Thông báo tình hình dịch hại đầu tháng 12 năm 2021 (Nguồn: Cục BVTV)
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 26 đến ngày 03 tháng 12 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 19,0 0C; Cao nhất: 28,0 0C; Thấp nhất: 11,2 0C;
Độ ẩm: Trung bình 75,4 %; Cao nhất: 91,1 %; Thấp nhất: 64,9 %.
- Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng có sương, trời lạnh, vùng núi cao trời rét; ngày trời nắng, hanh khô;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 03- 09/12, thời tiết phổ biến đêm không mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, ngày nắng. Trời rét, có nơi rét đậm, rét hại. Vùng núi cao có khả năng xuất hiện sương muối từ ngày 03-06/12.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 20,8 0C; Cao nhất: 26,0 0C; Thấp nhất: 16,6 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 81,8 %; Cao nhất: 92,5 %; Thấp nhất: 75,0 %.
- Nhận xét: Trong kỳ, chịu ảnh hưởng của không khí lạnh có cường độ ổn định và suy yếu nên mây thay đổi đến nhiều mây, không mưa, ngày trời nắng. Một số ngày không khí lạnh tăng cường mạnh nên có mưa, mưa rào rải rác. Gió Đông Bắc cấp 3;
- Dự báo trong tuần tới: Từ đêm 03-07/12, các thuộc khu vực phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An) đêm không mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ, ngày nắng; các tỉnh phía Nam khu vực (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) có mưa rào và dông vài nơi. Từ ngày 08-09/12 các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc có mưa vài nơi, phía nam có mưa rào và dông rải rác. Đêm và sáng trời rét.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 24,9 0C; Cao nhất: 27,9 0C; Thấp nhất: 22,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 87,0 %; Cao nhất: 96,0 %; Thấp nhất: 73,5 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 19,8 0C; Cao nhất: 26,3 0C; Thấp nhất 15,0 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 89,3 %; Cao nhất: 95,4 %; Thấp nhất: 82,4 %.
- Nhận xét: Thời tiết tuần qua do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường các tỉnh trong vùng trời chuyển lạnh về đêm. Khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to, mưa lớn gây ngập úng và sạt lỡ ở một số nơi (Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk Lăk). Nhìn chung, thời tiết gây ảnh hưởng đến việc thu hoạch lúa vụ 3, lúa Mùa, quá trình xuống giống vụ Đông Xuân sớm và rau màu một số tỉnh. Lúa Mùa, lúa Thu Đông, lúa Đông Xuân sớm, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường;
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ đêm 03-07/12, có mưa rào và dông vài nơi, riêng đêm 04-06/12 các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có mưa rào rải rác và có nơi có dông, trời lạnh. Từ ngày 08-09/12, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc có mưa rào và dông rải rác, trời lạnh; các tỉnh thuộc khu vực phía Nam có mưa rào và dông vài nơi;
-
-
-
-
-
-
-
- Khu vực Tây Nguyên: Từ đêm ngày 03-09/12, đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.
-
-
-
-
-
-
1.4. Các tỉnh phía Nam
Nhiệt độ: Trung bình: 26,3 0C; Cao nhất: 33,9 0C; Thấp nhất: 23,3 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 86,0 %; Cao nhất: 97,5 %; Thấp nhất: 74,8 %.
- Nhận xét: Thời tiết khu vực phía Nam trong kỳ phổ biến có mưa rào và dông vài nơi;
-
-
-
-
-
-
-
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày đêm ngày 03 – 09/12, đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.
-
-
-
-
-
-
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô |
Trỗ cờ - phun râu, phát triển bắp |
53.845 |
Cây rau |
Phát triển thân lá |
75.334 |
Cây lạc |
Phát triển củ |
1.648 |
Cây đậu tương |
Phát triển thân lá |
1.792 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá |
370 |
Cây khoai tây |
Cây con - phát triển củ |
9.827 |
Cây hoa |
Phát triển thân lá, nụ, hoa |
6.728 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Phát triển quả - thu hoạch |
51.094 |
+ Bưởi |
Phát triển quả - thu hoạch |
36.253 |
+ Nhãn |
Chăm sóc |
35.699 |
+ Vải |
Phát triển lộc |
55.822 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Phát triển búp – thu hái |
81.292 |
+ Sắn |
Tích lũy tinh bột - thu hoạch |
70.767 |
+ Mía |
Tích lũy đường – thu hoạch |
6.006 |
+ Cà phê |
Thu hoạch |
21.153 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.745 |
+ Quế |
Kinh doanh |
118.533 |
+ Cây tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô vụ Đông |
Cây con, trỗ cờ - phun râu, chín sữa – thu hoạch |
26.827 |
Cây rau vụ Đông |
Cây con - PT thân lá- TH |
29.713 |
Lạc Thu Đông |
Đâm tia - ra hoa |
2.480 |
Cây sắn |
Tích lũy bột |
48.130 |
Cây mía |
Tích lũy đường |
36.786 |
Cây dứa |
KTCB - KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
Chín – thu hoạch |
23.914 |
Cây cà phê |
Thu hoạch |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB - KD |
65.970 |
Cây hồ tiêu |
Ra hoa – quả non |
3.624 |
Cây chè |
KTCB - KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB - KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB - KD |
436.795 |
Cây luồng |
KTCB - KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Cây lúa:
- Lúa vụ 3: Diện tích 6.961 ha, cơ bản đã thu hoạch xong;
- Lúa Đông xuân 2021-2022: Diện tích 8.402 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Mạ - Đẻ nhánh. Tập trung ở các tỉnh Ninh Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Định, Quảng Ngãi,..;
- Lúa Thu Đông, Mùa 2021: Diện tích 84.938 ha, đã thu hoạch 21.674 ha lúa Mùa (chiếm 35,62 % diện tích gieo trồng), diện tích hiện tại trên đồng ruộng 63.264 ha. Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mùa chính vụ |
Trỗ - Chín - Thu hoạch |
41.572 |
21.674 |
Mùa muộn |
Đứng cái - Đòng trỗ |
19.270 |
0 |
Thu Đông |
Đòng trỗ |
2.422 |
0 |
Tổng cộng |
63.264 |
21.674 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
|
Ngô Vụ Mùa 2021 |
PTTL-Trỗ cờ - Phun râu |
72.645 |
|
Đông xuân 2021-2022 |
Cây con |
211 |
|
- Đậu |
Ra hoa – tạo quả- TH |
14.807 |
|
- Lạc |
Ra hoa – Tạo quả |
7.259 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
51.118 |
|
- Sắn |
|
259.704 |
|
Đồng Bằng |
ĐX 2020 - 2021 |
Nuôi củ - thu hoạch |
53.715 |
Hè Thu 2021 |
Tạo củ -thu hoạch |
33.138 |
|
Vụ Mùa 2021 |
Cây con -PTTL |
11.966 |
|
Tây Nguyên |
ĐX 2020 - 2021 |
Nuôi củ - thu hoạch |
13.649 |
Hè Thu 2021 |
Tạo củ - thu hoạch |
145.301 |
|
Vụ Mùa 2021 |
Cây con - PTTL |
1.935 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc – ra hoa- tạo quả |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Chăm sóc sau thu hoạch |
22.852 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - thu hoạch |
1.209 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - thu hoạch |
996 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - thu hoạch |
12.242 |
|
+ Mía |
Vươn lóng - tích lũy đường |
48.161 |
|
+ Cà phê |
Chắc quả - chín - thu hoạch |
647.217 |
|
+ Tiêu |
Nuôi quả - Chắc quả |
86.065 |
|
+ Điều |
Chăm sóc - ra đọt non |
117.736 |
|
+ Cao su |
Khai thác mủ |
265.274 |
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
- Cây lúa
- Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích đã gieo sạ 942.144 ha, thu hoạch 516.813 ha (chiếm 54,85 % diện tích gieo trồng), diện tích hiện tại trên đồng ruộng 425.331 ha. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
1.161 |
|
Đẻ nhánh |
37.282 |
|
Đòng - trỗ |
138.735 |
|
Chín |
248.153 |
|
Thu hoạch |
|
516.813 |
Tổng cộng |
942.144 |
- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 651.694, thu hoạch 1.248 ha. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
347.751 |
|
Đẻ nhánh |
178.752 |
|
Đòng - trỗ |
101.822 |
|
Chín |
22.121 |
|
Thu hoạch |
|
1.248 |
Tổng cộng |
651.694 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
56.737 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Cây dừa |
Nhiều giai đoạn |
163.020 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
118.745 |
+ Cây xoài |
Ra hoa, nuôi quả, thu hoạch |
62.263 |
+ Cây chuối |
Nhiều giai đoạn |
44.756 |
+ Cây mít |
PTTL, Nuôi quả, thu hoạch |
47.462 |
+ Cây sầu riêng |
Nuôi quả, thu hoạch |
38.155 |
+ Cây nhãn |
Chăm sóc, thu hoạch |
32.000 |
+ Cây thanh long |
Nuôi quả, thu hoạch |
25.492 |
+ Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
19.936 |
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
Chăm sóc, thu hoạch |
532.256 |
+ Điều |
PTTL |
181.529 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
50.239 |
+ Tiêu |
Nuôi quả |
40.387 |
+ Cà phê |
PTTL, nuôi quả |
27.704 |
+ Cây ngô (Bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH |
23.539 |
+ Cây mía |
Cây con, vươn lóng |
19.849 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai trong vụ
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã (ha) |
Nhiễm mặn |
|
Thu Đông-Mùa |
1.178,5 |
394,6 |
110,5 |
157 (LA) |
1.292,1 (KG); 40 (AG) |
85,5 (KG) |
Tổng |
1.178,5 |
394,6 |
110,5 |
157 |
1.332,1 |
85,5 |
Ghi chú: LA- Long An; KG- Kiên Giang; AG: An Giang
II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
2.1. Cây Lúa
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 7.937 ha (tăng 6.538 ha so với kỳ trước, tăng 2.807 ha so với CKNT), phòng trừ 5.419 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Long An, Sóc Trăng, An Giang, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang, Bình Thuận,…
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 4.738 ha (tăng 815 ha so với kỳ trước, tăng 1.644 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.366 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như : Sóc Trăng,Bạc Liêu, Long An, Kiên Giang, Đồng Tháp, Đồng Nai, Bình Thuận, …
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 2.206 ha (giảm 9 ha so với kỳ trước, tăng 342 ha so với CKNT); diện tích phòng trừ trong kỳ 864 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sóc Trăng, Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận,...
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 9.253 ha (giảm 691 ha so với kỳ trước, giảm 2.697 ha so với CKNT), phòng trừ 8.531 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Long An, Sóc Trăng, Đồng Nai, Kiên Giang, Bạc Liêu, Đồng Tháp, Bình Thuận, Lâm Đồng, Ninh Thuận, ...
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 4.863 ha (tăng 1.884 ha so với kỳ trước, tăng 3.777 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 946 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bạc Liêu, Long An, Kiên Giang, Sóc Trăng, Tây Ninh, Vĩnh Long, Bình Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, …
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 12.177 ha (tăng 7.732 ha so với kỳ trước, tăng 9.205 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 2.621 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Bạc Liêu, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng, Phú Yên,..
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 11.501 ha (tăng 2.710 ha so với kỳ trước, tăng 9.834 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 6.761 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam như Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, …
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 4.280 ha (tăng 2.521 ha so với kỳ trước, tăng 1.204 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 2.480 ha. Phân bố tại các tỉnh Long An, Vĩnh Long, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Khánh Hòa,...
- Chuột: Diện tích nhiễm 3.832 ha (tăng 771 ha so với kỳ trước, giảm 606 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 2.418 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, An Giang, Long An, Cà Mau, Hậu Giang, Khánh Hòa, Phú Yên,…
- Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm 04 ha lúa (tương đương so với kỳ trước, tăng 04 ha so với CKNT), tỷ lệ bệnh nhiễm nhẹ dưới 5%. Bệnh phân bố ở tỉnh Bình Phước.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 718 ha (giảm 200 ha so với kỳ trước, giảm 275 ha so với CKNT), nhiễm nặng 14 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 708 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm sâu phân bố tập trung chủ yếu tại 21 tỉnh/thành như: Hà Nam, Bắc Giang, Thái Bình, Nam Định, Yên Bái, Hà Nội, Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Phú Thọ, Thái Nguyên, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Khánh Hòa, Phú Yên, Lâm Đồng, Đăk Lăk, Đồng Nai …
2.3. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.215 ha (giảm 01 ha với kỳ trước, giảm 600 ha so với CKNT), nhiễm nặng 227 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 33 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Tây Ninh, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Bà Rịa Vũng Tàu.
2.4. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 5.441 ha (giảm 16 ha so với kỳ trước, giảm 276 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 7.034 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa -Vũng Tàu, …
2.5. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 10.918 ha (giảm 28 ha so với kỳ trước, tăng 2.778 ha so với CKNT), nhiễm nặng 957 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bạc Liêu, Hồ Chí Minh, Long An,…
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 644 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 642 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 107 ha; diện tích đã tiêu hủy 22,3 ha (Bến Tre 21 ha, Sóc Trăng 1,3 ha), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 434 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh,…
2.6. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.362 ha (giảm 06 ha so với kỳ trước, giảm 575 ha so với CKNT), nhiễm nặng 61 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 50 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hòa Bình, Yên Bái,…
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.534 ha (tăng 02 ha so với kỳ trước, tăng 393 ha so với CKNT), nhiễm nặng 30 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bình Dương, Bình Phước, Nghệ An,…
2.7. Cây chuối
Bệnh héo rũ Panama: Diện tích nhiễm 42 ha (tăng 26 ha với kỳ trước), trong đó: nhiễm nặng (tỷ lệ bệnh > 50% số cây) là 0,5 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Hải Phòng, Lào Cai, Thái Nguyên, Hưng Yên,...
2.8. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.723 ha (tăng 78 ha so với kỳ trước, tăng 24 ha so với CKNT), nhiễm nặng 414 ha, đã phòng trừ trong kỳ 3.942 ha. Phân bố tại các tỉnh Lâm Đồng, Đăk Lak, Khánh Hòa, Đồng Nai, Tiền Giang, Bình Phước, Kiên Giang, Hậu Giang,Tây Ninh,...
2.9. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.130 ha (giảm 63 ha so với kỳ trước; giảm 1.134 ha so với CKNT), nhiễm nặng 436 ha, phòng trừ trong kỳ 119 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang, Quảng Trị,...
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.874 ha (giảm 12 ha so với kỳ trước, giảm 627 ha so với CKNT), nhiễm nặng 355 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 203 ha. Phân bố tại Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Gia Lai, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Bình Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế...
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 376 ha (giảm 20 ha so với kỳ trước, giảm 137 ha so với CKNT), nhiễm nặng 16 ha, phòng trừ trong kỳ 19 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Gia Lai, Đăk Lăk, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,....
2.10. Cây cà phê
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.398 ha (giảm 178 ha so với kỳ trước, tăng 784 ha so CKNT), nhiễm nặng 87 ha; diện tích phòng trừ 13.273 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Trị , Đồng Nai, Bình Phước,..
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 8.031 ha (giảm 483 ha so với kỳ trước, giảm 2.167 ha so CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 8.178 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Trị, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên, …
2.11. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 2.622 ha (tăng 16 ha so với kỳ trước, giảm 1.243 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.640 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Nội, …
2.12. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 56.336 ha (giảm 4.596 ha với kỳ trước, tăng 10.183 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 20.469 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 6.768 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 23 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Long An, An Giang, Bình Phước, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Gia Lai, Kon Tum, Quảng Nam, Ninh Thuận, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,…
2.13. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 6.474 ha (giảm 1.280 ha so với kỳ trước, giảm 174 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 804 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai,..
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 5.552 ha (tăng 85 ha so với kỳ trước, giảm 1.298 ha so với CKNT), nhiễm nặng 251 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 804 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai,…
2.14. Cây lâm nghiệp:
- Sâu róm thông: Diện tích nhiễm 135 ha, diện tích nhiễm nặng 75 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 135 ha so với CKNT); phân bố chủ yếu tại tỉnh Nghệ An. Sâu chủ yếu ở tuổi 4-5.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:
- Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân hai chấm, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt,.. tiếp tục phát sinh và gây hại trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn trỗ - chín; mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ;
- Bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn làm đòng - trỗ ở Ninh Thuận, Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ trên những ruộng bón thừa phân đạm, giống nhiễm,..;
Ngoài ra, ốc bươu vàng, bọ trĩ, ruồi đục nõn,... hại nhẹ trên lúa Đông Xuân sớm giai đoạn mạ; Chuột,... gây hại rải rác trên các trà lúa.
1.1.2. Các tỉnh Nam Bộ
- Rầy nâu: qua thực tế ngoài đồng ở 1 số tỉnh rầy nâu có hiện tượng gối lứa, phổ biến rầy tuổi 4-5 và trưởng thành, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ. Chú ý thăm đồng, theo dõi chặt diễn biến của rầy trên đồng để có biện pháp quản lý hiệu quả;
- Sâu cuốn lá nhỏ: gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng ở các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm;
- Bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá và bệnh lem lép hạt: tiếp tục phát triển và gây hại do ảnh hưởng thời tiết có mưa, dông, nắng gián đoạn; cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên các ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm,...
Ngoài ra, cần chú ý ốc bươu vàng gây hại trên lúa Đông Xuân mới xuống giống, chuột gây hại trên lúa giai đoạn đòng trỗ - chín.
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô tại các vùng trồng ngô trong cả nước, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, bệnh gỉ sắt, bệnh khô vằn, chuột,... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang, bệnh sưng rễ, bệnh thối nhũn,, ... gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự; ruồi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình trên rau họ cà,...
- Cây ăn quả có múi: Bệnh Greening, bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, ngài đục quả, ruồi đục quả, ... tiếp tục hại. Đặc biệt trên những diện tích cây ăn quả có múi vào thời kỳ chín, sau các đợt mưa kéo dài.
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.
- Cây chuối: Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại diện hẹp tại các tỉnh Hải Phòng, Lào Cai, Hưng Yên.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây mía:
Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An;
Rệp xơ trắng: Với điều kiện thời tiết mưa nắng xen kẽ như hiện nay, mía bước vào giai đoạn tích lũy đường là những điều kiện rất thuận lợi cho rệp xơ trắng phát sinh, lây lan gây hại nặng trên diện rộng làm ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu mía.
Ngoài ra, cần chú ý sâu đục thân, rệp sáp, rầy đầu vàng phát sinh và gây hại trên các ruộng mía giai đoạn đẻ nhánh tích cực và vươn lóng.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát triển và gây hại mạnh trên những diện tích đã nhiễm bệnh tại các vùng trồng sắn trong cả nước. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: bọ phấn trắng, rệp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại mạnh trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn nuôi quả - chắc quả.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ... có khả năng phát sinh và gây hại tăng, chủ yếu trên các vườn tiêu giai đoạn quả non – chắc quả, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành... tiếp tục phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết thuận nóng ẩm, ẩm độ không khí cao. Thời gian tới cần đặc biệt chú ý và quản lý tốt bệnh thán thư trên những diện tích Điều giai đoạn ra lộc, ra nụ hoa quả non.
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết có mưa nhiều thuận lợi cho bệnh phát triển và lan rộng.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng, bọ vòi voi tiếp tục phát triển và gây hại tại các vùng trồng dừa, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang...
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.
- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển, đẻ trứng tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...
- Cây thông: Sâu róm thông tiếp tục phát triển và gây hại nặng cục bộ ở Nghệ An và Thanh Hóa.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng chống kịp thời, hiệu quả các đối tượng sinh vật gây hại chính trên lúa, rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...
- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Nhanh chóng xử lý diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn lùn- lùn xoắn lá tại tỉnh Bình Phước, không để bệnh tiếp tục phát triển và lây lan mầm bệnh sang vụ lúa Đông Xuân. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Đông Xuân 2021 – 2022 “né rầy”.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 và công văn số 3749/BVTV-QLT ngày 27/12/2019 của Cục BVTV Về việc sử dụng tạm thời thuốc phòng trừ sâu keo mùa thu hại ngô.
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu hại Thanh Long.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để biết); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV. |
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
Stt
|
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
So sánh DTN (+/-) |
DTPT (ha) |
Phân bố |
|||||||
Nhẹ -TB |
Nặng |
MT |
Kỳ trước |
CKNT |
|||||||||
I |
Cây lúa |
||||||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
9.213 |
40 |
|
9.253 |
-691 |
-2.697 |
8.531 |
LA, ST, ĐN, KG, BL, ĐT, BTh, LĐ, NTh |
||||
2 |
Đạo ôn cổ bông |
4.863 |
|
|
4.863 |
1.884 |
3.777 |
946 |
BL, LA, KG, ST, TN, VL, B.Thuận, K.Hòa, LĐ |
||||
3 |
Rầy hại lúa |
7.937 |
|
|
7.937 |
6.538 |
2.807 |
5.419 |
LA, ST, AG, TN, BRVT, TG, BTh |
||||
4 |
Sâu đục thân 2 chấm |
1.802 |
1 |
|
2.206 |
9 |
342 |
864 |
BL, ST, CM, KG, BRVT, BTh, KH, NTh |
||||
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
4.738 |
|
|
4.738 |
815 |
1.644 |
1.366 |
ST, BL, LA, KG, ĐT, ĐN, BTh |
||||
6 |
Bệnh bạc lá |
11.499 |
2 |
|
11.501 |
2.710 |
9.834 |
6.761 |
BL, LA, ST, KG, ĐT, AG |
||||
7 |
Bệnh đen lép hạt |
12.127 |
50 |
|
12.177 |
7.732 |
9.205 |
2.621 |
BL, KG, AG, ST, VL, ĐT, NTh, BTh, LĐ, PY |
||||
8 |
Chuột hại lúa |
3.827 |
5 |
|
3.832 |
771 |
-606 |
2.418 |
BL, ST, AG, LA, CM, HG, KH, BTh |
||||
9 |
Ốc bươu vàng |
4.280 |
|
|
4.280 |
2.521 |
1.204 |
2.480 |
LA, VL, CM, ĐT, HG, KG, KH |
||||
II |
Cây trồng khác |
||||||||||||
1 |
Chổi rồng nhãn |
988 |
227 |
|
1.215 |
-1 |
-600 |
33 |
VL, TV, BP, ST, CT, TN, HG, TG, BT, BRVT |
||||
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.301 |
61 |
|
1.362.0 |
-10 |
-575 |
50 |
VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HB, YB |
||||
3 |
Bệnh Greening |
1.504 |
30 |
|
1.534 |
2 |
393 |
137 |
VL, HG, ST, TV, BD, BP, NA |
||||
4 |
Đốm nâu thanh long |
5.441 |
|
|
5.441 |
-16 |
-276 |
7.034 |
BTh, LA, TG, TV, BRVT, ĐTh |
||||
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
9.961 |
957 |
|
10.918 |
-28 |
2.778 |
502 |
BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, BL, HCM, |
||||
6 |
Sâu đầu đen hại dừa |
537 |
107 |
22,3 |
644 |
0 |
642 |
434 |
BT, ST, TV |
||||
7 |
Tuyến trùng hại tiêu |
2.693 |
436 |
|
3.130 |
-63 |
-1.134 |
119 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, BP, ĐN, BD, KG, QTr |
||||
8 |
Chết chậm hại tiêu |
2.519 |
355 |
|
2.874 |
-12 |
-627 |
203 |
ĐN, BP, BRVT, KG, BD, G.Lai, Đ.Lăk, Đ.Nông, L.Đồng, B.Thuận, P.Yên, QB, QTr, TTH |
||||
9 |
Chết nhanh hại tiêu |
360 |
16 |
|
376 |
-20 |
-137 |
19 |
ĐN, BP, KG, BRVT, G.Lai, Đ.Lăk, QTr, TTH |
||||
10 |
Bệnh khô cành cà phê |
8.001 |
30 |
|
8.031 |
-483 |
-2.167 |
8.178 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, K.Hòa, QTr, BP, ĐN, ĐB |
||||
11 |
Gỉ sắt cà phê |
8.311 |
87 |
|
8.398 |
-178 |
784 |
13.273 |
GL, ĐL, LĐ, KH, QTr, BP, ĐN |
||||
12 |
Bọ xít muỗi hại điều |
5.345 |
5 |
|
5.350 |
148 |
-174 |
1.647 |
L.Đồng, G.Lai, B.Thuận, BP, ĐN |
||||
13 |
Bệnh thán thư hại điều |
5301 |
251 |
|
5.552 |
85 |
-1298 |
804 |
L.Đồng, G.Lai, B.Thuận, BP, ĐN |
||||
14 |
Bọ xít muỗi hại chè |
2.622 |
|
|
2.622 |
16 |
-1.243 |
1.640 |
L.Đồng, PT, TN, YB, Ha Nội,… |
||||
15 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
35.867 |
20.469 |
|
56.336 |
-4.596 |
10.183 |
6.703 |
TN, ĐN, BRVT, BD, LA, AG, BP, HCM, P.Yên, B.Thuận Q.Ngãi, , K.Hòa, B.Định, Đ.Lăk, G.Lai, Kon Tum, Q.Nam, N.Thuận, TH, NA, QT, TTH |
||||
16 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
704 |
14 |
|
718 |
-200 |
-275 |
708 |
Hà Nam,BG,TB, ĐN, L.Đồng, K.Hòa, Đ.Lăk, P.Yên, TH,NA, HT |
||||
17 |
Bệnh xì mủ hại sầu riêng |
3.308 |
414 |
|
3.723 |
78 |
24 |
3.942 |
L.Đồng, Đ.Lăk, K.Hòa, ĐN, TG, BP, KG, HG, TN |
||||
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm