Thông báo tình hình dịch hại cuối tháng 4 năm 2022 (Nguồn: Cục BVTV)
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 22 đến ngày 28 tháng 4 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo KT-TV Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 26,0 0C; Cao nhất: 34,8 0C; Thấp nhất: 17,2 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 82,6 % Cao nhất: 92,1 %; Thấp nhất: 66,4 %.
- Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng có sương mù, ngày hửng nắng.
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực trung du miền núi phía Bắc: Ngày 29/4, ngày nắng, riêng khu vực phía Tây Bắc có nơi nắng nóng, chiều tối có mưa rào và dông rải rác. Từ đêm 30/4-02/5, trời nhiều mây có mưa vừa, mưa to có nơi mưa rất to và dông, trong cơn dông cần đề phòng tố, lốc và gió giật mạnh; mưa tập trung trong ngày 30/4 và ngày 01/5 sau mưa giảm chủ yếu tập trung tại các tỉnh Đông Bắc; từ ngày 01- 02/5 trời chuyển rét. Từ ngày 03-05/5, thời tiết trong khu vực phổ biến không mưa, ngày nắng; trời rét về đêm và sáng.
+ Khu vực đồng bằng sông Hồng: Ngày 29/4, khu vực có mưa vài nơi, trưa chiều trời nắng. Từ đêm 30/4-02/5, trời nhiều mây có mưa vừa, mưa to có nơi mưa rất to. Từ ngày 01/5 trời chuyển lạnh, ngày 02/5 trời chuyển rét. Từ ngày 03-05/5, khu vực phổ biến không mưa, ngày nắng; trời rét về đêm và sáng.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27,7 0C; Cao nhất: 37,1 0C; Thấp nhất: 21,0 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 83,6 %; Cao nhất: 90,9 %; Thấp nhất: 78,5 %.
- Nhận xét: Trong kỳ, mây thay đổi đến nhiều mây, ngày nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi; gió tây đến tây nam cấp 2.
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 29/4, khu vực đêm không mưa, ngày nắng. Từ đêm ngày 30/4-03/5, trời nhiều mây có mưa vừa, mưa to có nơi mưa rất to; trời chuyển rét trong khoảng ngày 02- 03/5, những ngày khác, đêm và sáng trời rét. Ngày 04-05/5, khu vực có mưa vào và dông rải rác tại các tỉnh phía Nam khu vực (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình); đêm và sáng trời rét.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 28,5 0C; Cao nhất: 32,0 0C; Thấp nhất: 25,4 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 84,6 %; Cao nhất: 89,5 %; Thấp nhất: 76,1 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 23,4 0C; Cao nhất: 35,0 0C; Thấp nhất: 14,40C;
Độ ẩm: Trung bình: 81,2 %; Cao nhất: 88,3 %; Thấp nhất: 73,0 %.
- Nhận xét: khu vực Đồng Bằng ngày nắng nóng, đêm và sáng sớm có sương. Khu vực Tây Nguyên ngày nắng, đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ, rải rác có mưa ở một vài nơi. Nhìn chung, thời tiết thuận lợi cho việc thu hoạch lúa Đông Xuân cuối vụ, xuống giống lúa Xuân Hè và lúa Hè Thu sớm. Lúa Xuân Hè, lúa Hè Thu, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển khá thuận lợi.
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 29/4-05/5, khu vực có mưa rào và rải rác có dông vào chiều tối và đêm; riêng ngày 01- 02/5, các tỉnh thuộc phía Bắc khu vực (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có nơi có mưa vừa, mưa to.
+ Khu vực Tây Nguyên: Ngày 29/4, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Từ ngày 30/4- 05/5, khu vực có mưa vừa, mưa to và dông tập trung từ ngày 01- 04/5 những ngày khác có mưa rào và rải rác dông; trong cơn dông cần đề phòng gió giật mạnh.
1.4. Các tỉnh Nam Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 29,7 0C; Cao nhất: 36,6 0C; Thấp nhất: 23,1 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 80,1 %; Cao nhất: 85,0 %; Thấp nhất: 71,3 %.
- Nhận xét: Thời tiết khu vực trong tuần phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.
- Dự báo trong tuần tới: Do tác dộng của rãnh áp thấp, thời tiết khu vực có mưa trên diện rộng; riêng ngày 30/4 ngày 01/5 có khả năng xuất hiện mưa vừa, mưa to và dông.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
a) Cây lúa:
Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đến nay đã gieo cấy được 723.905 ha/ 724.759 ha (đạt 99,9 % so với kế hoạch). Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Trà sớm |
Trỗ - ngậm sữa |
34.894 |
Trà chính vụ |
PH đòng - thấp tho trỗ |
241.120 |
Trà muộn |
Cuối đẻ nhánh - đứng cái |
447.891 |
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
723.905 / 724.759 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô xuân |
Xoáy nõn - trỗ cờ - PT bắp |
145.870 |
Cây lạc xuân |
Đâm tia - phát triển củ |
32.809 |
Cây hoa |
Phát triển thân lá, nụ, hoa |
6.728 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Phát triển quả |
51.094 |
+ Bưởi |
Phát triển quả |
36.253 |
+ Nhãn |
Phát triển quả |
35.699 |
+ Vải |
Phát triển quả |
55.822 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Chăm sóc – PT búp, TH |
81.292 |
+ Cà phê |
Phát triển quả - thu hoạch |
21.153 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.745 |
+ Quế |
Kinh doanh |
118.533 |
+ Cây tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc trung Bộ
a) Cây lúa:
Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã gieo cấy 349.814 ha/ 348.000 ha (đạt 100,52 % so với kế hoạch). Hiện nay đã có 310.759 ha lúa đã trỗ (chiếm 88,84% diện tích gieo trồng). Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Xuân sớm |
Trỗ - chín sữa - chín sáp |
80.597 |
Xuân chính vụ |
Trỗ - chín sữa |
217.051 |
Xuân muộn |
Làm đòng |
52.166 |
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
349.814/ 348.000 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô |
Cây con, xoáy nõn - trỗ cờ |
41.041 |
Cây rau vụ Đông |
PT thân lá- TH |
27.874 |
Lạc Xuân |
Phát triển củ |
34.962 |
Cây sắn |
Cây con |
38.296 |
Cây mía |
Đẻ nhánh - vươn lòng |
36.786 |
Cây dứa |
KTCB – KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
Quả non |
23.914 |
Cây cà phê |
PT quả |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB – KD |
65.970 |
Cây hồ tiêu |
Phát triển quả |
3.624 |
Cây chè |
KTCB – KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB – KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB – KD |
436.795 |
Cây luồng |
KTCB – KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Cây lúa
- Lúa Đông xuân 2021-2022: Đã gieo cấy được 326.560 ha/ 313.972 ha (đạt 104 % so với kế hoạch), đã thu hoạch 257.153 ha (chiếm 78,75 % diện tích), diện tích còn lại trên đồng ruộng 69.408 ha. Cụ thể:
Khu vực |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Đồng Bằng |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
234.814/ 228.605 |
||
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
57.497 |
|
Chính vụ |
Thu hoạch xong |
0 |
104.538 |
|
Muộn |
Chắc xanh – thu hoạch |
25.601 |
47.178 |
|
Tây Nguyên |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
91.747/ 85.367 |
||
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
12.781 |
|
Chính vụ |
Thu hoạch xong |
0 |
28.238 |
|
Muộn |
Chắc xanh – thu hoạch |
43.807 |
6.921 |
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
326.560/ 313.972 |
- Lúa Xuân Hè 2022: Diện tích đã gieo cấy 4.380 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn mạ- đẻ nhánh, tập trung tại tỉnh Bình Định.
- Lúa Hè Thu sớm 2022: Diện tích đã gieo cấy 13.241 ha, phổ biến giai đoạn xuống giống – mạ, tập trung tại các tỉnh: Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
|
Ngô Đông Xuân 2021-2022 |
Thu hoạch |
29.928 |
|
Ngô Hè Thu 2022 |
Xuống giống - cây con |
3.133 |
|
Đậu Đông Xuân 2021 - 2022 |
Thu hoạch |
13.237 |
|
Đậu Hè Thu 2022 |
Xuống giống - cây con |
1.891 |
|
Lạc Đông Xuân 2021 - 2022 |
Thu hoạch |
22.630 |
|
Lạc Hè Thu 2022 |
Xuống giống - cây con |
782 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
43.253 |
|
- Sắn |
|
167.040 |
|
Đồng Bằng |
Hè Thu 2021 |
Thu hoạch xong |
0 |
Vụ Mùa 2021 |
Nuôi củ - thu hoạch |
7.628 |
|
ĐX 2021-2022 |
PT thân lá - tạo củ |
54.166 |
|
Tây Nguyên |
Hè Thu 2021 |
Nuôi củ - thu hoạch |
84.197 |
Vụ Mùa 2021 |
Nuôi củ |
1.935 |
|
ĐX 2021-2022 |
PT thân lá - tạo củ |
19.113 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc - thu hoạch |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Quả non |
22.952 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - Thu hoạch |
1.209 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - Thu hoạch |
996 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
4.192 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - thu hoạch |
12.242 |
|
+ Mía |
Cây con- vươn lóng |
47.161 |
|
+ Cà phê |
Quả non |
647.217 |
|
+ Tiêu |
Chăm sóc |
86.260 |
|
+ Điều |
Ra hoa - quả non - TH |
117.736 |
|
+ Cao su |
Ổn định tầng lá- KT mủ |
264.662 |
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
a) Cây lúa
- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Diện tích 1.583.483/ 1.548.090 ha (đạt 102,3 % so với kế hoạch), đã thu hoạch 1.533.936 ha (chiếm 97 % diện tích), diện tích còn lại trên đồng ruộng 49.547 ha. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Đòng - trỗ |
40 |
|
Chín |
49.507 |
|
Thu hoạch |
|
1.533.936 |
Tổng cộng |
1.583.483 |
- Lúa vụ Hè thu 2022: Đã xuống giống 780.877 ha/ 1.610.784 ha (đạt 48,5 % so với kế hoạch). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Diện tích đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
330.122 |
|
Đẻ nhánh |
203.448 |
|
Đòng - trỗ |
216.880 |
|
Chín |
22.722 |
|
Thu hoạch |
7.705 |
|
Tổng cộng |
780.877 |
- Cây trồng khác:
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
53.133 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Cây dừa |
Nhiều giai đoạn |
164.556 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
118.245 |
+ Cây xoài |
Ra hoa, nuôi quả, TH |
62.734 |
+ Cây chuối |
Nhiều giai đoạn |
45.704 |
+ Cây mít |
PTTL, Nuôi quả, TH |
49.616 |
+ Cây sầu riêng |
Nuôi quả, thu hoạch |
39.112 |
+ Cây nhãn |
Chăm sóc, thu hoạch |
31.363 |
+ Cây thanh long |
Nuôi quả, thu hoạch |
25.479 |
+ Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
19.012 |
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
Chăm sóc, thay lá |
532.224 |
+ Điều |
Ra hoa, đậu quả, nuôi quả |
182.658 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
64.504 |
+ Tiêu |
Sau thu hoạch |
40.297 |
+ Cà phê |
Nuôi trái |
26.054 |
+ Cây ngô (Bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH |
9.829 |
+ Cây mía |
Cây con - vươn lóng |
19.206 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai tại các tỉnh Nam Bộ
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã (ha) |
Nhiễm mặn |
|
Đông Xuân 2021-2022 |
76 |
02 |
02 |
0 |
08 (KG, ST) |
70 (KG) |
Hè Thu |
364,2 |
80 |
|
|
|
444,2 (KG) |
Tổng |
440, 2 |
82 |
02 |
0 |
08 |
514,2 |
Ghi chú: KG- Kiên Giang; ST: Sóc Trăng
2.1. Cây Lúa
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 4.200 ha (giảm 1.841 ha so với kỳ trước, giảm 4.088 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 34 ha diện tích đã phòng trừ trong kỳ 4.317 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Kiên Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Long An, Cần Thơ, Hải Phòng, Thái Bình Yên Bái, Gia Lai, Bình Thuận, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Thanh Hóa, Hà Tĩnh.
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.487 ha (tăng 600 ha so với kỳ trước, tăng 108 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 13.683 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Hậu Giang, Tây Ninh, Cần Thơ, Lâm Đồng, Đăk Lak, Quảng Nam,…
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 3.007 ha (tăng 1.863 ha so với kỳ trước, giảm 21.343 ha so với CKNT); diện tích nhiễm nặng 49 ha đã phòng trừ trong kỳ 4.575 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Quảng Ninh, Thái Bình, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đồng Tháp, Bà Rịa-Vũng Tàu, Quảng Nam, Đăk Lak,…
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.054 ha (giảm 261 ha so với kỳ trước, giảm 157.290 ha so với CKNT); đã phòng trừ trong kỳ 262 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: An Giang, Hậu Giang, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Sóc Trăng, Tây Ninh, Bình Thuận, Đăk Lak, Gia Lai, Ninh Thuận, Vĩnh Phúc, Tây Ninh, Yên Bái,
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 521 ha (tăng 150 ha so với kỳ trước, giảm 573 ha so với CKNT); đã phòng trừ trong kỳ 438 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: An Giang, Hậu Giang, Long An, Bà Rịa -Vũng Tàu, Sóc Trăng, Tây Ninh, Bình Thuận, Đăk Lak, Gia Lai, Ninh Thuận, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Yên Bái…
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 5.913 ha (tăng 368 ha so với kỳ trước, tăng 972 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 758 ha; mất trắng 223 ha tại Thừa Thiên Huế, đã phòng trừ trong kỳ 3.667 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Lâm Đồng, Quảng Nam, Ninh Thuận,…
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 6.736 ha (giảm 190 ha so với kỳ trước, tăng 2.677 ha so với CKNT), nhiễm nặng 575 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 2.347 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Điện Biên, Hải Phòng, Phú Thọ, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Tiền Giang, ….
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 37.376 ha (tăng 16.720 ha so với kỳ trước, giảm 37.059 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 1.368 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 10.813 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh khu 4, Nam Định, Phú Thọ, Điện Biên, Lâm Đồng, Gia Lai, Quảng Nam, Hậu Giang,…
- Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm bệnh toàn vùng 471 ha (tăng 232 ha so với tuần trước; tăng 398 ha so với CKNT) tỷ lệ nhiễm bệnh phổ biến 2,5-5%. Bệnh xuất hiện gây hại chủ yếu ở Kiên Giang (461 ha), Tiền Giang (10 ha).
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Hại diện hẹp tỷ lệ phổ biến 1-3%, cao 10-20%, cục bộ 30-40% số lá (Yên Bái, Hải Dương, Hà Nội). Diện tích nhiễm 373 ha (giảm 210 ha so với kỳ trước, tăng 56 ha so với CKNT), nặng 8 ha, phòng trừ 350 ha.
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 5.570 ha (tăng 3.788 ha so với kỳ trước, tăng 3.492 ha so với CKNT); đã phòng trừ trong kỳ 2.671 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Long An, Đồng Tháp, Cà Mau, Hậu Giang, An Giang, Tây Ninh,Bình Thuận,…
- Chuột: Diện tích nhiễm 8.680 ha (tăng 1.147 ha so với kỳ trước, tăng 1.425 ha so với CKNT), diện tích hại nặng 301 ha; diện tích trừ chuột trong kỳ 1.480 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: khu 4, Thái Bình, Điện Biên, Hà Nội, An Giang, Long An, Hậu Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Tiền Giang ,….
- Hiện tượng lúa cỏ: Xuất hiện chủ yếu trên lúa giai đoạn đẻ nhánh rộ- đứng cái, làm đòng với diện tích nhiễm 218 ha (giảm hơn 154 ha so với kỳ trước). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hà Nam, Nam Định.
- Bệnh vàng lá sinh lý: Hại diện hẹp, tỷ lệ bệnh phổ biến 1-5%, cao 10-20%, cục bộ 30-50% số lá. Diện tích nhiễm 485 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ và trung bình; diện tích được xử lý trong kỳ 350 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Phú Thọ, Hòa Bình, Lào Cai, …
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 621 ha (tăng 147 ha so với kỳ trước, tăng 18 ha so với CKNT), nhiễm nặng 04 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 698 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm phân bố chủ yếu tại 21 tỉnh/ thành trong cả nước: Điện Biên, Bắc Giang, Ninh Bình, Hòa Bình, Lai Châu, Yên Bái, Hà Nội, Cao Bằng, Sơn La, Lào Cai, Thái Nguyên, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Lâm Đồng, Phú Yên, Đăk Lăk, Đồng Nai, An Giang.
2.3. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: Gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.247 ha (tăng 07 ha với kỳ trước, giảm 939 ha so với CKNT), nhiễm nặng 77 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ là 111 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bình Phước, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre và BR-Vũng Tàu.
2.4. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 1.961 ha (giảm 280 ha so với kỳ trước, tăng 660 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 1.281 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa -Vũng Tàu, …
2.5. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 10.767 ha (tăng 28 ha so với kỳ trước, giảm 74ha so với CKNT), nhiễm nặng 960 ha, đã phòng trừ 758 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam: Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, …
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 711 ha (tăng 04 ha so với kỳ trước, tăng 394 ha so với CKNT), nhiễm nặng 262 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh phía Nam: Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long,…
2.6. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.209 ha (giảm 22 ha so với kỳ trước, tăng 76 ha so với CKNT), nhiễm nặng 57 ha; đã phòng trừ trong kỳ 478 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, BR-Vũng Tàu, Nghệ An, Hòa Binh.
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.465 ha (giảm 13 ha so với kỳ trước, tăng 282 ha so với CKNT), nhiễm nặng 21 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 163 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bình Phước, Kiên Giang, Nghệ An.
2.7. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.509 ha (giảm 42 ha so với kỳ trước, tăng 75 ha so với CKNT), nhiễm nặng 280 ha; đã phòng trừ trong kỳ 3.938 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Khánh Hòa, Lâm Đồng, Tiền Giang, Bình Phước, Tiền Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang…
2.8. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.525 ha (tăng 75 ha so với kỳ trước; giảm 351 ha so với CKNT), nhiễm nặng 452 ha; đã phòng trừ trong kỳ 138 ha. Phân bố tập trung ở các tỉnh: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang, Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Lak, Quảng Trị.
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.657 ha (giảm 108 ha so với kỳ trước, giảm 1.067 ha so với CKNT), nhiễm nặng 379 ha; đã phòng trừ trong kỳ 297 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương Gia Lai, Đăk Lak, Bình Thuận, Đăk Nông Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 333 ha (giảm 10 ha so với kỳ trước, giảm 66 ha so với CKNT), nhiễm nặng 10 ha; đã phòng trừ trong kỳ 53 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đăk Lăk …
2.9. Cây cà phê
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 8.469 ha (tăng 1.392 ha so với kỳ trước, giảm 2.617 ha so CKNT), nhiễm nặng 76 ha; đã phòng trừ trong kỳ 14.522 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Gia Lai, Đăk Lak, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Trị, Điện Biên, Bình Phước, Đồng Nai, …
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.204 ha ( giảm 213 ha so với kỳ trước, tăng 474 ha so CKNT), diện tích nhiễm nặng 18 ha; đã phòng trừ trong kỳ 14.310 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị, …
2.10. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 3.142 ha (tăng 463 ha so với kỳ trước, giảm 524 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.807 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Lâm Đồng, Phú Thọ, Yên Bái, Tây Ninh, Lâm Đồng,…
2.11. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 66.127 ha (giảm 106 ha với kỳ trước, giảm 5.424 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 17.499 ha; diện tích phòng trừ môi giới truyền bệnh trong kỳ 2.294 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh phân bố chủ yếu tại 20 tỉnh/thành trong cả nước:, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Bình Phước, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Thuận, Gia Lai, Quảng Ngãi, Bình Định, Đăk Lăk, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hòa Bình
2.12. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 9.365 ha (giảm 1.223 ha so với kỳ trước, tăng 163 ha so với CKNT); nhiễm nặng 16 ha, đã phòng trừ trong kỳ 1.839 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu,..
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 9.411 ha ( giảm 386 ha so với kỳ trước, giảm 1.042 ha so với CKNT), nhiễm nặng 258 ha; đã phòng trừ trong kỳ 1.635 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh : Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Lăk, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu.
2.13. Cây lâm nghiệp:
- Sâu róm thông: Diện tích nhiễm 498 ha tại Nghệ An (tương đương so với kỳ trước). Sâu thế hệ I/2022 chủ yếu tuổi 5,6,N phát sinh gây hại với mật độ phổ biến từ 7-10con/cây; nơi cao 30-40 con/cây, cục bộ có những nơi mật độ sâu từ 60-70con/cây. Diện tích nhiễm giảm 166 ha so với cùng kỳ năm trước
- Châu chấu tre lưng vàng:
Châu chấu tre: Hiện nay châu chấu tre nở tại huyện Tuần Giáo, Mường Chà tỉnh Điện Biên và huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng với mật độ phổ biến 50- 80 c/m2, mật độ nơi cao 100-200 c/m2. Diện tích nhiễm 32,5 ha (cao hơn 0,5 ha so với kỳ trước, thấp hơn 49,5 ha so với CKNT).
Ngoài ra, châu chấu tre hại trên cỏ dại tại Cao Bằng với mật độ phổ biến 50-80 c/m2, nơi cao 100-200 c/m2. Diện tích nhiễm 05 ha (thấp hơn 02 ha so với kỳ trước, cao hơn 02 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 20 ha.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
- Bệnh đạo ôn lá: Bệnh tiếp tục hại trên các giống nhiễm đặc biệt trên những diện tích lúa muộn, bón thừa đạm trong điều kiện thời tiết thuận lợi.;
- Bệnh đạo ôn cổ bông: Bệnh phát sinh gây hại trên các giống nhiễm đã bị đạo ôn lá gây hại mạnh và trên những diện tích lúa đã trỗ;
- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành lứa 2 tiếp tục vũ hóa. Sâu non nở và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đứng cái – làm đòng;
- Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy lứa 2 tiếp tục nở hại diện hẹp trên các trà lúa, giống nhiễm, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình;
- Sâu đục thân 2 chấm: Trưởng thành lứa 2 tiếp tục vũ hóa, sâu non gây dảnh héo diện hẹp chủ yếu trên trà lúa sớm – chính vụ;
- Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn … tiếp tục hại, mức độ hại phổ biến nhẹ -trung bình, cục bộ hại nặng; chuột … gia tăng gây hại trên các trà lúa, hại tập trung trên các chân ruộng cạn nước.
1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Bệnh đạo ôn cổ bông: tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên lúa trà chính vụ giai đoạn chín sữa; trà muộn giai đoạn trỗ tại các tỉnh phía Bắc khu vực (Nghệ An, Hà Tĩnh,..); đặc biệt trên những diện tích đã nhiễm bệnh đạo ôn lá, ổ dịch nhiễm bệnh hàng năm, vùng gieo giống nhiễm, bón thừa đạm,...;
- Chuột: Tiếp tục phát sinh gây hại trên các trà lúa; hại nặng cục bộ trên trà lúa Đông Xuân muộn giai đoạn trỗ bông tại các Nghệ An, Thanh Hóa,...;
- Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại tăng nhanh trên lúa trà chính vụ, lúa trà muộn trỗ bông.
- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Tiếp tục phát sinh, gây hại tăng trên lúa chính vụ giai đoạn chín sữa, lúa trà muộn trỗ bông, gây hại nặng trên trên những chân ruộng bón phân không cân đối (thừa đạm, thiếu kali) khi gặp điều kiện mưa rào, giông, gió lớn.
- Bệnh lem lép hạt phát sinh gây hại tăng trên trà lúa trỗ tại các tỉnh trong vùng khi gặp điều kiện thời tiết âm u, có mưa, độ ẩm cao, sương mù kéo dài...
1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt... tiếp tục gây hại chủ yếu trên lúa Đông Xuân muộn giai đoạn chắc xanh – thu hoạch tại các tỉnh trong vùng; mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng;
- Bọ trĩ, ốc bươu vàng... phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ- trung bình trên lúa Xuân Hè, Hè Thu sớm giai đoạn xuống giống – đẻ nhánh tại các tỉnh Bình Định, Bình Thuận, Khánh Hòa, ...;
- Chuột: Gây hại giống gieo lúa Xuân Hè, Hè Thu sớm và hại nhẹ rải rác các trà lúa Đông Xuân muộn.
1.1.4. Các tỉnh Nam Bộ
- Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 2-3, xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ;
- Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Có khả năng tiếp tục phát triển trên trà lúa Hè Thu 2022, nhất là trên những khu ruộng gieo sạ không theo đúng lịch khuyến cáo của ngành nông nghiệp địa phương. Lưu ý: các tỉnh khi phát hiện diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá (Kiên Giang, Tiền Giang,...) cần khoanh vùng, quản lý chặt nguồn rầy nâu tại chỗ, khuyến cáo nông dân tiến hành nhổ bỏ, tiêu hủy cây lúa có biểu hiện bệnh trên đồng để cắt đứt nguồn bệnh;
Ngoài ra, cần chú ý Bệnh đạo ôn lá hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh, bệnh lem lép hạt, đạo ôn cổ bông hại trên lúa giai đoạn trỗ-chín, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng; Ốc bươu vàng gây hại trên lúa Hè Thu mới xuống giống, đặc biệt ở những chân ruộng thấp, trũng, khó thoát nước,...
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô xuân giai đoạn cây con tại các vùng trồng ngô trên cả nước, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như Sâu xám, sâu đục thân, sâu cắn lá, bệnh khô vằn, chuột,... phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang, rệp, bọ trĩ, bệnh lở cổ rễ, bệnh sương mai ... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự; bệnh mốc sương, héo xanh, bệnh héo vàng... tiếp tục hại trên cây họ bầu bí; bệnh lở cổ rễ, chết ẻo, thối gốc...phát sinh gây hại tăng trên rau giai đoạn cây con;
- Cây ăn quả có múi: Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh Greening, bệnh thán thư, ruồi đục quả,... tiếp tục phát sinh và gây hại trên các vùng trồng cây có múi, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại mạnh tại các tỉnh phía Nam; bệnh sương mai phát sinh gây hại tăng trên vải sớm – chính vụ giai đoạn ra hoa- đậu quả tại các tỉnh Bắc Bộ, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp... tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây mía: Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An; sâu đục thân, rệp sáp, rầy đầu vàng tiếp tục hại trên các ruộng mía giai đoạn đẻ nhánh - vươn lóng.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục lây lan và gia tăng diện tích nhiễm bệnh tại các vùng trồng sắn trong cả nước, đặc biệt khu vực miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: bọ phấn trắng, rệp sáp... tiếp tục hại.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh thán thư, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục hại.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ... có khả năng phát sinh và gây hại tăng, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư,... tiếp tục phát sinh gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi hiện nay, hại nặng cục bộ.
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết mưa nhiều và ẩm độ cao.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng, sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tăng tại các khu vực trồng dừa.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.
- Cây thông: Sâu róm thông tiếp tục phát triển và gây hại ở Nghệ An.
-Tre, luồng, vầu: Châu chấu tre tiếp tục nở, mật độ tăng và tiếp tục hại tập trung tại các khu vực châu chấu sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Cao Bằng, Sơn La,...
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo, theo dõi chặt chẽ diễn biến của các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa Đông Xuân như bệnh đạo ôn, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm, … Phát hiện sớm và chủ động phòng trừ ở những nơi có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh hại cao khi còn trên diện hẹp.
- Chỉ đạo các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên theo dõi chặt chẽ diễn biến của các đối tượng SVGH trên lúa vụ Đông Xuân để chủ động các biện pháp phòng chống.
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng chống kịp thời, hiệu quả các đối tượng sinh vật gây hại chính trên lúa, rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu hại Thanh Long.
- Chỉ đạo các tỉnh Nam Bộ thực hiện tốt Công văn số 2111/TB-BNN-VP ngày 07/4/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Thông báo Kết luận của Thứ trưởng Lê Quốc Doanh tại Hội nghị sơ kết sản xuất trồng trọt vụ Đông Xuân 2021-2022, triển khai kế hoạch sản xuất vụ Hè Thu, Thu Đông, Mùa 2022. Theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy nâu vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Hè Thu 2022 né rầy. Khuyến cáo bà con nông dân thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn- lùn xoắn lá hại lúa, khi phát hiện diện tích lúa nhiễm bệnh cần thực hiện triệt để và đồng bộ các biện pháp phòng chống rầy nâu và bệnh vàng lùn- lùn xoắn lá, không để dịch bệnh lây lan trên diện rộng.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt thực hiện Công văn số 2155/BVTV-TV ngày 19/11/2021 của Cục Bảo vệ thực vật về việc tổ chức điều tra diễn biến bệnh rụng lá đốm tròn trên vườn cây cao su.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sinh vật gây hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để b/c); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV. |
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
TT |
Tên SVGH |
DTN (ha) |
DTN so với |
Phòng trừ |
Phân bố |
||||
Nhẹ-TB |
Nặng |
MT |
Tổng |
Kỳ trước |
CKNT |
||||
I |
Cây lúa |
||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
4.166 |
34 |
|
4.200 |
-1.841 |
-4.088 |
4.317 |
KG, HG, ĐT, VL, LA, CT, HP,TB,YB, G.Lai, B.Thuận, Đ.Lăk, L.Đồng, TH, HT |
2 |
Đạo ôn cổ bông |
1.395 |
92 |
|
1.487 |
600 |
108 |
13.683 |
ĐB,LCh, NA, QB, QTr, TTH, ST, ĐT, VL, HG, TN, CT, L.Đồng, Đ.Lăk, Q.Nam |
3 |
Rầy hại lúa |
2.958 |
49 |
|
3.007 |
1.863 |
-21.343 |
4.575 |
QN,TB,LCh, NA, QB, QTr, TTH, ĐT, TG, ĐN, Q.Nam, Đ.Lăk |
4 |
Sâu đục thân 2 chấm |
521 |
|
|
521 |
150 |
-573 |
438 |
AG, HG, LA, BRVT, ST, TN, B.Thuận, Đ.Lăk, G.Lai, N.Thuận, VP,TN,YB |
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
1.054 |
|
|
1.054 |
-261 |
-157.290 |
262 |
TB, BG, VL, HG, ĐT, BRVT, BP, TG, TTH, B.Th |
6 |
Bệnh bạc lá |
6.161 |
575 |
|
6.736 |
-190 |
2.677 |
2.347 |
TH, NA, HT, QB, QT, ĐB,HB,PT, ĐT, ST, TG |
7 |
Bệnh đen lép hạt |
4.932 |
758 |
223 |
5.913 |
368 |
972 |
3.667 |
TH, NA, QB, QT, TTH, ĐT, ST, VL, L.Đồng, Q.Nam, N.Thuận, Đ.Lăk |
8 |
Chuột hại lúa |
8.378 |
301 |
|
8.680 |
1.147 |
1.425 |
1.480 |
K4, TB, ĐB, H.Nội, LA, AG, HG, ĐT, CT, TG, B.Thuận, Q.Nam, G.Lai |
9 |
Ốc bươu vàng |
5.570 |
|
|
5.570 |
3.788 |
3.492 |
2.671 |
LA, ĐT, CM, HG, AG, TN, B.Thuận, KHòa |
10 |
Bệnh khô vằn |
36.008 |
1.368 |
|
37.376 |
16.720 |
-37.059 |
10.813 |
K4, NĐ, PT,ĐB, L.Đồng, G.Lai, Q.Nam, HG, TG |
11 |
Bọ trĩ |
1.245 |
|
|
1.245 |
1.030 |
1.000 |
484 |
LA, AG, ĐT, TN, VL, HG, BĐ |
II |
Cây trồng khác |
||||||||
1 |
Chổi rồng nhãn |
1.168 |
77 |
|
1.245 |
7 |
-939 |
111 |
VL, TV, ST, BP, CT, HG, TG, BT, BRVT |
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.152 |
57 |
|
1.209 |
-22 |
76 |
478 |
VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HB |
3 |
Bệnh Greening |
1.444 |
21 |
|
1.465 |
-13 |
282 |
163 |
VL, HG, ST, TV, BP, KG, NA |
4 |
Đốm nâu thanh long |
1.961 |
|
|
1.961 |
-280 |
660 |
1.281 |
BTh, LA, TG, TV, BRVT |
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
9.807 |
960 |
|
10.767 |
28 |
-74 |
758 |
BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, BL, HCM |
6 |
Sâu đầu đen hại dừa |
449 |
262 |
|
711 |
4 |
394 |
0 |
BTr, ST, TV, TG, VL |
7 |
Bệnh xì mủ hại sầu riêng |
3.229 |
280 |
|
3.509 |
-42 |
75 |
3.938 |
K.Hòa, L.Đồng, TG, BP, VL, HG, BT, KG |
8 |
Tuyến trùng hại tiêu |
3.073 |
452 |
|
3.525 |
75 |
-351 |
138 |
BP, ĐN, BD, KG, G.Lai, L.Đồng, Đ.Lăk, QTr |
9 |
Chết chậm hại tiêu |
2.278 |
379 |
|
2.657 |
-108 |
-1.067 |
297 |
ĐN, BP, BRVT, KG, BD, G.Lai, Đ.Lăk, B.Thuận, Đ.Nông, L.Đồng, QB, QT, TTH |
10 |
Chết nhanh hại tiêu |
323 |
10 |
|
333 |
-10 |
-66 |
53 |
ĐN, BP, KG, BRVT, QTr, TTH, Đ. Lăk |
11 |
Bệnh khô cành cà phê |
8.393 |
76 |
|
8.469 |
1.392 |
-2.617 |
14.522 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, K.Hòa, QTr, ĐB, BP, ĐN |
12 |
Gỉ sắt cà phê |
8.186 |
18 |
|
8.204 |
-213 |
474 |
14.310 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, K.Hòa, BP, ĐN, QTr, ĐB |
13 |
Bọ xít muỗi hại điều |
9.349 |
16 |
|
9.365 |
-1.223 |
163 |
1.839 |
L.Đồng, G.Lai, Đ.Lăk, B.ThuậnBP, ĐN, BD, BRVT |
14 |
Bệnh thán thư hại điều |
9.153 |
258 |
|
9.411 |
-386 |
-1.042 |
1.635 |
G.Lai, L.Đồng, Đ.Lăk, B.ThuậnBP, ĐN, BD, BRVT |
15 |
Bọ xít muỗi hại chè |
3.142 |
|
|
3.142 |
463 |
-524 |
1.807 |
PT,YB,TN… LĐ |
16 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
48.628 |
17.499 |
|
66.127 |
-106 |
-5.424 |
2.294 |
TN, ĐN, BD, BRVT, LA, HCM, P.Yên, Q.Nam, K.Hòa, B.Thuận, G.Lai, Q.Ngãi, B.Định, Đ.Lăk, TH, NA, QB, QT, TTH, HB |
17 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
617 |
4 |
|
621 |
147 |
18 |
698 |
ĐB, BG, NB, ĐN, AG, TH, NA, HT, QTr, P.Yên, L.Đồng, Đ.Lăk |
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm