Thông báo tình hình dịch hại tuần 3 tháng 10 năm 2021 (Nguồn: Cục Bảo vệ thực vật)
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 15 đến ngày 21 tháng 10 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 21,6 0C; Cao nhất: 31,5 0C; Thấp nhất: 17, 1 0C;
Độ ẩm: Trung bình 86,2 %; Cao nhất: 97,0 %; Thấp nhất: 69, 8 %.
- Nhận xét: Trong kỳ do ảnh hưởng không khí lạnh đêm và sáng sớm trời rét, có lúc có mưa nhỏ đến mưa vừa;
- Dự báo trong tuần tới: Khu vực Bắc Bộ trong thời kỳ 7 ngày tới phổ biến ít mưa, cục bộ có mưa vài nơi với lượng mưa nhỏ. Ngày 22-23/10, trời rét về đêm và sáng; từ ngày 24 trở đi trời lạnh.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 23,1 0C; Cao nhất: 30,2 0C; Thấp nhất: 18,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 93,3 %; Cao nhất: 96,5 %; Thấp nhất: 89,1 %.
- Nhận xét: Đầu và giữa kỳ do ảnh hưởng trực tiếp của hoàn lưu cơn bão số 8 và không khí lạnh tăng cường nên trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Cuối kỳ chịu ảnh hưởng áp cao mây thay đổi đến nhiều mây, ngày trời nắng, đêm và sáng sớm có mưa nhỏ và sương mù nhẹ vài nơi, gió nhẹ;
- Dự báo trong tuần tới: Ngày 22/10, có mưa rào rải rác, trời lạnh. Từ đêm 22-28/10, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An) có mưa vài nơi; các tỉnh thuộc khu vực phía Nam có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to, riêng thời kỳ từ đêm 22-25/10 và ngày 27-28/10 có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh) ngày 22-23/10, trời lạnh.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27,9 0C; Cao nhất: 33,0 0C; Thấp nhất: 24,4 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 87,8 %; Cao nhất: 95,3 %; Thấp nhất: 77,5 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 21,7 0C; Cao nhất: 31,2 0C; Thấp nhất 16,0 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 89,6 %; Cao nhất: 94,9 %; Thấp nhất: 82,1 %.
- Nhận xét: Thời tiết tuần qua khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên do ảnh hưởng của cơn bão số 8 và không khí lạnh, trời mây thay đổi, có mưa vừa đến mưa to, cục bộ có nơi mưa rất to. Nhìn chung, thời tiết ảnh hưởng nhẹ đến việc thu hoạch lúa Hè Thu muộn (Tây Nguyên), lúa vụ 3 và dập nát một số rau màu ở những vùng trũng thấp. Lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường;
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 22-26/10, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh) có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to; riêng thời kỳ từ đêm 22-25/10 có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to; các tỉnh thuộc khu vực phía Nam (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) có mưa rào và dông rải rác trong chiều tối ngày 22-24/10. Từ ngày 27-28/10, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và rải rác có dông. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
-
-
-
-
-
-
-
- + Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 22-26/10, có mưa rào và dông vài nơi; riêng chiều tối và tối thời kỳ ngày 22-24/10 có mưa rào rải rác và có nơi có dông. Từ ngày 27-28/10, có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
-
-
-
-
-
-
1.4. Các tỉnh phía Nam
Nhiệt độ: Trung bình: 27,4 0C; Cao nhất: 34,4 0C; Thấp nhất: 23,1 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 87,0 %; Cao nhất: 93,5 %; Thấp nhất: 81,3 %.
- Nhận xét: Thời tiết khu vực phía Nam trong kỳ phổ biến đêm có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông;
- Dự báo trong tuần tới: Thời kỳ ngày 22-24/10 và từ ngày 27-28/10, chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 25-26/10, có mưa rào và dông vài nơi. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
- Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
a) Cây lúa:
Lúa Mùa 2021: Đã gieo cấy được 845.434 ha/ 848.329 ha, đạt 99,7 % so kế hoạch. Đến ngày 21/10/ 2021,cơ bản đã thu hoạch xong.
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô vụ Đông |
Gieo – 2 lá, 4 lá – xoáy nõn |
32.502 |
Cây rau |
Trồng – cây con |
10.621 |
Cây lạc |
Gieo – cây con |
1.027 |
Cây đậu tương |
Gieo – cây con |
1.470 |
Cây khoai tây |
Mới trồng |
20 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Phát triển quả - thu hoạch |
42.213 |
+ Bưởi |
Phát triển quả - thu hoạch |
36.253 |
+ Nhãn |
Chăm sóc |
35.699 |
+ Vải |
Phát triển lộc |
46.694 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Phát triển búp – thu hái |
81.292 |
+ Sắn |
Phát triển củ - thu hoạch |
66.101 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.745 |
+ Quế |
Kinh doanh |
118.533 |
+ Cây tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
a) Cây lúa: (do mưa lũ ko thu hoạch)
Lúa Hè Thu, Mùa 2021: Đã gieo cấy được 314.508 ha/ 310.742 ha, đạt 101 % so kế hoạch. Đến ngày 21/10/2021, đã thu hoạch 304.069 ha (chiếm 96,7 % diện tích gieo trồng), còn lại trên đồng ruộng khoảng 10.439 ha (chiếm 3,3 % diện tích). Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Hè Thu |
Thu hoạch xong |
0 |
167.654 |
Mùa |
Thu hoạch xong |
0 |
129.289 |
Mùa muộn |
Chín – Thu hoạch |
10.439 |
7.126 |
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
314.508/ 310.742 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô vụ Đông |
Gieo – xoáy nõn |
21.065 |
Cây rau vụ Đông |
Cây con - PT thân lá- TH |
22.430 |
Lạc Thu Đông |
Ra hoa |
2.341 |
Cây sắn |
Phát triển củ |
48.130 |
Cây mía |
Vươn lóng – tích lũy đường |
36.786 |
Cây dứa |
KTCB - KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
PT quả - chín sinh lý |
23.914 |
Cây cà phê |
Phát triển quả |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB - KD |
65.970 |
Cây hồ tiêu |
PT quả - sau thu hoạch |
3.624 |
Cây chè |
KTCB - KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB - KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB - KD |
436.795 |
Cây luồng |
KTCB - KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Cây lúa:
- Lúa Hè Thu 2021: Đã gieo cấy được 345. 983 ha/ 341.700 ha (đạt 101,25 % so kế hoạch), đã thu hoạch 307.353 ha (chiếm 88,83 % diện tích gieo trồng), còn lại trên đồng ruộng 38.630 ha (tập trung chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên). Cụ thể:
Đồng Bằng |
Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Thực hiện/ Kế hoạch |
212.482/ 218.700 |
|||
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
46.156 |
|
Chính vụ |
Thu hoạch xong |
0 |
115.508 |
|
Muộn |
Chín - thu hoạch |
0 |
50.818 |
|
Tây Nguyên |
Thực hiện/ Kế hoạch |
133.501/ 123.000 |
||
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
7.960 |
|
Chính vụ |
Thu hoạch xong |
0 |
26.330 |
|
Muộn |
Ngậm sữa - chín - TH |
38.630 |
60.581 |
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
345.983/ 341.700 |
- Lúa vụ 3: Diện tích đã gieo cấy 6.961 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Đòng trỗ - thu hoạch, đã thu hoạch 960 ha. Tập trung chủ yếu ở tỉnh Bình Định.
- Lúa Thu Đông, Mùa 2021: Đến ngày 21/10/2021, diện tích đã gieo cấy 76.019 ha, đang trong giai đoạn Mạ - đẻ nhánh- đòng trỗ. Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Mùa chính vụ |
Đẻ nhánh - đòng trỗ |
63.230 |
Mùa muộn |
Mạ - đẻ nhánh |
10.672 |
Thu Đông |
Mạ - đẻ nhánh |
2.118 |
Tổng cộng |
76.019 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
|
- Ngô |
Cây con - PTTL |
56.423 |
|
- Đậu |
Cây con – PTTL |
11.974 |
|
- Lạc |
Cây con – PTTL |
9.345 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
53.390 |
|
- Sắn |
|
248.749 |
|
Đồng Bằng |
ĐX 2020 - 2021 |
Nuôi củ - thu hoạch |
53.715 |
Hè Thu 2021 |
PTTL - Tạo củ |
33.138 |
|
Vụ Mùa |
Cây con |
2.775 |
|
Tây Nguyên |
ĐX 2020 - 2021 |
Tích lũy tinh bột |
13.649 |
Hè Thu 2021 |
PTTL – tạo củ |
145.301 |
|
Vụ Mùa |
Cây con |
171 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc - thu hoạch |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Thu hoạch - chăm sóc |
22.852 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - thu hoạch |
1.209 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - thu hoạch |
996 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - thu hoạch |
12.242 |
|
+ Mía |
Đẻ nhánh- vươn lóng - tích lũy đường |
47.951 |
|
+ Cà phê |
Nuôi quả - chắc quả |
644.917 |
|
+ Tiêu |
Nuôi quả |
86.118 |
|
+ Điều |
Chăm sóc - ra đọt non |
117.671 |
|
+ Cao su |
Khai thác mủ |
265.274 |
2.4. Các tỉnh phía Nam
- Cây lúa
- Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích đã gieo cấy 909.623 ha; đã thu hoạch 316.309 ha (chiếm 35 % diện tích gieo trồng). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
37.181 |
|
Đẻ nhánh |
236.980 |
|
Đòng - trỗ |
245.280 |
|
Chín |
73.873 |
|
Thu hoạch |
|
316.309 |
Tổng cộng |
909.623 |
- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 175.288 ha. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
132.357 |
|
Đẻ nhánh |
42.244 |
|
Đòng - trỗ |
687 |
|
Chín |
|
|
Thu hoạch |
|
|
Tổng cộng |
175.288 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
66.559 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Cây dừa |
Nhiều giai đoạn |
158.040 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
117.981 |
+ Cây xoài |
Nuôi quả, thu hoạch |
62.796 |
+ Cây chuối |
Nhiều giai đoạn |
45.010 |
+ Cây mít |
Nuôi quả, thu hoạch |
45.002 |
+ Cây sầu riêng |
Nuôi quả, thu hoạch |
37.761 |
+ Cây nhãn |
Chăm sóc, thu hoạch |
30.459 |
+ Cây thanh long |
Nuôi quả, thu hoạch |
25.516 |
+ Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
19.781 |
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
Chăm sóc, khai thác mủ |
525.691 |
+ Điều |
PTTL, sau thu hoạch |
183.782 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
56.434 |
+ Tiêu |
Chăm sóc, PTTL |
42.295 |
+ Cà phê |
PTTL, nuôi quả |
27.704 |
+ Mía |
Cây con – vươn lóng |
23.539 |
+ Cây ngô (Bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH |
22.651 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
|||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã (ha) |
|
Thu Đông-Mùa |
1.093 |
394,6 |
110,5 |
157 (LA) |
1.292,1 (KG); 40 (AG) |
Tổng |
1.093 |
394,6 |
110,5 |
157 |
1.332,1 |
Ghi chú: LA- Long An; KG- Kiên Giang; AG: An Giang
2.1. Cây Lúa
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 894 ha (tăng 401 ha so với kỳ trước, tăng 106 ha so với CKNT), phòng trừ 447 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Đồng Nai, An Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tiền Giang, Sóc Trăng, Bình Phước, BìnhThuận, ĐắkLăk,…
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.648 ha (giảm 270 ha so với kỳ trước, giảm 104 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.366 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như An Giang, Sóc Trăng, Tây Ninh, Bạc Liêu, Đồng Nai, Kiên Giang, Bình Thuận, Gia Lai, Đăk Lăk,…
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.645 ha (tăng 562 ha so với kỳ trước, tăng 530 ha so với CKNT); diện tích phòng trừ trong kỳ 885 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Đăk Lak, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bắc Giang, Hậu Giang, Nghệ An,…
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 11.321 ha (tăng 1.397 ha so với kỳ trước, tăng 1.610 so với CKNT), phòng trừ 10.002 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Tây Ninh, Đồng Nai, Sóc Trăng, An Giang, Trà Vinh, Long An, Trà Vinh, Long An, Bình Thuận, Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lak, Ninh Thuận.
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.415 ha (giảm 748 ha so với kỳ trước, giảm 105 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 213 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Tây Ninh.
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 4.394 ha (tăng 695 ha so với kỳ trước, tăng 412 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 986 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Vĩnh Long, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, An Giang, Hậu Giang, Nghệ An…;
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 3.604 ha (tăng 274 ha so với kỳ trước, giảm 356 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.805 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam như Kiên Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Tiền Giang, Đồng Nai, …
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 5.207 ha (giảm 327 ha so với kỳ trước, tăng 114 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 968 ha. Phân bố tại các tỉnh Sóc Trăng, Đồng Nai, Long An, Cà Mau, Tp. HCM, Kiên Giang, Bình Thuận, Lâm Đồng, Khánh Hòa,...
- Chuột: Diện tích nhiễm 2.814 ha (tăng 103 ha so với kỳ trước, tăng 584 ha so với CKNT), diện tích nặng 29 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 2.442 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh An Giang, Sóc Trăng, Đồng Nai, Bạc Liêu, Hậu Giang, Long An, Bình Thuận, Khánh Hòa, Đăk Lak, Gia Lai, Lâm Đồng, Phú Yên, Nghệ An,…
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 913 ha (giảm 54 ha so với kỳ trước, giảm 714 ha so với CKNT), nhiễm nặng 19 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 834 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm sâu tập trung chủ yếu tại 22 tỉnh/thành như: Phú Thọ, Thái Bình, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hà Nội, Lai Châu, Điện Biên, Tuyên Quang, Bắc Giang, Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên, Lâm Đồng, Đăk Lăk, Đồng Nai, Bình Phước, An Giang và Bà Rịa-Vũng Tàu,...
2.3. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.290 ha (tăng 03 ha với kỳ trước, giảm 626 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bình Phước, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Bà Rịa Vũng Tàu,…
2.4. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 6.143 ha (tăng 43 ha so với kỳ trước, giảm 1.628 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 6.729 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, …
2.5. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 11.083 ha (tăng 31 ha so với kỳ trước, tăng 2.933 ha so với CKNT), nhiễm nặng 685 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bạc Liêu, Hồ Chí Minh, Long An,…
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 665 ha (tăng 04 ha so với kỳ trước, tăng 652 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 129 ha; diện tích đã tiêu hủy 22,3 ha (Bến Tre 21 ha, Sóc Trăng 1,3 ha). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang.
2.6. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.493 ha (tăng 01 ha so với kỳ trước, tăng 176 ha so với CKNT), nhiễm nặng 58 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh, Hòa Bình, Yên Bái,…
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.497 ha (giảm 48 ha so với kỳ trước, tăng 480 ha so với CKNT), nhiễm nặng 30 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bình Dương, Trà Vinh, Bình Phước, Nghệ An,…
2.7. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.514 ha (giảm 35 ha so với kỳ trước, giảm 36 ha so với CKNT), nhiễm nặng 414 ha, phòng trừ trong kỳ 3.763 ha. Phân bố tại các tỉnh Lâm Đồng, Đăk Lak, Khánh Hòa, Đồng Nai, Tiền Giang, Bình Phước, Tây Ninh, Kiên Giang, Hậu Giang,..
2.8. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 2.699 ha (giảm 550 ha so với kỳ trước; giảm 1.225 ha so với CKNT), nhiễm nặng 421 ha, phòng trừ trong kỳ 166 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Kiên Giang, Bình Dương.
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.807 ha (tăng 520 ha so với kỳ trước, giảm 522 ha so với CKNT), nhiễm nặng 355 ha, diện tích mất trắng 06 ha (Đăk Nông), diện tích phòng trừ trong kỳ 441 ha. Phân bố tại Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng,...
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 302 ha (giảm 77 ha so với kỳ trước, giảm 234 ha so với CKNT), nhiễm nặng 19 ha, phòng trừ trong kỳ 12 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Gia Lai, Đăk Lăk,..
2.9. Cây cà phê
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.481 ha (giảm 264 ha so với kỳ trước, tăng 474 ha so CKNT), nhiễm nặng 90 ha; diện tích phòng trừ 15.942 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Khánh Hòa, Quảng Trị,Bình Phước, Đồng Nai,..
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.377 ha (tăng 116 ha so với kỳ trước, giảm 2.557 ha so CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 8.335 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Quảng Trị, Bình Phước, Đăk Nông, Điện Biên, …
2.10. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 3.032 ha (tăng 198 ha so với kỳ trước, giảm 499 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 2.670 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Thái Nguyên, Yên Bái, …
2.11. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 79.876 ha (giảm 1.855 ha với kỳ trước, tăng 24.683 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 21.354 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 8.121 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 23 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Long An, Bình Phước, An Giang, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Gia Lai, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Kon Tum, Quảng Nam, Ninh Thuận, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hòa Bình,…
2.12. Cây điều
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 6.199 ha (tăng 66 ha so với kỳ trước, giảm 262 ha so với CKNT), nhiễm nặng 245 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 698 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai,..
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 6.474 ha (tăng 1.123 ha so với kỳ trước, giảm 597 ha so với CKNT), nhiễm nặng 42 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 2.835 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đăk Lak, Bình Phước, Đồng Nai,…
2.13. Cây lâm nghiệp:
- Châu chấu tre: Gây hại diện hẹp, diện tích nhiễm 171 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 134 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Thanh Hóa,…
- Sâu róm thông: Hiện tại sâu róm thông thế hệ III/2021 đang trong giai đoạn trưởng thành, bắt đầu xuất hiện trứng và sâu non tuổi 1,2; thế hệ IV/2021phát sinh gây hại với mật độ phổ biến 1-3 con/cây, nơi cao 5-7 con/cây.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Bắc Trung Bộ:
Lúa Hè Thu, Mùa cơ bản thu hoạch được trên 98 %, tình hình sâu bệnh hại không đáng kể.
Các đối tượng sinh vật gây hại như: rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân 2 chấm, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié, chuột... tiếp tục gây hại cục bộ trên lúa Mùa cực muộn tại một số huyện miền núi tỉnh Nghệ An.
1.1.2. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:
- Sâu đục thân hai chấm, sâu cuốn lá nhỏ,.. tiếp tục phát sinh gây hại trên lúa lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình;
- Bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt...tiếp tục gây hại lúa Hè Thu muộn ở Tây Nguyên, lúa vụ 3 giai đoạn chắc xanh – chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình;
- Bệnh đạo ôn lá: tiếp tục phát sinh gây hại lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ ở Ninh Thuận, Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ;
Ngoài ra, rầy các loại, ốc bươu vàng, chuột gây hại nhẹ - trung bình trên các trà lúa.
1.1.3. Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
- Rầy nâu: Trong tuần tới trên đồng ruộng rầy cám tiếp tục nở; rầy tuổi 2-4 tiếp tục phát triển, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh – đòng trỗ, cục bộ có diện tích nhiễm nặng do rầy tích lũy từ đầu vụ. Cần theo dõi tình hình rầy vào đèn để xuống giống né rầy hiệu quả
- Bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá và lem lép hạt: Tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại mạnh trong thời giai tới do ảnh hưởng thời tiết có mưa nhiều, giông lớn và ẩm độ không khí cao, nhất là trên những ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm,... Các tỉnh khuyến cáo bà con nông dân cần thường xuyên thăm đồng điều tra phát hiện sớm để quản lý và phòng trừ kịp thời.
- Ngoài ra, ốc bươu vàng có khả năng gia tăng diện tích nhiễm trên trà lúa Thu Đông và Đông Xuân sớm 2021 – 2022 mới gieo trồng, nhất là trên những ruộng trũng khó tiêu thoát nước.
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại tăng trên ngô giai đoạn cây con – 6 lá tại các vùng trồng ngô trong cả nước, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột,... gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu xám sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, ... tiếp tục hại nhẹ - trung bình trên rau họ hoa thập tự. Ngoài ra, cần chú ý ruồi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen gây hại trên rau họ cà;
- Cây ăn quả có múi: Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét, bệnh Greening, bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh thối nâu quả, nhện, sâu vẽ bùa, rầy chổng cánh, ngài đục quả, ruồi đục quả, ... tiếp tục hại. Đặc biệt trên những diện tích cây ăn quả có múi vào thời kỳ chín các đối tượng như bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh thối nâu, ngài đục quả, ruồi đục quả có xu hướng tăng mạnh, đặc biệt sao các đợt mưa kéo dài.
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình.
- Cây mía:
Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại, đặc biệt tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An;
Rệp xơ trắng: Với điều kiện thời tiết mưa nắng xen kẽ như hiện nay, mía bước vào giai đoạn vươn lóng - tích lũy đường là những điều kiện rất thuận lợi cho rệp xơ trắng phát sinh, lây lan gây hại nặng trên diện rộng làm ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu mía.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại tăng ở những vùng nhiễm bệnh, nhất là những vùng mới xuống giống. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: nhện đỏ, bọ phấn trắng, rệp sáp bột hồng, rệp sáp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại tăng trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn nuôi quả - chắc quả.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ... có khả năng phát sinh và gây hại tăng, chủ yếu trên các vườn tiêu giai đoạn quả non – chắc quả, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bọ trĩ, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư... tiếp tục phát sinh gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi thời gian tới, hại nặng cục bộ;
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu, thán thư, ... tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết nắng nóng, ẩm độ cao, có mưa nhiều.
- Cây dừa: Bọ vòi voi, bọ cánh cứng tiếp tục phát sinh và gây hại tăng tại các vùng trồng dừa, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang,...
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.
- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển và gây tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...
- Cây thông: Sâu róm thông lứa mới tiếp tục gia tăng mật độ và có khả năng gây hại trên diện rộng ở khu vực Bắc Trung Bộ.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục thực hiện tốt Công văn số 4596/BNN-BVTV ngày 21/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường công tác phòng chống sinh vật gây hại cây trồng vụ Hè Thu – Mùa, Thu Đông năm 2021.
- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Đông Xuân 2021 – 2022 “né rầy”.
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại chính trên rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 và công văn số 3749/BVTV-QLT ngày 27/12/2019 của Cục BVTV Về việc sử dụng tạm thời thuốc phòng trừ sâu keo mùa thu hại ngô.
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu hại Thanh Long.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để biết); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV. |
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
Stt
|
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
So sánh DTN (+/-) |
DTPT (ha) |
Phân bố |
|||||||
Nhẹ -TB |
Nặng |
MT |
Kỳ trước |
CKNT |
|
||||||||
I |
Cây lúa |
||||||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
11.321 |
|
|
11.321 |
1.397 |
1.610 |
10.002 |
TN, ĐN, ST, AG, TV, LA, B.Thuận, L.Đồng, G.Lai, Đ.Lăk N.Thuận |
||||
2 |
Đạo ôn cổ bông |
1.415 |
|
|
1.415 |
-748 |
-105 |
213 |
VL, ST, HG, KG, LA, TN |
||||
3 |
Rầy hại lúa |
894 |
|
|
894 |
401 |
106 |
447 |
KG, VL, ĐT, TG, ĐN, HG, BTh, ĐăkLak |
||||
4 |
Sâu đục thân 2 chấm |
1.645 |
|
|
1.645 |
562 |
530 |
885 |
B.Thuận, G.Lai, K.Hòa, N.Thuận, P.Yên, Đ.Lăk, ST, TV, HG, NA |
||||
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
2.648 |
|
|
2.648.1 |
-270 |
-104 |
1.366 |
AG, ST, TN, BL, ĐN, KG, B.Thuận, G.Lai, Đ.Lăk |
||||
6 |
Bệnh bạc lá |
3.604 |
|
|
3.604 |
274 |
-356 |
1.805 |
KG, VL, ĐT, TG, ĐN, HG |
||||
7 |
Bệnh đen lép hạt |
4.388 |
|
|
4.394 |
695 |
412 |
986 |
VL, KG, L, ST, AG, HG, NA |
||||
8 |
Chuột hại lúa |
2.786 |
|
|
2.814 |
103 |
584 |
2.442 |
AG, ST, ĐN, BL, HG, LA, B.Thuận, K.Hòa, Đ.Lăk, G.Lai L.Đồng, P.Yên, NA |
||||
9 |
Ốc bươu vàng |
5.177 |
|
|
5.207 |
-327 |
114 |
968 |
ST, ĐN, LA, CM, HCM, KG, B.Thuận, L.Đồng, K.Hòa |
||||
II |
Cây trồng khác |
||||||||||||
1 |
Chổi rồng nhãn |
1.064 |
226 |
|
1.290 |
3 |
-626 |
38 |
VL, TV, ST, BP, CT, HG, TG, BT, BRVT |
||||
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.435 |
58 |
|
1.493 |
01 |
176 |
50 |
VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HT, HB, YB |
||||
3 |
Bệnh Greening |
1.467 |
30 |
|
1.497 |
-48 |
480 |
135 |
VL, HG, ST, BD, TV, BP, NA |
||||
4 |
Đốm nâu thanh long |
6.020 |
123 |
|
6.143 |
43 |
-1.628 |
6.729 |
BTh, LA, TG, TV, BRVT |
||||
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
10.127 |
956 |
|
11.083 |
31 |
2.933 |
685 |
BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, BL, HG, HCM, LA |
||||
6 |
Sâu đầu đen hại dừa |
526 |
129 |
22 |
655 |
04 |
652 |
448 |
BT, ST, TV |
||||
7 |
Tuyến trùng hại tiêu |
2.277 |
421 |
|
2.699 |
25 |
-1.225 |
166 |
GL, ĐL, LĐ, BP, ĐN, KG, BD |
||||
8 |
Chết chậm hại tiêu |
2.446 |
355 |
|
2.807 |
520 |
-522 |
441 |
BP, ĐN, BRVT, KG, BD, GL, ĐL, ĐN, LĐ |
||||
9 |
Chết nhanh hại tiêu |
283 |
19 |
|
302 |
-9 |
-234 |
12 |
ĐN, BP, KG, BRVT, GL, ĐL |
||||
10 |
Bệnh khô cành cà phê |
7.327 |
50 |
|
7.377 |
116 |
-2.557 |
8.335 |
L.Đồng, G.Lai, Đ.Lăk, K.Hòa, QTr, BP, ĐN, ĐB |
||||
11 |
Bệnh gỉ sắt hại cà phê |
8.391 |
90 |
|
8.481 |
-264 |
474 |
15.942 |
LĐ, GL, ĐL, KH, QTr, BP, ĐN |
||||
12 |
Bọ xít muỗi hại điều |
5.884 |
42 |
|
6.474 |
1.123 |
-597 |
835 |
LĐ, GL, BTh, ĐL, BP, ĐN,.. |
||||
13 |
Bệnh thán thư hại điều |
5.954 |
245 |
|
6199.1 |
66 |
-262 |
698 |
L.Đồng, GL, B.Thuận, Đ.Lăk, BP, ĐN |
||||
14 |
Bọ xít muỗi hại chè |
3.032 |
|
|
3.032 |
198 |
-499 |
2.670 |
LĐ, TN, YB |
||||
15 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
58.521 |
21.271 |
733 |
79.876 |
-1.855 |
24.683 |
8.121 |
TN, ĐN, BRVT, BD, LA, BP, AG, HCM, P.Yên, G.Lai, Q.Ngãi, B.Th, KH, BĐ, Đ.Lăk, KT, Q.Nam, NT, TH, NA, QT, TTH, HB |
||||
16 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
762 |
19 |
|
913 |
-54 |
-714 |
834 |
PT, TB, YB, ĐN, BP, AG, BRVT,L.Đồng, BTh, Đ.Lăk,NT, PY, TH, TH, NA, HT |
||||
17 |
Châu chấu tre |
171 |
|
|
171 |
0 |
134 |
7 |
SL,ĐB, TH |
||||
18 |
Bệnh xì mủ hại sầu riêng |
3.100 |
414 |
0 |
3.514 |
-35 |
-36 |
3.763 |
LĐ, ĐL, KH, ĐN, TG, BP, TN, KG, HG |
||||
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm