600–1000 con/m2. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Sơn La (148 ha), Điện Biên (32 ha), Bắc Kạn (19 ha), Lạng Sơn (01 ha), Cao Bằng (01 ha).
- Cây mét: Châu chấu tre hại mét tại Nghệ An với diện tích nhiễm 105 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 105 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 35 ha; đã phòng trừ trong kỳ 15 ha.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
- Trên Mạ mùa: Sâu đục thân 2 chấm, rầy nâu – rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, chuột, bệnh đạo ôn lá, … tiếp tục hại phổ biến nhẹ - trung bình.
- Trên lúa Mùa sớm: Ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn lá hại tăng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; Chuột, rầy nâu – rầy lưng trắng, sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục hại.
1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Trên lúa Hè Thu – Mùa: Bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, rây nâu rầy lưng trắng, sâu đục thân 2 chấm, bệnh vàng lá nghẹt rễ, … tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh trong vùng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; Chuột tiếp tục phát sinh gây hại tăng, hại nặng cục bộ; Ốc bươu vàng tiếp tục hại tăng trên lúa trà muộn mới gieo cấy, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt… hại tăng trên lúa Xuân Hè giai đoạn trỗ bông – chắc xanh; Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục phát sinh gây hại phổ biến nhẹ - trung bình trên lúa Hè Thu chính vụ giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng; Bệnh đạo ôn hại tăng trên lúa Hè Thu giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng ở các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; Bọ Trĩ, chuột, … hại nặng cục bộ; Ốc bươu vàng tiếp tục lây lan, gây hại cục bộ lúa Hè Thu giai đoạn mạ.
1.1.4. Các tỉnh Nam Bộ
- Rầy nâu: rầy tuổi 1-3 tiếp tục phát triển, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.
- Bệnh đạo ôn: bệnh có thể tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm.
- Bệnh bạc lá, lem lép hạt: có khả năng tiếp tục phát sinh phát triển gây hại do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết có xuất hiện mưa, dông.
Ngoài ra cần chú ý: Chuột gây hại trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ - chín. Các địa phương cần áp dụng các biện pháp diệt chuột đồng loạt, trên diện rộng, sử dụng biện pháp bẫy cây trồng để diệt chuột chuột mang lại hiệu quả cao.
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá... hại tăng, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như Sâu xám, sâu đục thân, sâu cắn lá, bệnh khô vằn, chuột,... phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang, rệp, bọ trĩ, bệnh lở cổ rễ, bệnh sương mai ... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự; bệnh mốc sương, héo xanh, bệnh héo vàng... tiếp tục hại trên cây họ bầu bí; bệnh lở cổ rễ, chết ẻo, thối gốc...phát sinh gây hại tăng trên rau giai đoạn cây con;
- Cây ăn quả có múi: Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh Greening, bệnh thán thư, ruồi đục quả,... tiếp tục phát sinh và gây hại trên các vùng trồng cây có múi, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; bệnh sương mai phát sinh gây hại tăng trên vải sớm – chính vụ giai đoạn ra hoa- đậu quả tại các tỉnh Bắc Bộ, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp... tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục lây lan và gia tăng diện tích nhiễm bệnh tại các vùng trồng sắn trong cả nước, đặc biệt khu vực miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: bọ phấn trắng, rệp sáp... tiếp tục hại.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh thán thư, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục hại.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ... có khả năng phát sinh và gây hại tăng, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư,... tiếp tục phát sinh gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi hiện nay, hại nặng cục bộ.
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết mưa nhiều và ẩm độ cao.
- Cây dừa: Bọ vòi voi gây hại tăng; bọ cánh cứng, sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình tại các khu vực trồng dừa.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì nứt thân mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.
- Cây thông: Sâu róm thông tiếp tục phát triển và gây hại ở Nghệ An.
-Tre, luồng, vầu, mét: Châu chấu tre tiếp tục hại tập trung tại khu vực châu chấu sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Bắc Kan, Cao Bằng, Nghệ An,...
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các tỉnh Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ theo dõi chặt chẽ một số đối tượng như rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân hai chấm, bệnh đạo ôn lá, chuột và ốc bươu vàng trên mạ và lúa Hè Thu, Mùa sớm 2022 để có biện pháp phòng trừ kịp thời; kiểm tra theo dõi chặt chẽ nguồn rầy lưng trắng chuyển vụ, tiến hành thu thập mẫu rầy lưng trắng, chủ động giám định virus gây bệnh lùn sọc đen để nhận định nguy cơ và có biện pháp chủ động phòng chống kịp thời hiệu quả. Áp dụng các biện pháp quản lý ngay từ đầu vụ để hạn chế tối đa thiệt hại do lúa cỏ gây ra.Thực hiện nghiêm túc công văn số 1646/BVTV – TV ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Cục Bảo vệ thực vật về theo dõi và phòng, chống châu chấu tre hại cây trồng.
- Chỉ đạo các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên theo dõi chặt chẽ diễn biến của các đối tượng SVGH trên lúa vụ Xuân Hè và Hè Thu để chủ động các biện pháp phòng chống.
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng chống kịp thời, hiệu quả các đối tượng sinh vật gây hại chính trên lúa, rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,… hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu, ốc,.. hại Thanh Long.
- Chỉ đạo các tỉnh Nam Bộ tiêp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến sinh vật gây hại trên đồng và tiến độ xuống giống vụ Thu Đông- Mùa 2022. Thực hiện tốt Công văn số 2111/TB-BNN-VP ngày 07/4/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Thông báo Kết luận của Thứ trưởng Lê Quốc Doanh tại Hội nghị sơ kết sản xuất trồng trọt vụ Đông Xuân 2021-2022, triển khai kế hoạch sản xuất vụ Hè Thu, Thu Đông, Mùa 2022. Theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy nâu vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Hè Thu 2022 né rầy. Khuyến cáo bà con nông dân thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn- lùn xoắn lá hại lúa, khi phát hiện diện tích lúa nhiễm bệnh cần thực hiện triệt để và đồng bộ các biện pháp phòng chống rầy nâu và bệnh vàng lùn- lùn xoắn lá, không để dịch bệnh lây lan trên diện rộng.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt thực hiện Công văn số 2155/BVTV-TV ngày 19/11/2021 của Cục Bảo vệ thực vật về việc tổ chức điều tra diễn biến bệnh rụng lá đốm tròn trên vườn cây cao su.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sinh vật gây hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để b/c); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV. |
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
Stt |
Tên SVGH |
DTN (ha) |
DTN so với |
Phòng trừ |
Phân bố |
||||
Nhẹ-TB |
Nặng |
Mất trắng |
Tổng |
Kỳ trước |
CKNT |
||||
I |
Cây lúa |
||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
25.383 |
105 |
0 |
25.488 |
1.596 |
-5.374 |
11.152 |
Lào Cai, Lai Châu, B.Thuận, N.Thuận, L.Đồng. K.Hòa, G.Lai, P.Yên, LA, KG, ST, ĐT, BL, TV |
2 |
Đạo ôn cổ bông |
4.649 |
0 |
0 |
4.649 |
2.053 |
2.522 |
1.518 |
L.ĐồngHG, BL, AG, VL, LA, TG |
3 |
Rầy hại lúa |
2.560 |
0 |
0 |
2.560 |
646 |
-432 |
1.206 |
Lào Cai, YB, QTr, Q.Ngãi, B.Định, B.ThuậnĐT, ĐN, BL, TG, AG, ST |
4 |
Sâu đục thân 2 chấm |
1.507 |
1 |
0 |
1.507 |
-488 |
-1.087 |
674 |
Thái Bình, Quảng Ninh, QB, B.Thuận, Q.Ngãi, K.Hòa, B.Định, Đ.Lăk, ST, TN, HG, LA, VT, KG |
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
8.165 |
0 |
0 |
8.165 |
1.677 |
-7.797 |
3.574 |
VP, YB, CB, QB, B.Thuận, K.Hòa, G.Lai, KG, BL, ST, ĐT, AG, TN |
6 |
Bệnh bạc lá |
7.451 |
0 |
0 |
7.451 |
513 |
-762 |
5.354 |
LA, AG, TN, ĐT, KG, HG |
7 |
Bệnh đen lép hạt |
5.706 |
0 |
0 |
5.706 |
811 |
179 |
3.310 |
AG, HG, BL, ST, ĐT, VL |
8 |
Chuột hại lúa |
5.708 |
2 |
0 |
5.710 |
1.072 |
772 |
1.650 |
ĐB, BG, Hà Nội, TH, HT, QB QT, Huế, Q.Ngãi, B.Thuận, K.Hòa, Q.Nam, P.Yên, BL, ST, HG, AG, LA, ĐT |
9 |
Ốc bươu vàng |
6.315 |
35 |
0 |
6.350 |
-2.239 |
-4.878 |
6.706 |
BG, PT, YB, Bắc Trung Bộ, B.Thuận, Kh.Hòa, Q.Ngãi, L.Đồng, Đ.Lăk, G.Lai, ST, HCM, TN, ĐN, BL, HG |
10 |
Bệnh khô vằn |
371 |
0 |
0 |
371 |
188 |
-140 |
124 |
QTr, Q.Ngãi, B.Định, L.Đồng, B.Thuận, HG, ST, HCM, LA, TN |
11 |
Bọ trĩ |
1.863 |
10 |
0 |
1.873 |
51 |
838 |
1.228 |
HT, QB, Q.Ngãi, P.Yên, K.Hòa, B.Thuận, L.Đồng, G.Lai, Đ.Lăk, N.Thuận, STr, BT, TN, VT, KG, BL |
II |
Cây trồng khác |
||||||||
1 |
Chổi rồng nhãn |
763 |
40 |
0 |
803 |
-1 |
-1.099 |
44 |
VL, BP, ST, TV, CT, HG, BT, TG |
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.125 |
36 |
0 |
1.161 |
-8 |
-373 |
0 |
NA, Hà Tĩnh, VL, ST, HG, TG, TV, BRVT |
3 |
Bệnh Greening |
1.413 |
16 |
0 |
1.429 |
69 |
-37 |
153 |
NA, VL, HG, ST, BP, TV, KG |
4 |
Đốm nâu thanh long |
4.992 |
0 |
0 |
4.992 |
747 |
1.466 |
4.858 |
B.Thuận, LA, TG, TV, BRVT |
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
8.838 |
879 |
0 |
9.718 |
-144 |
-3.824 |
39.885 |
BT, CM, ST, TV, TG, KG, BL, HG, VL, HCM |
6 |
Sâu đầu đen hại dừa |
557 |
254 |
0 |
812 |
-1 |
202 |
660 |
BT, ST, TV, TG, VL, KG |
7 |
Bệnh xì mủ hại sầu riêng |
3.254 |
139 |
0 |
3.393 |
-16 |
2.120 |
3.916 |
Kh.Hòa, L.Đồng, ĐN, VL, TG, HG, BP, KG |
8 |
Tuyến trùng hại tiêu |
2.807 |
461 |
0 |
3.268 |
43 |
-659 |
109 |
QTr, G.Lai, L.Đồng, Đ.LăkĐN, BP, KG, BD |
9 |
Chết chậm hại tiêu |
2.142 |
387 |
0 |
2.528 |
-9 |
-705 |
258 |
QB, QTr, Huế, G.Lai, Đ.Lăk, B.Thuận, Đ.Nông, L.Đồng, P.Yên, BP, ĐN, BRVT, KG, BD |
10 |
Chết nhanh hại tiêu |
276 |
9 |
0 |
285 |
-1 |
-62 |
5 |
QT, Huế, Đ.Lăk, Đắk Nông, BP, KG, BRVT |
11 |
Bệnh khô cành cà phê |
7.710 |
70 |
0 |
7.780 |
63 |
15 |
8.281 |
Điện Biên, QT, G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, BP, ĐN |
12 |
Gỉ sắt cà phê |
7.586 |
2 |
0 |
7.588 |
-77 |
283 |
16.185 |
QT, G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, BP, ĐN |
13 |
Bọ xít muỗi hại điều |
7.067 |
0 |
0 |
7.067 |
-212 |
772 |
716 |
L.Đồng, G.Lai, Đ.Lăk, B.Thuận, ĐN, BP |
14 |
Bệnh thán thư hại điều |
6.807 |
223 |
0 |
7.030 |
-278 |
753 |
450 |
L.Đồng, G.Lai, Đ.Lăk, B.Thuận, ĐN, BP |
15 |
Bọ xít muỗi hại chè |
2.946 |
0 |
0 |
2.946 |
65 |
831 |
2.299 |
PT, YB, TN, L.Đồng |
16 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
49.496 |
21.568 |
31 |
71.095 |
-826 |
-1.427 |
2.288 |
Hòa Bình, TH, NA, QT, Huế, P.Yên, Q.Nam, K.Hòa, B.Thuận, G.Lai, Q.Ngãi, B.Định, Đ.Lăk, TN, ĐN, BD, LA, BRVT, BP, HCM |
17 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
902 |
7 |
0 |
909 |
69 |
-195 |
893 |
ĐB, PT, SL, Hà Tĩnh, QB, P.Yên, L.Đồng, Q.Ngãi, Đ.Lăk, B.Thuận, N.Thuận, ĐN, BRVT |
18 |
Bệnh chồi cỏ mía |
545 |
0 |
0 |
545 |
0 |
0 |
0 |
NA |
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm