Thông báo tình hình dịch hại cuối tháng 2 năm 2022 (Nguồn: Cục Bảo vệ thực vật)
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 11 đến ngày 17 tháng 02 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 16,1 0C; Cao nhất: 27,5 0C; Thấp nhất: 6,3 0C;
Độ ẩm: Trung bình 86,8 %; Cao nhất: 97,0 %; Thấp nhất: 68,8 %.
- Nhận xét: Trong kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường, trời rét, rải rác có mưa; vùng núi cao nhiều nơi rét đậm, rét hại.
- Dự báo trong tuần tới: Chịu ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với dòng xiết gió Tây trên cao từ ngày 19-24/02, nên khu vực Bắc Bộ sẽ có mưa và rét đậm, rét hại diện rộng.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 18,6 0C; Cao nhất: 25,2 0C; Thấp nhất: 14,2 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 91,6 %; Cao nhất: 95,3 %; Thấp nhất: 84,9 %.
- Nhận xét: Mây thay đổi đến nhiều mây, đêm và sáng có sương mù, sáng sớm có mưa nhỏ vài nơi; trời rét, đêm và sáng sớm có ngày rét đậm, rét hại. Gió Đông Bắc cấp 2 - cấp 3.
- Dự báo trong tuần tới: Từ đêm ngày 17-18/02, các tỉnh phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh) có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác; các tỉnh phía Nam khu vực (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) có mưa rải rác, từ ngày 18/02 có mưa vài nơi; trời rét về đêm và sáng. Từ đêm ngày 19-23/02, có mưa, mưa rào và có nơi có dông, trời rét; từ ngày 19/02 khu vực từ Thanh Hóa – Hà Tĩnh trời rét đậm, có nơi rét hại. Ngày 24/02, các tỉnh phía Bắc khu vực có mưa vài nơi; các tỉnh phía Nam khu có mưa, mưa rào rải rác; trời rét.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 25, 0 0C; Cao nhất: 29, 0 0C; Thấp nhất: 22,2 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 86, 3 %; Cao nhất: 92,6 %; Thấp nhất: 83,3 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 20,7 0C; Cao nhất: 30, 3 0C; Thấp nhất:13,6 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 84,4 %; Cao nhất: 89,3 %; Thấp nhất: 79,9 %.
- Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng ảnh hưởng của không khí trời mây thay đổi, có mưa rào rải rác, đêm và sáng sớm trời se lạnh. Khu vực Tây Nguyên có mây, ngày nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Lúa Đông Xuân, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ đêm ngày 17-18/02, các tỉnh phía Bắc khu vực (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có mưa rải rác, từ ngày 18/02 có mưa vài nơi; các tỉnh phía Nam khu vực (Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định) chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng; các tỉnh phía Bắc khu vực đêm và sáng sớm trời lạnh. Từ ngày 19-24/02, các tỉnh phía Bắc khu vực có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông; các tỉnh phía Nam khu vực chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng; riêng các tỉnh phía Bắc khu vực trời lạnh.
+ Khu vực Tây Nguyên: Từ đêm 17-24/02, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.
1.4. Các tỉnh phía Nam
Nhiệt độ: Trung bình: 27,9 0C; Cao nhất: 36,5 0C; Thấp nhất: 23,6 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 77,6 %; Cao nhất: 84,0 %; Thấp nhất: 66,3 %.
- Nhận xét: Thời tiết trong kỳ phổ biến phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.
- Dự báo trong tuần tới: : Phổ biến có mưa rào và dông vài nơi, tập trung chính vào chiều tối và đêm; riêng từ ngày 21-23/02 có mưa rải rác và có nơi có dông.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
a) Cây lúa:
Mạ và lúa chiêm xuân 2022: Diện tích đã gieo cấy 468.507 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn 3 lá – hồi xanh – đẻ nhánh. Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
- Mạ chiêm xuân sớm |
3 lá - nhổ cấy |
16.312 |
- Lúa cấy |
Gieo - đẻ nhánh |
316.189 |
- Lúa sạ |
Sạ– hồi xanh - đẻ nhánh |
136.006 |
Tổng cộng |
468.507 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô xuân |
Gieo trồng - 3 lá |
41.018 |
Cây rau họ hoa thập tự |
Phát triển thân lá- TH |
75.334 |
Cây khoai tây xuân |
Cây con - phát triển thân lá |
300 |
Cây lạc xuân |
Cây con - 3 lá |
16.539 |
Cây hoa |
Phát triển thân lá, nụ, hoa |
6.728 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Thu hoạch - PT lộc |
51.094 |
+ Bưởi |
Thu hoạch - ra lộc, hoa |
36.253 |
+ Nhãn |
Phát triển lộc - hoa |
35.699 |
+ Vải |
Phát triển lộc - hoa |
55.822 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Đốn, chăm sóc, phát triển búp |
81.292 |
+ Cà phê |
Thu hoạch |
21.153 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.745 |
+ Quế |
Kinh doanh |
118.533 |
+ Cây tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Cây lúa:
- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Diện tích 342.337 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn bén rễ, hồi xanh- đẻ nhánh rộ. Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Trà sớm |
Đẻ nhánh rộ |
80.364 |
Chính vụ |
Hồi xanh - đẻ nhánh |
216.851 |
Trà muộn |
Cấy - bén rễ |
45.122 |
Tổng cộng |
342.337 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô |
Cây con |
19.407 |
Cây rau vụ Đông |
Phát triển thân lá- thu hoạch |
18.322 |
Cây lạc vụ Xuân |
Mọc mầm |
14.612 |
Cây sắn |
Trồng mới - cây con |
30.714 |
Cây mía |
Tích lũy đường - chín |
36.786 |
Cây dứa |
KTCB – KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
Chín – sau thu hoạch |
23.914 |
Cây cà phê |
Phân hóa mầm hoa |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB – KD |
65.970 |
Cây hồ tiêu |
Phát triển quả |
3.624 |
Cây chè |
KTCB – KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB – KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB – KD |
436.795 |
Cây luồng |
KTCB – KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Cây lúa:
- Lúa Đông xuân 2021-2022: Đã gieo cấy được 320.697 ha/ 313.972 ha (đạt 102 % so với kế hoạch), sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn Mạ - đẻ nhánh rộ – làm đòng – trỗ. Cụ thể:
Khu vực |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đồng Bằng |
Thực hiện/ Kế hoạch |
232.445/228.605 |
|
Sớm |
Làm đòng - trỗ |
57.497 |
|
Chính vụ |
Đẻ nhánh - đứng cái |
104.538 |
|
Muộn |
Mạ - đẻ nhánh |
70.411 |
|
Tây Nguyên |
Thực hiện/ Kế hoạch |
88.252/ 85.367 |
|
Sớm |
Làm đòng - trỗ |
12.781 |
|
Chính vụ |
Đẻ nhánh - đứng cái |
28.238 |
|
Muộn |
Mạ - đẻ nhánh |
47.233 |
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
320.697/ 313.972 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
|
Ngô Đông Xuân 2021-2022 |
Cây con - PTTL - trỗ cờ |
9.274 |
|
Đậu Đông Xuân 2021-2022 |
PTTL, ra hoa - quả non |
12.030 |
|
Lạc Đông Xuân 2021-2022 |
PTTL, Ra hoa - đâm tia |
21.157 |
|
- Sắn |
|
192.526 |
|
Đồng Bằng |
ĐX 2020 - 2021 |
Thu hoạch xong |
0 |
Hè Thu 2021 |
Tích lũy tinh bột - TH |
31.376 |
|
Vụ Mùa 2021 |
PTTL- tạo củ |
11.966 |
|
ĐX 2021-2022 |
Mọc mầm - cây con |
24.873 |
|
Tây Nguyên |
ĐX 2020 - 2021 |
Thu hoạch xong |
0 |
Hè Thu 2021 |
Tích lũy tinh bột - TH |
104.018 |
|
Vụ Mùa 2021 |
PTTL - tạo củ |
1.935 |
|
ĐX 2021-2022 |
Mọc mầm – cây con |
18.358 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc – thu hoạch |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Chăm sóc - Ra hoa |
22.952 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - thu hoạch |
1.209 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - thu hoạch |
996 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
4.192 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - thu hoạch |
12.242 |
|
+ Mía |
Chín -thu hoạch-cây con-đẻ nhánh |
47.161 |
|
+ Cà phê |
Ra hoa - đậu quả |
647.217 |
|
+ Tiêu |
Chắc quả - chín bói |
86.065 |
|
+ Điều |
Ra hoa - đậu quả |
117.736 |
|
+ Cao su |
Thay lá |
264.662 |
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
- Cây lúa
- Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích đã gieo sạ 942.144 ha, thu hoạch 934.780 ha (chiếm 99,22 % diện tích gieo trồng), diện tích còn lại trên đồng ruộng 7.364 ha. Cụ thể:
- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 1.577.362 ha, đã thu hoạch 292.646 ha (chiếm 18,55 % diện tích gieo trồng). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
5.237 |
|
Đẻ nhánh |
121.732 |
|
Đòng - trỗ |
703.987 |
|
Chín |
453.760 |
|
Thu hoạch |
|
292.646 |
Tổng cộng |
1.577.362 |
b) Cây trồng khác:
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
81.949 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Cây dừa |
Nhiều giai đoạn |
163.845 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
117.646 |
+ Cây xoài |
Ra hoa, nuôi quả, thu hoạch |
62.873 |
+ Cây chuối |
Nhiều giai đoạn |
45.707 |
+ Cây mít |
PTTL, Nuôi quả, TH |
48.227 |
+ Cây sầu riêng |
Nuôi quả, thu hoạch |
39.066 |
+ Cây nhãn |
Chăm sóc, thu hoạch |
31.218 |
+ Cây thanh long |
Nuôi quả, thu hoạch |
25.598 |
+ Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
19.015 |
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
Chăm sóc, thu hoạch |
532.324 |
+ Điều |
PTTL |
182.418 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
65.186 |
+ Tiêu |
Thu hoạch |
40.342 |
+ Cà phê |
Thu hoạch |
26.054 |
+ Cây ngô (Bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH |
24.993 |
+ Cây mía |
Cây con - vươn lóng |
18.329 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai trong vụ
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã (ha) |
Nhiễm mặn |
|
Thu Đông-Mùa |
1.357 |
413,6 |
110,5 |
157 (LA) |
1.290,6 (KG); 1.356 (AG) |
283 (KG) |
Đông Xuân 2021-2022 |
0 |
02 |
02 |
0 |
02 (KG) |
70 |
Tổng |
1.357 |
415,6 |
112,5 |
157 |
2.648,6 |
353 |
Ghi chú: LA- Long An; KG- Kiên Giang; AG: An Giang
II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
2.1. Cây Lúa
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 5.722 ha (giảm 12 ha so với kỳ trước, giảm 3.612 ha so với CKNT), phòng trừ 5.067 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh An Giang, Long An, Kiên Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp, Tây Ninh, Sóc Trăng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Định,…
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 7.318 ha (giảm 72 ha so với kỳ trước, tăng 2.628 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 5.255 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh An Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Tây Ninh, Long An, Hậu Giang, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Quảng Nam, Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng,…
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 3.373 ha (tăng 4.925 ha so với kỳ trước, tăng 558 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 825 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Trà Vinh, Bình Thuận, Khánh Hòa, Đăk Lak, Gia Lai,...
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 18.211 ha (giảm 2.609 ha so với kỳ trước, giảm 573 ha so với CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 13.953 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Long An, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Tháp, Tây Ninh, Hậu Giang, Vĩnh Long, Bà Rịa Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Quảng Nam, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đăk Lak, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị …
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 4.980 ha (tăng 1.813 ha so với kỳ trước, tăng 1.308 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 6.775 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Kiên Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Long An, Hậu Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Định…
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 10.497 ha (tăng 4.445 ha so với kỳ trước, tăng 1.456 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 11.445 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Kiên Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Bạc Liêu, An Giang, Long An, Cà Mau, Sóc Trăng, Quảng Ngãi, Khánh Hòa,…
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 4.448 ha (giảm 1.645 ha so với kỳ trước, tăng 2.749 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 2.152 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam như Long An, Kiên Giang, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Hậu Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh,...
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 6.743 ha (tăng 1.461 ha so với kỳ trước, tăng 3.724 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 11.813 ha. Phân bố ở các tỉnh Bắc Giang, Hà Nam, Điện Biên, Bắc Trung Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng, Hồ Chí Minh, Sóc Trăng, Đồng Nai, Bình Phước,...
- Chuột: Diện tích nhiễm 8.879 ha (tăng 2.383 ha so với kỳ trước, tăng 2.011 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 3.360 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đồng Tháp, Long An, Hậu Giang, Vĩnh Long, An Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Bắc Trung Bộ, Điện Biên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc,…
- Sâu năn (Muỗi hành): Diện tích nhiễm toàn vùng 8.687 ha (tăng 945 ha so với kỳ trước, tăng 8.163 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 3.415 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 8.473 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh An Giang, Kiên Giang, …
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 778 ha (tăng 201 ha so với kỳ trước, tăng 157 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 601 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm sâu phân bố tập trung chủ yếu tại 14 tỉnh/thành như: Phú Thọ, Thái Bình, Nam Định, Lai Châu, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Lâm Đồng, Phú Yên, Quảng Ngãi, Bình Định, Đồng Nai,…
2.3. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.271 ha (tăng 36 ha so với kỳ trước, giảm 686 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 101 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Tây Ninh, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Bà Rịa Vũng Tàu,...
2.4. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 1.302 ha (giảm 317 ha so với kỳ trước, tăng 101 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 760 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa -Vũng Tàu,…
2.5. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 10.950 ha (giảm 155 ha so với kỳ trước, tăng 1.489 ha so với CKNT), nhiễm nặng 968 ha, diện tích đã phòng trừ 753 ha. Phân bố tập trung ở các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang,…
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 617 ha (giảm 11 ha so với kỳ trước, tăng 614 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 131 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 495 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Kiên Giang…
2.6. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.234 ha (giảm 31 ha so với kỳ trước, giảm 333 ha so với CKNT), nhiễm nặng 52 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 388 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Đăk Lăk, …
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.349 ha (giảm 98 ha so với kỳ trước, tăng 206 ha so với CKNT), nhiễm nặng 18 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 96 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bình Dương, Bình Phước, Nghệ An, Đăk Lăk,…
2.7. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.653 ha (giảm 89 ha so với kỳ trước, tăng 556 ha so với CKNT), nhiễm nặng 279 ha, đã phòng trừ trong kỳ 4.247 ha. Phân bố tại các tỉnh Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đồng Nai, Tiền Giang, Bình Phước, Kiên Giang, Hậu Giang,Tây Ninh,...
2.8. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.043 ha (giảm 49 ha so với kỳ trước; giảm 1.122 ha so với CKNT), nhiễm nặng 426 ha, đã phòng trừ trong kỳ 89 ha. Phân bố ở các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang, Quảng Trị,...
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.928 ha (tăng 32 ha so với kỳ trước, giảm 507 ha so với CKNT), nhiễm nặng 346 ha, Mất trắng 01 ha tại Đăk Nông, đã phòng trừ trong kỳ 199 ha. Phân bố tại Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận, Đăk Nông, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,…
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 312 ha (giảm 11 ha so với kỳ trước, giảm 59 ha so với CKNT), nhiễm nặng 26 ha, đã phòng trừ trong kỳ 12 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,...
2.9. Cây cà phê
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.853 ha (tăng 3.059 ha so với kỳ trước, giảm 3.316 ha so CKNT), đã phòng trừ trong kỳ 13.992 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Trị, Điện Biên, Bình Phước, Đồng Nai,…
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 7.466 ha (giảm 676 ha so với kỳ trước, giảm 180 ha so CKNT) diện tích nhiễm nặng 02 ha; đã phòng trừ trong kỳ 14.130 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên,...
2.10. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 1.646 ha (tăng 121 ha so với kỳ trước, giảm 873 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.337 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Thái Nguyên, Hà Nội, Lâm Đồng,…
2.11. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 44.958 ha (tăng 3.946 ha với kỳ trước, tăng 1.918 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 11.517 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 2.280 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 18 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Long An, An Giang, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Quảng Nam, Khánh Hòa, Đăk Lăk, Gia Lai, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế, Thanh Hóa, Quảng Trị, Nghệ An,..…
2.12. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 12.252 ha (tăng 5.778 ha so với kỳ trước, tăng 142 ha so với CKNT); đã phòng trừ trong kỳ 2.659 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đăk Lak, Lâm Đồng, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai,..
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 6.362 ha (tăng 952 ha so với kỳ trước, giảm 2.712 ha so với CKNT), nhiễm nặng 402 ha; đã phòng trừ trong kỳ 1.890 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Lăk, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai,…
2.13. Cây lâm nghiệp:
- Sâu róm thông: Sâu thế hệ IV/2021, mật độ phổ biến từ 10-15 con/cây; nơi cao 40-70 con/cây, cục bộ 80 - 100 con/cây, chủ yếu tuổi 6, nhộng và trưởng thành. Diện tích nhiễm 794 ha (tương đương kỳ trước, tăng 644 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 110 ha; diện tích đã phòng trừ 40 ha; phân bố chủ yếu tại các tỉnh Nghệ An.
- Châu chấu tre: Diện tích nhiễm trứng châu chấu tre là 32 ha. Phân bố tại huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
- Trên mạ chiêm xuân: Bệnh đạo ôn lá tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên lúa: Ốc bươu vàng, chuột, bọ trĩ, bệnh nghẹt rễ hại tăng; bệnh đốm nâu, bệnh đạo ôn lá tiếp tục hại; tuyến trùng rễ, vàng lá sinh lý, rầy nâu – rầy lưng trắng, sâu cuốn lá hại nhẹ.
1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Chuột: Tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên lúa giai đoạn đẻ nhánh; hại nặng cục bộ vùng gần gò bãi, khu dân cư.
- Ốc bươu vàng: Tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên lúa mới gieo cấy - đẻ nhánh tại các tỉnh trong vùng. Hại nặng cục bộ ở những chân ruộng gần hồ ao, sông suối.
- Bệnh đạo ôn lá: Thời gian tới điều kiện thời tiết diễn biến phức tạp, ẩm độ không khí cao kèm theo mưa kết hợp với việc nông dân bón thúc cho lúa là điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn lá phát sinh, lây lan gây hại mạnh trên các trà lúa, nhất là trên những ruộng gieo trồng giống nhiễm, bón thừa phân đạm.
1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:
- Sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá nhỏ: tiếp tục phát sinh và gây hại trên lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình.
- Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh lem lép... phát sinh và gây hại tăng trên lúa Đông Xuân giai đoạn đòng trỗ - ngậm sữa, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình.
- Bệnh đạo ôn: có khả năng tiếp tục phát sinh và gây hại tăng trên lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bọ trĩ, ruồi đục nõn, ốc bươu vàng tiếp tục gây hại phổ biến nhẹ - trung bình trên lúa Đông Xuân muộn.
- Chuột: tiếp tục gây hại mạnh trên lúa Đông xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, gây hại phổ biến nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
1.1.4. Các tỉnh Nam Bộ
- Rầy nâu: Qua điều tra thực tế ngoài đồng ở 1 số tỉnh rầy nâu có hiện tượng gối lứa, tuổi rầy phổ biến tuổi 3-5, rải rác tại một số địa phương có rầy trưởng thành. Rầy tiếp tục gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng ở các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm.
- Sâu năn (muỗi hành): có khả năng tiếp tục phát sinh và gây hại tăng trên những khu vực xuống giống Đông Xuân muộn (cuối tháng 12/2021 đến đầu tháng 01/2022). Lưu ý các tỉnh đồng bằng sông Cửu long, nhất là những khu vực sâu thường gây hại nặng hàng năm như An Giang, Kiên Giang,... cần theo dõi chặt chẽ diễn biến của đối tượng này trên đồng và thời gian trưởng thành nở rộ để xác định thời điểm áp dụng biện pháp phòng trừ đạt hiệu quả cao.
- Bệnh đạo ôn, bạc lá vi khuẩn và lem lép hạt tiếp tục lây lan và gây hại mạnh do điều kiện thời tiết thời gian tới thuận lợi cho bệnh phát triển. Chú ý: trên những ruộng trồng giống nhiễm có thể tiến hành phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông và lem lép hạt hai lần khi lúa bắt đầu trỗ lác đác và lần 2 khi lúa trỗ đều.
Ngoài ra, tiếp tục khuyến cáo áp dụng các biện pháp diệt chuột mang tính cộng đồng, trên diện rộng, ưu tiên các biện pháp cơ học, các loại bả mồi sinh học. Thu gom xác chuột, bả mồi để giảm ô nhiễm môi trường. Tuyệt đối không sử dụng điện diệt chuột để tránh gây nguy hiểm cho con người và các động vật có ích khác.
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô xuân, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, sâu ăn lá, chuột ... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang, rệp, bọ trĩ, bệnh lở cổ rễ, bệnh sương mai ... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự; bệnh mốc sương, héo xanh, bệnh héo vàng... tiếp tục hại trên cây họ bầu bí; bệnh lở cổ rễ, chết ẻo, thối gốc...phát sinh gây hại cục bộ trên rau giai đoạn cây con;
- Cây ăn quả có múi: Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh Greening, bệnh thán thư, ruồi đục quả, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh và gây hại trên các vùng trồng cây có múi, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại chủ yếu tại các tỉnh phía Nam; sâu cuốn lá, sâu đục gân lá, sâu đo,.. tiếp tục hại.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp... tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây mía: Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An; sâu đục thân, rệp sáp, rầy đầu vàng tiếp tục hại trên các ruộng mía giai đoạn đẻ nhánh - vươn lóng.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục lây lan và gia tăng diện tích nhiễm bệnh trong vụ Đông Xuân 2021-2022 tại các vùng trồng sắn khu vực miền Trung và Nam Bộ, nhất là trên những diện tích sử dụng giống không đảm bảo sạch bệnh và chưa xử lý triệt để tàn dư sau thu hoạch tại những vùng đã nhiễm bệnh.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh thán thư, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục hại.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ... có khả năng phát sinh và gây hại tăng, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư,... tiếp tục phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết thuận nóng ẩm, ẩm độ không khí cao. Thời gian tới cần đặc biệt chú ý và quản lý tốt bệnh thán thư trên những diện tích Điều giai đoạn ra lộc, ra nụ hoa quả non.
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết sáng sớm có sương mù thuận lợi cho bệnh phát triển và lan rộng.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng, bọ vòi voi tiếp tục phát triển và gây hại tại các vùng trồng dừa, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.
- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển, đẻ trứng tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...
- Cây thông: Sâu róm thông tiếp tục phát triển và gây hại ở Nghệ An.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng chống kịp thời, hiệu quả các đối tượng sinh vật gây hại chính trên lúa, rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...
- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục khuyến cáo bà con nông dân thăm đồng thường xuyên nhằm phát hiện sớm các đối tượng như sâu năn (muỗi hành), bệnh đạo ôn lá, bạc lá,.. để có biện pháp xử lý kịp thời, an toàn, hiệu quả.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu hại Thanh Long.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sinh vật gây hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để biết); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV. |
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
Stt |
Tên SVGH |
DTN (ha) |
DTN so với |
DTPT |
Phân bố |
||||
Nhẹ-TB |
Nặng |
MT |
Tổng |
Kỳ trước |
CKNT |
||||
I |
Cây lúa |
||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
18.184 |
27 |
0 |
18.211 |
-2.609 |
-573 |
13.953 |
LA, BL, KG, ST, AG, ĐT, TN, HG, VL, BRVT, Q.Ngãi, B.Định, P.Yên, K.Hòa, Q.Nam, G.Lai, B.Thuận, Đ.Lăk, N.Thuận, L.Đồng, NA, QB, |
2 |
Đạo ôn cổ bông |
4.980 |
0 |
0 |
4.980 |
1.813 |
1.308 |
6.775 |
KG, BL, VL, LA, HG, ĐT, ST, K.Hòa, L.Đồng, B.Định |
3 |
Rầy hại lúa |
5.716 |
6 |
0 |
5.722 |
-12 |
-3.612 |
5.067 |
AG, LA, KG, HG, ĐT, TN, ST, B.Thuận, K.Hòa, L.Đồng, B.Định, Q.Ngãi |
4 |
Sâu đục thân 2 chấm |
3.365 |
8 |
0 |
3.373 |
107 |
558 |
825 |
LA, BL, ST, HG, BRVT, TV, B.Thuận, K.Hòa, Đ.Lăk, G.Lai |
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
7.298 |
20 |
0 |
7.318 |
-72 |
2.628 |
5.255 |
AG, BL, KG, ST, TN, LA, HG, Q.Ngãi, B.Định, P.Yên, K.Hòa, Q.Nam, G.Lai, B.Thuận, Đ.Lăk, |
6 |
Bệnh bạc lá |
4.448 |
0 |
0 |
4.448 |
-1.645 |
2.749 |
2.152 |
LA, KG, ST, VL, HG, ĐT, TV |
7 |
Bệnh đen lép hạt |
10.497 |
0 |
0 |
10.497 |
4.445 |
1.456 |
11.445 |
KG, VL, ĐT, HG, BL, AG, LA, CM, ST, Q.Ngãi, K.Hòa |
8 |
Chuột hại lúa |
8.802 |
78 |
0 |
8.879 |
2.383 |
2.011 |
3.360 |
HCM, ST, ĐN, BP, B.Thuận, K.Hòa, Q.Ngãi, Q.Nam, B.Định, P.Yên, Đ.Nẵng, Bắc Trung Bộ, BG, H.Nam, ĐB… |
9 |
Ốc bươu vàng |
6.715 |
28 |
0 |
6.743 |
1.461 |
3.724 |
11.813 |
HCM, ST, ĐN, BP,B.Thuận, L.Đồng, Bắc Trung Bộ, BG, H.N, |
10 |
Bệnh khô vằn |
507 |
4 |
0 |
511 |
201 |
-408 |
443 |
KG, HG, HCM, Q.Ngãi, B.Thuận, B.Định, G.Lai, L.Đồng |
11 |
Muỗi hành |
5.272 |
3.415 |
0 |
8.687 |
945 |
8.163 |
8.473 |
AG, KG, CT |
II |
Cây trồng khác |
||||||||
1 |
Bệnh chổi rồng hại nhãn |
1.045 |
226 |
0 |
1.271 |
36 |
-686 |
101 |
VL, TV, BP, ST, CT, TN, HG, TG, BT, BRVT |
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.182 |
52 |
0 |
1.234 |
-31 |
-333 |
388 |
VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, Đ.Lăk, NA |
3 |
Bệnh Greening |
7.499 |
3.693 |
0 |
11.192 |
950 |
7.144 |
8.962 |
VL, HG, ST, TV, BD, BP, DakLak, Nghe An |
4 |
Đốm nâu thanh long |
1.302 |
0 |
0 |
1.302 |
-317 |
101 |
760 |
BTh, LA, TG, TV, BRVT, ĐT |
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
9.982 |
968 |
0 |
10.950 |
-155 |
1.489 |
753 |
BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, BL, HCM, |
6 |
Sâu đầu đen hại dừa |
486 |
131 |
0 |
617 |
486 |
614 |
495 |
BT, ST, TG, TV |
7 |
Bệnh xì mủ hại sầu riêng |
3.373 |
279 |
0 |
3.653 |
-89 |
556 |
4.247 |
K.Hòa, L.Đồng, ĐN, TG, BP, KG, HG, TN |
8 |
Tuyến trùng hại tiêu |
2.616 |
426 |
0 |
3.043 |
-49 |
-1.122 |
89 |
G.Lai, Đ.Lăk, LĐ, BP, ĐN, BD, KG, QTr |
9 |
Chết chậm hại tiêu |
2.581 |
346 |
1 |
2.928 |
32 |
-507 |
199 |
ĐN, BP, BRVT, KG, BD, G.Lai, Đ.Lăk, B.Thuận, Đ.Nông, LĐ, QB, QT, TTH |
10 |
Chết nhanh hại tiêu |
286 |
26 |
0 |
312 |
-11 |
-59 |
12 |
ĐN, BP, KG, BRVT, QTr, TTH, GL, ĐL |
11 |
Bệnh khô cành cà phê |
7.853 |
0 |
0 |
7.853 |
4 |
-3.316 |
13.992 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, KH, QTr, ĐB, BP, ĐN, ĐB |
12 |
Gỉ sắt cà phê |
7.464 |
2 |
0 |
7.466 |
79 |
-180 |
14.130 |
GLai, ĐLăk, LĐồng, QTr, BP, ĐN , ĐB |
13 |
Bọ xít muỗi hại điều |
12.252 |
0 |
0 |
12.252 |
5.778 |
142 |
2.659 |
GLai, ĐLăk, LĐồng, B.Thuận, BP, ĐN |
14 |
Bệnh thán thư hại điều |
5.959 |
402 |
0 |
6.362 |
952 |
-2.712 |
1.890 |
LĐ, GL, ĐL, BTh, BP, ĐN |
15 |
Bọ xít muỗi hại chè |
1.646 |
0 |
0 |
1.646 |
121 |
-873 |
1.337 |
LĐ, Thái Nguyên, Hà Nội |
16 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
33.441 |
11.517 |
0 |
44.958 |
3.941 |
-3.972 |
2.280 |
TN, ĐN, BRVT, BD, LA, AG, BP, HCM, PY, Q.Nam, KH, NTh, KT, GL, ĐL, BTh, Q.Ngãi, TH, NA, QTr, TTH |
17 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
774 |
4 |
0 |
778 |
201 |
157 |
601 |
ĐN, NA, HT, QB, QTr, BG, HD, TB, NĐ, PY, LĐ, Q.Ngãi |
18 |
Sâu róm thông |
684 |
110 |
|
794 |
684 |
644 |
40 |
Nghệ An |
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm