Thông báo tình hình dịch hại đầu tháng 11 năm 2021 (Nguồn: Cục BVTV)

- Dịch hại - Biện pháp phòng trừ

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 29 tháng tháng 10 đến ngày 04 tháng 11 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,7 0C;          Cao nhất: 28,5 0C;        Thấp nhất: 18, 1 0C;

Độ ẩm:     Trung bình   89,9 %;          Cao nhất: 97,0 %;        Thấp nhất:  79, 5 %.

- Nhận xét: Trong kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh, thời tiết trong khu vực có mưa nhỏ, mưa phùn xen kẽ có nắng;

- Dự báo trong tuần tới: Ngày 05-06/11 phổ biến ít mưa, ngày nắng. Ngày 07/11 do ảnh hưởng của không khí lạnh nên có mưa rào và dông, trong cơn dông đề phòng lốc sét, mưa đá và gió giật mạnh, nhiệt độ giảm dần. Từ ngày 8-11/11 phổ biến không mưa, ngày nắng khô hanh, độ ẩm giảm, trời rét (chệnh lệch nhiệt ngày - đêm cao, nhiệt độ giảm mạnh về đêm và sáng); vùng núi cao rét đậm và có khả năng xuất hiện sương muối về đêm và sáng.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 24,1 0C;         Cao nhất: 29,6 0C;         Thấp nhất: 21,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 94,1 %;          Cao nhất: 97,5 %;          Thấp nhất: 90,3 %.

- Nhận xét: Trong kỳ, trời nhiều mây, có mưa, nhiều nơi mưa rất to và dông. Gió Đông Bắc cấp 2 - 3;

- Dự báo trong tuần tới: Ngày 05-06/11 phổ biến ít mưa, ngày nắng. Chiều và đêm ngày 07/11 do ảnh hưởng của không khí lạnh nên có mưa rào và dông, trong cơn dông đề phòng lốc sét, mưa đá và gió giật mạnh, nhiệt độ giảm dần. Từ ngày 8-11/11, thời tiết trong khu vực phổ biến không mưa, ngày nắng khô hanh, độ ẩm giảm, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An) trời rét, các tỉnh thuộc khu vực phía Nam (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) trời lạnh.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,4 0C;         Cao nhất: 30,7 0C;        Thấp nhất: 24,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 87,8 %;          Cao nhất: 92,6 %;         Thấp nhất: 83,1 %.

b) Tây Nguyên                                                 

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,6 0C;         Cao nhất: 30,5 0C;        Thấp nhất 14,4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 86,1 %;          Cao nhất: 93,3 %;         Thấp nhất: 79,9 %.

- Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa rào và giông vài nơi. Nhìn chung, thời tiết không ảnh hưởng đến việc thu hoạch lúa Hè Thu muộn (Tây Nguyên), lúa vụ 3 và rau màu. Lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường;

- Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 05-07/11 ngày nắng gián đoạn, chiều tối và đêm có mưa, mưa rào nhẹ rải rác, gió nhẹ.  Từ đêm ngày 07-11/11, có mưa diện rộng; cục bộ có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to, đề phòng lũ quét, sạt lở đất ở vùng núi, ngập úng ở vùng trũng;

                • Khu vực Tây Nguyên: Tngày 05-11/11, có mưa rào và dông rải rác về chiều tối và đêm, trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
                1. Các tỉnh phía Nam

Nhiệt độ: Trung bình: 28,3 0C;      Cao nhất: 34,9 0C;           Thấp nhất: 23,6 0C;    

Độ ẩm:    Trung bình: 81,6 %;       Cao nhất: 87,8 %;           Thấp nhất: 75,5 %.

- Nhận xét: Thời tiết khu vực phía Nam trong kỳ phổ biến đêm có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông;      

- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 05-11/11, có mưa rào và dông rải rác về chiều tối và đêm; riêng miền Tây Nam Bộ cục bộ có mưa dông mạnh, trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

   Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây ngô vụ Đông

5 lá, xoáy nõn – trỗ cờ

48.310

Cây rau

Trồng, cây con – PTTL

39.159

Cây lạc

Cây con - PTTL

1.363

Cây đậu tương

Cây con - PTTL

1.694

Cây cà chua

Cây con - PTTL

370

Cây khoai tây

Cây con - PTTL

1.548

Cây hoa

PTTL, nụ hoa

2.084

- Cây ăn quả

 

 

  + Cam, quýt

Phát triển quả - thu hoạch

42.213

  + Bưởi

Phát triển quả - thu hoạch

36.253

  + Nhãn

Chăm sóc

35.699

  + Vải

Phát triển lộc

46.694

- Cây công nghiệp

 

 

  + Chè

Phát triển búp – thu hái

81.292

  + Sắn

Tích lũy tinh bột - thu hoạch

66.101

  + Mía

Tích lũy đường – thu hoạch

6.006

  + Cà phê

Thu hoạch

21.153

- Cây lâm nghiệp

 

 

  + Thông

Khai thác nhựa

366.745

  + Quế

Kinh doanh

118.533

  + Cây tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Ngô vụ Đông

5 lá – xoáy nõn

26.827

Cây rau vụ Đông

Cây con - PT thân lá- TH

29.713

Lạc Thu Đông

Ra hoa – đâm tia

2.480

Cây sắn

Tích lũy bột

48.130

Cây mía

Tích lũy đường

36.786

Cây dứa

KTCB - KD

1.815

Cây cam, chanh

Chín – TH

23.914

Cây cà phê

Thu hoạch

4.500

Cây cao su

KTCB - KD

65.970

Cây hồ tiêu

Ra hoa – quả non

3.624

Cây chè

KTCB - KD

13.421

Cây thông

KTCB - KD

104.627

Cây keo

KTCB - KD

436.795

Cây luồng

KTCB - KD

82.333

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1.   Cây lúa:

- Lúa Hè Thu 2021: Đã gieo cấy được 346.270 ha/ 341.700 ha (đạt 101,34 % so kế hoạch), đã thu hoạch 330.530 ha (chiếm 95,45 % diện tích gieo trồng), còn lại trên đồng ruộng 15.740 ha (tập trung chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên). Cụ thể:

 

 

Đồng Bằng

Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Thực hiện/ Kế hoạch 

212.482/ 218.700  

Sớm

Thu hoạch xong

0

46.156

Chính vụ

Thu hoạch xong

0

115.508

Muộn

Thu hoạch xong

0

50.818

Tây Nguyên

Thực hiện/ Kế hoạch 

133.788/ 123.000  

Sớm

Thu hoạch xong

0

7.960

Chính vụ

Thu hoạch xong

0

26.330

Muộn

Ngậm sữa - chín - TH

15.740

83.758

Tổng cộng  (Thực hiện/ Kế hoạch)

346.270/ 341.700  

- Lúa vụ 3: Diện tích đã gieo cấy 6.961 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Ngậm sữa - thu hoạch, đã thu hoạch 1.974 ha (chiếm 28,36% diện tích). Tập trung chủ yếu ở tỉnh Bình Định.

- Lúa Thu Đông, Mùa 2021: Đến ngày 05/11/2021, diện tích đã gieo cấy 82.329 ha, đang trong giai đoạn Mạ - đẻ nhánh- đòng trỗ- thu hoạch. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mùa chính vụ

Đẻ nhánh - đòng trỗ-TH

62.519

727

Mùa muộn

Mạ - đẻ nhánh

17.388

0

Thu Đông

Mạ - đẻ nhánh

2.422

0

Tổng cộng

82.329

727

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Ngô

Cây con - PTTL

64.874

-  Đậu

Cây con – PTTL

13.135

- Lạc

Cây con – PTTL

9.922

- Cây rau

Nhiều giai đoạn

49.151

- Sắn

 

253.790

Đồng Bằng

ĐX 2020 - 2021

Nuôi củ - thu hoạch

53.715

Hè Thu 2021

PTTL - Tạo củ

33.138

Vụ Mùa

Cây con

7.816

Tây Nguyên

ĐX 2020 - 2021

Nuôi củ - TH

13.649

Hè Thu 2021

PTTL – tạo củ

145.301

Vụ Mùa

Cây con

171

- Cây ăn quả:

 

 

+ Thanh long

Chăm sóc - thu hoạch

33.750

+ Sầu riêng

Thu hoạch - chăm sóc

22.951

+ Nho

Chăm sóc - thu hoạch

1.209

+ Táo

Chăm sóc - thu hoạch

996

+ Dừa

Nhiều giai đoạn

15.058

- Cây công nghiệp:

 

 

+ Chè

Chăm sóc - thu hoạch

12.242

+ Mía

Đẻ nhánh- vươn lóng - tích lũy đường

48.579

+ Cà phê

Nuôi quả - chắc quả

654.966

+ Tiêu

Nuôi quả - Chắc quả - Chín bói

86.063

+ Điều

Chăm sóc - ra đọt non

117.691

+ Cao su

Khai thác mủ

265.274

2.4. Các tỉnh phía Nam         

  1.   Cây lúa
  • Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích đã gieo cấy 924.177 ha; đã thu hoạch 368.211 ha (chiếm 39,84 % diện tích gieo trồng). Cụ thể:  

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mạ

11.880

 

Đẻ nhánh

149.671

 

Đòng - trỗ

299.329

 

Chín

95.086

 

Thu hoạch

 

368.211

Tổng cộng

924.177

- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 251.288 ha. Cụ thể:

 

 

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mạ

95.552

 

Đẻ nhánh

137.483

 

Đòng - trỗ

18.105

 

Chín

148

 

Thu hoạch

 

 

Tổng cộng

251.288

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây rau:

Nhiều giai đoạn 

66.284

Cây ăn quả:

 

 

+ Cây dừa

Nhiều giai đoạn

158.040

+ Cây có múi

Nhiều giai đoạn

117.982

+ Cây xoài

Nuôi quả, thu hoạch

62.796

+ Cây chuối

Nhiều giai đoạn

45.010

+ Cây mít

Nuôi quả, thu hoạch

45.002

+ Cây sầu riêng

Nuôi quả, thu hoạch

37.761

+ Cây nhãn

Chăm sóc, thu hoạch

30.459

+ Cây thanh long

Nuôi quả, thu hoạch

25.516

+ Cây chôm chôm

Chăm sóc, PTTL

19.781

 Cây công nghiệp:

 

 

+ Cao su

Chăm sóc, khai thác mủ

525.691

+ Điều

PTTL, sau thu hoạch

183.782

+ Sắn (Khoai mì)

PTTL, PT củ, thu hoạch

53.585

+ Tiêu

Chăm sóc, PTTL

42.295

+ Cà phê

PTTL, nuôi quả

27.704

+ Mía

Cây con – vươn lóng

23.297

+ Cây ngô (Bắp)

Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH

22.081

 

 

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai trong vụ

Vụ

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã (ha)

Thu Đông-Mùa

1.093

394,6

110,5

157 (LA)

1.292,1 (KG); 40 (AG)

Tổng

1.093

394,6

110,5

157

1.332,1

Ghi chú: LA- Long An; KG- Kiên Giang; AG: An Giang

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

2.1. Cây Lúa

- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 1.367 ha (tăng 825 ha so với kỳ trước, giảm 316 ha so với CKNT), phòng trừ 847 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Long An, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang, Sóc Trăng, Vĩnh Long, BìnhThuận, …

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.958 ha (tăng 278 ha so với kỳ trước, tăng 866 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.374 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, An Giang, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận, Lâm Đồng, Gia Lai,…

- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.746 ha (giảm 27 ha so với kỳ trước, tăng 518 ha so với CKNT); diện tích phòng trừ trong kỳ 1.021 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hòa, Bình Định, Ninh Thuận, Phú Yên, Sóc Trăng,  Bà Rịa Vũng Tàu, Cà Mau, Bạc Liêu, Hậu Giang, …   

- Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 13.485 ha (giảm 912 ha so với kỳ trước, tăng 5.500 so với CKNT), phòng trừ 9.126 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng, Ninh Thuận,  Gia Lai, Khánh Hòa, Đăk Lak, Bạc Liệu, Long An, Đồng Nai, Sóc Trăng, Đồng Nai, Kiên Giang, Bến Tre,...

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.605 ha (giảm 479 ha so với kỳ trước, giảm 48 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 959 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh An Giang, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh, Long An, Tây Ninh, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đăk Lăk,…

- Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 3.967 ha (giảm 1.546 ha so với kỳ trước, giảm 2.572 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.876 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Kiên Giang, An Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đồng Tháp, Bình Thuận, Bình Định, Bạc Liêu, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Đăk Lăk, …

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 3.611 ha (giảm 403 ha so với kỳ trước, giảm 387 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 2.753 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam như Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, ..

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 1.941 ha (giảm 1.332 ha so với kỳ trước, giảm 607 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 481 ha. Phân bố tại các tỉnh Sóc Trăng, Long An, Long An, Cà Mau, Bạc Liêu, Tp. HCM, Kiên Giang, Bình Thuận, Đăk Lak, Lâm Đồng,...

- Chuột: Diện tích nhiễm 3.004 ha (giảm 121 ha so với kỳ trước, tăng 121 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 4.304 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Đồng Nai, Long An, Hậu Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa, Gia Lai, Lâm Đồng, Phú Yên,…

2.2. Cây ngô

Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 1.016 ha (giảm 53 ha so với kỳ trước, giảm 355 ha so với CKNT), nhiễm nặng 15 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 1.012 ha.

Trong kỳ, diện tích nhiễm sâu tập trung chủ yếu tại 25 tỉnh/thành như: (Phú Thọ, Ninh Bình, Thái Bình, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hà Nội, Lai Châu, Điện Biên, Tuyên Quang, Bắc Giang, Nam Định, Sơn La, Hòa Bình, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Lâm Đồng, Đăk Lăk, Đồng Nai, Bình Phước,...   

2.3.  Cây nhãn

Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.366 ha (tăng 55 ha với kỳ trước, giảm 517 ha so với CKNT), nhiễm nặng 228 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 63 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bình Phước, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre,…

2.4. Cây thanh long

Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 5.529 ha (giảm 485 ha so với kỳ trước, giảm 2.573 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 7.063 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, …

2.5. Cây dừa

- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 10.849 ha (giảm 107 ha so với kỳ trước, tăng 2.703 ha so với CKNT), nhiễm nặng 956 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang,Vĩnh Long, Hậu Giang, Bạc Liêu, Hồ Chí Minh, Long An,…

- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 622 ha (giảm 18 ha so với kỳ trước, tăng 620 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 114 ha; diện tích đã tiêu hủy 22,3 ha (Bến Tre 21 ha, Sóc Trăng 1,3 ha), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 439 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh,...

2.6. Cây ăn quả có múi

- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.428 ha (giảm 17 ha so với kỳ trước, tăng 65 ha so với CKNT), nhiễm nặng 58 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 157 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hòa Bình, Yên Bái,…

- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.391 ha (giảm 15 ha so với kỳ trước, tăng 252 ha so với CKNT), nhiễm nặng 26 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bình Dương, Trà Vinh, Bình Phước, Nghệ An,…

 

2.7. Cây sầu riêng

Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.472 ha (tăng 15 ha so với kỳ trước, tăng 156 ha so với CKNT), nhiễm nặng 414 ha, đã phòng trừ trong kỳ 2.988 ha. Phân bố tại các tỉnh Lâm Đồng, Đăk Lak, Khánh Hòa, Đồng Nai, Tiền  Giang, Vĩnh Long, Bình Phước, Hậu Giang, Bến Tre, Kiên Giang,..

2.8. Cây hồ tiêu

- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 2.762 ha (giảm 415 ha so với kỳ trước; giảm 1.478 ha so với CKNT), nhiễm nặng 423 ha, phòng trừ trong kỳ 170 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Kiên Giang, Bình Dương, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,...

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 3.156 ha (tăng 188 ha so với kỳ trước, giảm 271 ha so với CKNT), nhiễm nặng 360 ha, diện tích mất trắng 06 ha (Đăk Nông), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 483 ha. Phân bố tại Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Bình Thuận, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Quảng Bình, Quảng Trị,...

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 385 ha (tăng 16 ha so với kỳ trước, giảm 245 ha so với CKNT), nhiễm nặng 29 ha, phòng trừ trong kỳ 14 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Gia Lai, Đăk Lăk, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, ....

2.9. Cây cà phê                                                                 

- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.240 ha (giảm 307 ha so với kỳ trước, tăng 669 ha so CKNT), nhiễm nặng 82 ha; diện tích phòng trừ 16.045 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Khánh Hòa, Quảng Trị , Đồng Nai, Bình Phước,..

- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.226 ha (giảm 156 ha so với kỳ trước, giảm 2.671 ha so CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 8.211 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Quảng Trị, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên, …

2.10. Cây chè

Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 2.566 ha (giảm 385 ha so với kỳ trước, giảm 1.364 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.745 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Thái Nguyên, Yên Bái, Phú Thọ …

2.11. Cây sắn ( khoai mì)

- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 66.393 ha (giảm 11.833 ha với kỳ trước, tăng 13.459 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 24.925 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 9.197 ha; mất trắng 83 ha (Nghệ An).

Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 23 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Long An, An Giang, Bình Phước, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Kon Tum, Quảng Nam, Ninh Thuận, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hòa Bình,…

2.12. Cây điều

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 5.650 ha (giảm 90 ha so với kỳ trước, giảm 1.286 ha so với CKNT), nhiễm nặng 05 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 874 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai,..

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 6.178 ha (tăng 134 ha so với kỳ trước, giảm 3.876 ha so với CKNT), nhiễm nặng 251 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 882 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đăk Lak, Bình Phước, Đồng Nai,…

2.13. Cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tre: Gây hại diện hẹp, diện tích nhiễm 40 ha (giảm 71 ha so với kỳ trước). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sơn La, Thanh Hóa,…

- Sâu róm thông: Diện tích nhiễm 844 ha, diện tích nhiễm nặng 05 ha tại Nghệ An.

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng

1.1. Trên cây Lúa

1.1.1. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:

- Sâu đục thân hai chấm, sâu cuốn lá nhỏ,.. tiếp tục phát sinh gây hại trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình;

- Bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt...tiếp tục gây hại lúa Hè Thu muộn ở Tây Nguyên, lúa vụ 3 giai đoạn ngậm sữa -chắc xanh,  mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình;

 - Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh và gây hại trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ ở Ninh Thuận, Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ;

Ngoài ra, rầy các loại, ốc bươu vàng, chuột,... tiếp tục  gây hại nhẹ - trung bình trên các trà lúa.

1.1.2. Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

- Rầy nâu: Dự báo trong tuần tới trên đồng ruộng xuất hiện chủ yếu rầy trưởng thành và rầy mới nở (tuổi 1, 2) gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn mạ đến – đòng trỗ.

- Bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá và lem lép hạt: có khả năng tăng diện tích và tỷ lệ nhiễm trong thời gian tới do ảnh hưởng thời tiết có mưa nhiều, dông lớn và ẩm độ không khí cao, nhất là trên những ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm,... Các tỉnh khuyến cáo bà con nông dân cần thường xuyên thăm đồng điều tra phát hiện sớm để quản lý và phòng trừ kịp thời.

 Ngoài ra, ốc bươu vàng có khả năng gia tăng diện tích nhiễm trên lúa Đông Xuân sớm 2021 – 2022 mới gieo trồng, nhất là trên những ruộng trũng khó tiêu thoát nước; chuột gây hại trên lúa giai đoạn đòng trỗ - chín.

1.2. Trên cây trồng khác

- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô giai đoạn 5 lá – xoáy nõn – trỗ cờ tại các vùng trồng ngô trong cả nước, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, bệnh đốm lá, chuột,... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu xám, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn,, ...  gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự. Ngoài ra, cần chú ý ruồi đục lá, xoăn lá virus, đốm đen gây hại trên rau họ cà; bệnh lở cổ rễ gia tăng gây hại trên cà rốt, bí xanh, bí đỏ và rau các loại.

- Cây ăn quả có múi: Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét, bệnh Greening, bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh thối nâu quả, nhện, ngài đục quả, ruồi đục quả, ... tiếp tục hại. Đặc biệt trên những diện tích cây ăn quả có múi vào thời kỳ chín các đối tượng như bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh thối nâu, ngài đục quả, ruồi đục quả có xu hướng tăng mạnh, đặc biệt sao các đợt mưa kéo dài.

- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.

- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình.

- Cây mía:

Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại, đặc biệt tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An;

Rệp xơ trắng: Với điều kiện thời tiết mưa nắng xen kẽ như hiện nay, mía bước vào giai đoạn tích lũy đường là những điều kiện rất thuận lợi cho rệp xơ trắng phát sinh, lây lan gây hại nặng trên diện rộng làm ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu mía.

- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại tăng ở những vùng nhiễm bệnh, nhất là những vùng mới xuống giống. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: nhện đỏ, bọ phấn trắng, rệp sáp bột hồng, rệp sáp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.

- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại tăng trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn nuôi quả - chắc quả.

- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ... có khả năng phát sinh và gây hại tăng, chủ yếu trên các vườn tiêu giai đoạn quả non – chắc quả, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.

- Cây điều: Bọ xít muỗi, bọ trĩ, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư... tiếp tục phát sinh gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi thời gian tới, hại nặng cục bộ;

- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu, thán thư, ... tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết có mưa nhiều thuận lợi cho bệnh phát triển và lan rộng.

- Cây dừa: Bọ vòi voi, bọ cánh cứng tiếp tục phát sinh và gây hại tăng tại các vùng trồng dừa, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang...

- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.

- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển, đẻ trứng và gây chủ yếu tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...

- Cây thông: Sâu róm thông lứa mới tiếp tục gia tăng mật độ và có khả năng gây hại trên diện rộng ở khu vực Bắc Trung Bộ.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại chính trên rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...

- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Đông Xuân 2021 – 2022 “né rầy”.

- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 và công văn số 3749/BVTV-QLT ngày 27/12/2019 của Cục BVTV Về việc sử dụng tạm thời thuốc phòng trừ sâu keo mùa thu hại ngô.

- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu hại Thanh Long.

- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.

- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.

- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.

 

Nơi nhận:

- Lãnh đạo Cục BVTV (để biết);

- Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục);

- Trung tâm BVTV vùng;

- Trung tâm tin học thống kê của Bộ;

- Báo NNVN; Đài VTC16;

- Lưu: VT, BVTV.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Quý Dương

 

TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

Stt

 

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DTPT

(ha)

Phân bố

Nhẹ -TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

 

I

Cây lúa

1

Đạo ôn lá

13.485

 

 

13.485

-912

5.500

9.126

B.Thuận, L.Đồng, N.Thuận, G.Lai, K.Hòa,  BL, LA, ST, ĐN, KG, BT

2

Đạo ôn cổ bông

1.605

 

 

1.605

-479

-48

959

AG, ST, VL, TV, LA, TN, LĐ, BTh, ĐL

3

Rầy hại lúa

1.367

 

 

1.367

825

-316

847

LA, ĐN, VT, TG, ST, VL, BTh

4

Sâu đục thân 2 chấm

1.746

 

 

1.746

-27

518

1.021

B.Thuận, G.Lai, K.Hòa, B.Định, N.Thuận, P.Yên,  ST, VT, CM, BL, HG

5

Sâu cuốn lá nhỏ

3.958

 

 

3.958

278

866

1.374

ST, BL, KG, AG, ĐN, BRVT, BTh, LĐ, GL

6

Bệnh bạc lá

3.531

80

 

3.611

-403

-387

2.753

LA, BL, ST, KG, ĐT, VL

7

Bệnh đen lép hạt

3.967

 

 

3.967

-1.546

-2.572

1.876

KG, AG, VL, ST, TV, ĐT, BTh, BĐ, LĐ, NT, ĐL

8

Chuột hại lúa

3.004

 

 

3.004

-121

121

4.304

AG, ST, BL, ĐN, LA, HG,  B.Thuận, L.Đồng, K.Hòa

9

Ốc bươu vàng

1.941

 

 

1.941

-1.332

-607

481

ST, CM, HCM, LA, BL, KG, BTh, LĐ, KH

II

Cây trồng khác

1

Chổi rồng nhãn

1.137

228

 

1.366

55

-517

63

VL, TV, ST, BP, CT, HG, TG, BT, BRVT

2

Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi

1.370

58

 

1.428.0

-21

65

157

VL, ST, HG, TG, TV, BRVT,  NA, HB, YB

3

Bệnh Greening

1.365

26

 

1.391

-15

252

51

VL, HG, ST, BD, TV, BP, NA

4

Đốm nâu thanh long

5.529

 

 

5.529

-485

-2.573

7.063

BTh, LA, TG, TV, BRVT

5

Bọ cánh cứng hại dừa

9.893

956

 

10.849

-107

2.703

722

BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, BL, HCM, LA

6

Sâu đầu đen hại dừa

508

114

22,3

622

0

620

439

BT, ST, TV

7

Tuyến trùng hại tiêu

2.339

423

 

2.762

-415

-1.478

170

GL, ĐL, LĐ, BP, ĐN, KG, BD, QT, TTH

8

Chết chậm hại tiêu

2.796

360

6

3.156

188

-271

483

BP, ĐN, BRVT, KG, BD, B.Thuận, G.Lai, Đ.Lăk, Đ.Nông, L.Đồng, QB, QTr

    9

Chết nhanh hại tiêu

356

29

 

385

16

-245

14

ĐN, BP, KG, BRVT, GL, ĐL, QT, TTH

10

Bệnh khô cành cà phê

7.196

30

 

7.226

-156

-2.671

8.211

L.Đồng, G.Lai, Đ.Lăk, KH, QT, BP, ĐN, ĐB

11

Bệnh gỉ sắt hại cà phê

8.158

82

 

8.240

-307

669

16.045

L.Đồng, G.Lai, Đ.Lăk, K.Hòa, QT, ĐN, BP

12

Bọ xít muỗi hại điều

5.645

5

 

5.650

-90

-1.286

874

LĐ,  GL, BTh, ĐL, BP, ĐN,..

13

Bệnh thán thư hại điều

5.926

251

 

6.177

134

-3.876

882

L.Đồng, GL, B.Thuận, Đ.Lăk, BP, ĐN

14

Bọ xít muỗi hại chè

2.566

 

 

2.566

-385

-1.364

1.745

LĐ, TN, YB, PT, …

15

Bệnh khảm  lá sắn (mì)

41.468

24.925

83

66.393

-11.833

13.459

9.197

TN, ĐN, BRVT, BD, LA, AG, BP, HCM, P.Yên, Q.Ngãi, B.Thuận, G.Lai, K.Hòa, B.Định, Đ.Lăk, Kon Tum, Q.Nam, N.Thuận, TH, NA, QT, TTH, HB

16

Sâu keo mùa thu hại ngô

1.001

15

 

1.016

-53

-355

1.012

PT, TB, YB, ,  ĐN, BP, AG, BRVT,  L.Đồng, B.Thuận, Đ.Lăk, N.Thuận, P.Yên, TH,NA

17

Châu chấu tre

40

 

 

40

-71

-

0

Sơn La, Thanh Hóa

18

Bệnh xì mủ hại sầu riêng

3.328

414

 

3.742

216

156

2.988

LĐ, ĐL, KH, ĐN, TG, VL, BP, HG, BT, KG

                           

 


Xem phiên bản đầy đủ
X
0.04186 sec| 2708.648 kb