Thông báo tình hình dịch hại cuối tháng 3 năm 2022 (Nguồn: Cục BVTV)

- Dịch hại - Biện pháp phòng trừ

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 19 đến ngày 25 tháng 3 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 24,5 0C;      Cao nhất: 31,9 0C;       Thấp nhất: 17,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84,7 %         Cao nhất: 92,8 %;       Thấp nhất:  71,3 %.

- Nhận xét: Đầu đến giữa kỳ đêm và sáng có sương mù, trưa chiều hửng nắng; cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh trời rét xen kẽ có mưa rào.

- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 25-26/3, Bắc Bộ có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù rải rác, trưa chiều giảm mây, hửng nắng.Từ đêm 26 đến ngày 31/3, do ảnh hưởng của không khí lạnh, khu vực có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông; trời lạnh, đêm và sáng trời rét.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 25,5 0C;        Cao nhất: 33,7 0C;       Thấp nhất: 19,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 88,6 %;         Cao nhất: 94,0 %;        Thấp nhất: 81,5 %.

- Nhận xét: Đầu và giữa kỳ mây thay đổi đến nhiều mây, đêm và sáng có mưa nhỏ vài nơi và sương mù rải, trưa chiều trời nắng. Cuối kỳ, ngày nhiều mây có mưa nhỏ, mưa rào và dông vài nơi, trời rét.

- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 25-26/3, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi; ngày nắng, riêng vùng núi phía Tây có nơi nắng nóng. Từ đêm ngày 26 đến ngày 31/3, có mưa vài nơi; riêng từ đêm 26-27/3 và ngày 31/3 có mưa rào và dông rải rác.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

 a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 26,3 0C;        Cao nhất: 32,4 0C;       Thấp nhất: 24,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,1 %;         Cao nhất: 86,8 %;        Thấp nhất: 82,5 %.

b) Tây Nguyên                                                 

Nhiệt độ:  Trung bình: 22,2 0C;        Cao nhất: 35,1 0C;       Thấp nhất: 14,30C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,9 %;         Cao nhất: 92,6 %;         Thấp nhất: 71,0 %.

- Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên ngày nắng, đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ, rải rác có mưa nhỏ vài nơi. Nhìn chung, thời tiết thuận lợi cho việc thu hoạch lúa Đông Xuân sớm. Lúa Đông Xuân, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển khá thuận lợi.

- Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ đêm ngày 25-30/3, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Ngày 31/3, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 25 đến ngày 31/3, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng; riêng thời kỳ từ ngày 30-31/3, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to.

1.4. Các tỉnh Nam Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,5 0C;        Cao nhất: 36,5 0C;       Thấp nhất: 24,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 81,1 %;         Cao nhất: 87,8 %;        Thấp nhất: 71,5 %.

- Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.

- Dự báo trong tuần tới: Có khả năng xuất hiện mưa dông vào chiều tối và đêm, ngày nắng, đặc biệt thời kỳ từ ngày 28 – 31/3, do ảnh hưởng của nhiễu động gió đông, cục bộ có điểm mưa vừa, mưa to.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

 a) Cây lúa:

Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đến nay đã gieo cấy được 709.805 ha/ 724.759 ha (đạt 98 % so với kế hoạch).  Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

Cuối đẻ - đứng cái, phân hóa đòng

34.894

Trà chính vụ

Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ

241.120

Trà muộn

Hồi xanh - đẻ nhánh

433.791

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

709.805/ 724.759

b) Cây trồng khác

   Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây ngô xuân

3 -5 lá; xoáy nõn - trỗ cờ

121.728

Cây rau họ hoa thập tự

PT thân lá- thu hoạch

75.334

Cây lạc xuân

3- 5 lá, phân cành – đâm tia

32.080

Cây khoai tây

Đâm tia- phát triển củ - TH

365

Cây hoa

Phát triển thân lá, nụ, hoa

6.728

- Cây ăn quả

 

 

  + Cam, quýt

PT lộc, hoa - đậu quả

51.094

  + Bưởi

PT lộc - hoa, quả non

36.253

  + Nhãn

Phát triển lộc - hoa

35.699

  + Vải

PT lộc - hoa, quả non

55.822

- Cây công nghiệp

 

 

  + Chè

Chăm sóc – PT búp, thu hái

81.292

  + Cà phê

PT quả - thu hoạch

21.153

- Cây lâm nghiệp

 

 

  + Thông

Khai thác nhựa

366.745

  + Quế

Kinh doanh

118.533

  + Cây tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

2.2. Các tỉnh Bắc  trung Bộ

a) Cây lúa:

Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã gieo cấy 349. 814 ha/ 348.000 ha (đạt 100, 52 % so với kế  hoạch). Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

Đòng – trỗ

80.597

Trà chính vụ

Đứng cáilàm đòng

217.051

Trà muộn

Đẻ nhánh rộ

52.166

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

349.814/ 348.000

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Ngô

Cây con - xoáy nõn

40.832

Cây rau vụ Đông

PT thân lá- TH

27.874

Lạc Xuân

Phân cành - ra hoa

34.251

Cây sắn

Trồng mới - cây con

38.296

Cây mía

Cây con - thu hoạch

36.786

Cây dứa

KTCB – KD

1.815

Cây cam, chanh

Chín – sau thu hoạch

23.914

Cây cà phê

Phân hóa mầm - ra hoa

4.500

Cây cao su

KTCB – KD

65.970

Cây hồ tiêu

Phát triển quả

3.624

Cây chè

KTCB – KD

13.421

Cây thông

KTCB – KD

104.627

Cây keo

KTCB – KD

436.795

Cây luồng

KTCB – KD

82.333

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Cây lúa

- Lúa Đông xuân 2021-2022: Đã gieo cấy được 326.229 ha/ 313.972 ha (đạt 103, 9 % so với kế hoạch), đã thu hoạch 38.245 ha (chiếm 12 % diện tích). Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại
 (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Đồng Bằng

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch)  

234.814/ 228.605 

Sớm

Chín- thu hoạch

33.824

23.673

Chính vụ

Đòng trỗ - chắc xanh

104.538

 

Muộn

Đứng cái - đòng trỗ

72.779

 

Tây Nguyên

Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch)  

91.416/ 85.367 

Sớm

Chín - thu hoạch

0

12.781

Chính vụ

Trỗ - chín - thu hoạch

26.447

1.791

Muộn

Đứng cái - đòng trỗ

50.397

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

326.229/ 313.972

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Ngô Đông Xuân 2021-2022

PTTL - trỗ cờ, thâm râu, bắp non

29.500

Đậu Đông Xuân 2021 - 2022

Ra hoa - quả non

13.225

Lạc Đông Xuân 2021 - 2022

Đâm tia - chắc củ

22.551

- Cây rau

Nhiều giai đoạn

47.954

- Sắn

 

161.190

Đồng Bằng

Hè Thu 2021

Nuôi củ - thu hoạch

3.362

Vụ Mùa 2021

Tạo củ - thu hoạch

11.170

ĐX 2021-2022

Cây con - PT thân lá

41.625

Tây Nguyên

Hè Thu 2021

Nuôi củ - thu hoạch

84.197

Vụ Mùa 2021

Tạo củ

1.935

ĐX 2021-2022

Cây con - PT thân lá

18.901

- Cây ăn quả:

 

 

+ Thanh long

Chăm sóc - Thu hoạch

33.750

+ Sầu riêng

Chăm sóc, ra hoa, đậu quả

22.952

+ Nho

Chăm sóc - Thu hoạch

1.209

+ Táo

Chăm sóc - Thu hoạch

996

+ Dừa

Nhiều giai đoạn

15.058

+ Cây có múi

Nhiều giai đoạn

4.192

- Cây công nghiệp:

 

 

+ Chè

Chăm sóc - thu hoạch

12.242

+ Mía

TH; cây con- vươn lóng

47.161

+ Cà phê

 Ra hoa - đậu quả

647.217

+ Tiêu

Chín - thu hoạch

86.065

+ Điều

Ra hoa - quả

117.736

+ Cao su

Ra lá non

264.662

2.4. Các tỉnh Nam Bộ

a) Cây lúa

  • Lúa Đông Xuân 2021-2022: Diện tích 1.581.679 ha, đã thu hoạch 962.251 ha (chiếm 61 % diện tích). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

0

 

Đẻ nhánh

767

 

Đòng - trỗ

105.841

 

Chín

512.820

 

Thu hoạch

 

962.251

Tổng cộng

1.581.679

 

 

- Lúa vụ Hè thu 2022: Đã xuống giống 290.278 ha (tăng 56.965 ha so với tuần trước). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Diện tích đã thu hoạch (ha)

Mạ

181.427

 

Đẻ nhánh

80.074

 

Đòng - trỗ

23.414

 

Chín

2.961

 

Thu hoạch

2.402

 

Tổng cộng

290.278

  1. Cây trồng khác:

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây rau:

Nhiều giai đoạn 

66.966

Cây ăn quả:

 

 

+ Cây dừa

Nhiều giai đoạn

164.049

+ Cây có múi

Nhiều giai đoạn

117.646

+ Cây xoài

Ra hoa, nuôi quả, TH

61.440

+ Cây chuối

Nhiều giai đoạn

45.708

+ Cây mít

PTTL, Nuôi quả, thu hoạch

49.395

+ Cây sầu riêng

Nuôi quả, thu hoạch

39.079

+ Cây nhãn

Chăm sóc, thu hoạch

31.220

+ Cây thanh long

Nuôi quả, thu hoạch

25.543

+ Cây chôm chôm

Chăm sóc, PTTL

19.012

 Cây công nghiệp:

 

 

+ Cao su

Chăm sóc, thu hoạch

532.224

+ Điều

Ra chồi, ra hoa

182.658

+ Sắn (Khoai mì)

PTTL, PT củ, thu hoạch

64.281

+ Tiêu

Thu hoạch

40.342

+ Cà phê

Thu hoạch

26.054

+ Cây ngô (Bắp)

Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH

18.767

+ Cây mía

Cây con - vươn lóng

14.700

 

 

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai trong vụ

Vụ

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã (ha)

Nhiễm mặn

Đông Xuân 2021-2022

70

02

02

0

02 (KG)

70 (KG)

Hè Thu

364,2

80

 

 

 

444,2 (KG)

Tổng

434, 2

82

02

0

02

514,2

Ghi chú: KG- Kiên Giang

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

2.1. Cây Lúa

-  Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 12.670 ha (giảm 682 ha so với kỳ trước, tăng 3.563 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 984 ha, mất trắng 12,2 ha (tại Nghệ An, Thanh hóa); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 7.818 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Phú Thọ, Yên Bái, Hòa Bình, Thái Bình, Bắc Ninh, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hải Phòng, Hải Dương, các tỉnh Bắc Trung Bộ, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Đồng Tháp, Long An, Tây Ninh, Sóc Trăng, Đồng Nai, Vĩnh Long, …

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 7.166 ha (giảm 2287 ha so với kỳ trước, tăng 3.137 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 5.536 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tây Ninh, Tiền Giang, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Bình Thuận, Phú Yên, Lâm Đồng, Gia Lai,…

- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 5.536 ha (giảm 1.286 ha so với kỳ trước, giảm 16.645 ha so với CKNT); diện tích nhiễm nặng 1.847 ha đã phòng trừ trong kỳ 3.594 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bình Định, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Phú Yên, Quảng Nam, Tây Ninh, Bạc Liêu, Sóc Trăng, An Giang, Long An, Bà Rịa-Vũng Tàu, Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, …

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.126 ha (giảm 214 ha so với kỳ trước, tăng 380 ha so với CKNT); diện tích nhiễm nặng 8 ha đã phòng trừ trong kỳ 1.782 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Tây Ninh, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An, Bà Rịa-Vũng Tàu, Hậu Giang, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Quảng Nam, Bình Thuận, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông,…

- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 2.175 ha (giảm 358 ha so với kỳ trước, tăng 492 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 15 ha; đã phòng trừ trong kỳ 924 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Long An, Sóc Trăng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên, Gia Lai, Đăk Lăk, …

- Sâu năn (Muỗi hành): Diện tích nhiễm 132 ha (tăng 68 ha so với tuần trước, giảm 486 ha so với CKNT), tỷ lệ hại phổ biến 10-20%. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh phía Nam: An Giang, Sóc Trăng và Cần Thơ,…

- Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 10.221 ha (giảm 3.919 ha so với kỳ trước, tăng 1.747 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 18 ha; đã phòng trừ trong kỳ 7.831 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Nam, …

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 7.789 ha (giảm 2.416 ha so với kỳ trước, giảm 402 ha so với CKNT), nhiễm nặng 01 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 7.788 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang, Đồng Tháp, Bà Rịa -Vũng Tàu, Tiền Giang, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Điện Biên, Yên Bái, …

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 16.517 ha (giảm 2.659 ha so với kỳ trước, tăng 9.125 ha so với CKNT), hại nặng 705 ha; đã phòng trừ trong kỳ 23.157 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hà Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Điện Biên, Yên Bái, Ninh Bình, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Phòng, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ, Quảng Ninh, Lai Châu, Hà Tĩnh, Hậu Giang, Đồng Nai, Cần Thơ, …

- Chuột: Diện tích nhiễm 8.392 ha (giảm 1.046 ha so với kỳ trước, tăng 906 ha so với CKNT), diện tích hại nặng 317 ha; diện tích trừ chuột trong kỳ 21.839 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Giang, Điện Biên, Ninh Bình, Nam Định, Hải Dương, Bắc Ninh, Yên Bái, Tuyên Quang, Hòa Bình, các tỉnh Bắc Trung Bộ,  Quảng Ngãi, Bình Định, Quảng Nam, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Thuận, Đà Nẵng, Gia Lai, Bạc Liêu, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Nai, Long An, An Giang, …

2.2. Cây ngô

Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 587 ha (tăng 30 ha so với kỳ trước, giảm 300 ha so với CKNT), nhiễm nặng 07 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 439 ha.

Trong kỳ, diện tích nhiễm sâu phân bố chủ yếu tại 17 tỉnh/ thành trong cả nước: Phú Thọ, Bắc Giang, Yên Bái, Hà Nam, Ninh Bình, Hải Dương, Lai Châu, Quảng Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Lâm Đồng, Phú Yên, Quảng Ngãi, Đồng Nai, An Giang,…

2.3.  Cây nhãn

Bệnh chổi rồng: Gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.230 ha (tăng 80 ha với kỳ trước, giảm 1.018 ha so với CKNT), nhiễm nặng 70 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bình Phước, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre, …

 

 

2.4. Cây thanh long

Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 1.128 ha (giảm 24 ha so với kỳ trước, tăng 282 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 509 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa -Vũng Tàu và Đồng Nai,...

2.5. Cây dừa

- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 10.690 ha (giảm 80 ha so với kỳ trước, tăng 458 ha so với CKNT), nhiễm nặng 993 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam: Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, …

- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 652 ha (tăng 45 ha so với kỳ trước, tăng 498 ha so với CKNT), nhiễm nặng 139 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 596 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh phía Nam: Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Kiên Giang.

2.6. Cây ăn quả có múi

- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.187 ha (giảm 21 ha so với kỳ trước, tăng 53 ha so với CKNT), nhiễm nặng 55 ha; đã phòng trừ trong kỳ 02 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh và BR-Vũng Tàu, Đăk Lăk, Nghệ An,…

- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.456 ha (giảm 17 ha so với kỳ trước, tăng 323 ha so với CKNT), nhiễm nặng 20 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 2 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bình Phước, Kiên Giang,  Đăk Lăk, Nghệ An,…

2.7. Cây sầu riêng

Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.563 ha (tăng 29 ha so với kỳ trước, tăng 205 ha so với CKNT), nhiễm nặng 279 ha; đã phòng trừ trong kỳ 4.000 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Đồng Nai, Bình Phước, Tiền Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Kiên Giang, Khánh Hòa, Lâm Đồng,

2.8. Cây hồ tiêu

- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.484 ha (tăng 769 ha so với kỳ trước; giảm 574 ha so với CKNT), nhiễm nặng 444 ha; đã phòng trừ trong kỳ 111 ha. Phân bố tập trung ở các tỉnh: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang, Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Quảng Trị,

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.710 ha (giảm 72 ha so với kỳ trước, giảm 647 ha so với CKNT), nhiễm nặng 518 ha; đã phòng trừ trong kỳ 79 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa -Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Thuận, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,…

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 296 ha (giảm 10 ha so với kỳ trước, giảm 113 ha so với CKNT), nhiễm nặng 22 ha; đã phòng trừ trong kỳ 05 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang,  Bà Rịa -Vũng Tàu, Đăk Lăk, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, …

2.9. Cây cà phê                                                                 

- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 8.568 ha (tăng 844 ha so với kỳ trước, giảm 3.310 ha so CKNT), nhiễm nặng 76 ha; đã phòng trừ trong kỳ 8.422 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Gia Lai, Đăk Lak, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị, Điện Biên, …

- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.445 ha (tăng 663 ha so với kỳ trước, giảm 239 ha so CKNT), diện tích nhiễm nặng 33 ha; đã phòng trừ trong kỳ 15.243 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Lăk, Khánh Hòa, Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị, Điện Biên, …

2.10. Cây chè

Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 2.145 ha (tăng 123 ha so với kỳ trước, giảm 815 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 152 ha, phòng trừ trong kỳ 1.592 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Lâm Đồng, Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, …

2.11. Cây sắn ( khoai mì)

- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 66.194 ha (tăng 741 ha với kỳ trước, tăng 4.621 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 16.787 ha; diện tích phòng trừ môi giới truyền bệnh trong kỳ 1.503 ha.

Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh phân bố chủ yếu tại 15 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Long An, TP Hồ Chí Minh, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình,...

2.12. Cây điều

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 11.460 ha (giảm 374 ha so với kỳ trước, tăng 32 ha so với CKNT); nhiễm nặng 126 ha, đã phòng trừ trong kỳ 1.655 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu,…

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 11.796 ha (giảm 606 ha so với kỳ trước, giảm 5.796 ha so với CKNT), nhiễm nặng 765 ha; đã phòng trừ trong kỳ 1.753 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đăk Lăk,…

2.13. Cây lâm nghiệp:

- Sâu róm thông: Diện tích nhiễm 598 ha (giảm 25 ha so với kỳ trước, tăng 448 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ 63 ha. Sâu thế hệ I/ 2022, chủ yếu tuổi 2,3 phát sinh gây hại với mật độ phổ biến từ 7-10 con/cây; nơi cao 40-70 con/cây, cục bộ có những nơi mật độ sâu từ 100-200con/cây. Phân bố chủ yếu tại tỉnh Nghệ An,…

- Châu chấu tre lưng vàng: Diện tích nhiễm ổ trứng 42 ha (cao hơn 8 ha so với CKNT). Phân bố tại 02 huyện tại Mường Chà, Tuần Giáo tỉnh Điện Biên.

 

 

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng

1.1. Trên cây Lúa

1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

- Bệnh đạo ôn lá: Bệnh tiếp tục hại tăng trên các giống nhiễm đặc biệt trên những ruộng xanh tốt, bón thừa đạm trong điều kiện thời tiết thuận lợi;

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non hại diện hẹp trên trà lúa sớm – chính vụ;

Ngoài ra, các đối tượng: Chuột, bọ xít đen, ruồi đục nõn, bọ trĩ, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá… hại tăng; ốc bươu vàng, rầy nâu - rầy lưng trắng, sâu đục thân 2 chấm… tiếp tục hại.

1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

- Bệnh đạo ôn: Tiếp tục phát sinh và gây hại tăng trên lúa Đông Xuân chính vụ- muộn giai đoạn đẻ nhánh rộ - đứng cái, làm đòng, nhất là trên các khu vực gieo trồng giống nhiễm, ruộng bón thừa đạm; sẽ có thêm nhiều ổ bị lụi nếu không phát hiện và phòng trừ kịp thời. Trên lúa Đông Xuân sớm tại các tỉnh phía Nam khu vực (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) bệnh đạo ôn lá có khả năng phát triển chậm lại và chuyển sang hại cổ lá đòng, hại nặng trên các giống nhiễm;

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh gây hại tăng nhanh trên lúa trà sớm giai đoạn đòng – trổ, lúa trà chính vụ giai đoạn đứng cái - làm đòng;

- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh, gây hại tăng trên lúa trà sớm, chính vụ giai đoạn làm đòng – trỗ, gây hại nặng cục bộ trên trên những chân ruộng bón phân không cân đối (thừa đạm, thiếu kali) khi gặp điều kiện mưa rào, giông, gió lớn;

- Chuột: Tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên lúa trà sớm, chính vụ giai đoạn làm đòng tại các tỉnh trong vùng, hại nặng cục bộ tại khu vực gần gò bãi, khu dân cư,...

1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:

- Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh đạo ôn ... tiếp tục gia tăng gây hại trên các giống nhiễm, trên lúa giai đoạn đòng trỗ - chắc xanh, đỏ đuôi tập trung ở các tỉnh Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng,...; mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ giống nhiễm;

Ngoài ra, các đối tượng: Sâu đục thân 2 chấm, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt... tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đòng trỗ - chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng; Chuột tiếp tục gây hại trên các trà lúa, hại nặng cục bộ trên lúa Đông Xuân muộn.

1.1.4. Các tỉnh Nam Bộ

- Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy trưởng thành mang trứng, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh-đòng trỗ. Chú ý theo dõi diễn biến tình hình rầy vào đèn tại các địa phương, theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy trên đồng để có biện pháp quản lý kịp thời và hiệu quả;

- Bệnh đạo ôn, bạc lá vi khuẩn, lem lép hạt,... tiếp tục lây lan, phát triển và gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Chú ý thăm đồng thường xuyên, kiểm tra kỹ để phát hiện sớm và có biện phát kiểm soát kịp thời;

Ngoài ra, cần chú ý: Chuột gây hại trên lúa giai đoạn trỗ - chín; trên những diện tích nhiễm sâu năn (muỗi hành) cần theo dõi thời gian trưởng thành nở rộ để xác định thời điểm áp dụng biện pháp phun trừ đạt hiệu quả.

1.2. Trên cây trồng khác

- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại tăng trên ngô xuân giai đoạn cây con tại các vùng trồng ngô trên cả nước, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, sâu ăn lá, chuột ... tiếp tục hại.

- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang, rệp, bọ trĩ, bệnh lở cổ rễ, bệnh sương mai ...  tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự; bệnh mốc sương, héo xanh, bệnh héo vàng... tiếp tục hại trên cây họ bầu bí; bệnh lở cổ rễ, chết ẻo, thối gốc...phát sinh gây hại tăng trên rau giai đoạn cây con;

- Cây ăn quả có múi: Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh Greening, bệnh thán thư, ruồi đục quả,... tiếp tục phát sinh và gây hại trên các vùng trồng cây có múi, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại mạnh tại các tỉnh phía Nam; bệnh sương mai phát sinh gây hại tăng trên vải sớm – chính vụ giai đoạn ra hoa- đậu quả tại các tỉnh Bắc Bộ, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình.

- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp... tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

- Cây mía: Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An; sâu đục thân, rệp sáp, rầy đầu vàng tiếp tục hại trên các ruộng mía giai đoạn đẻ nhánh -  vươn lóng.

- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục lây lan và gia tăng diện tích nhiễm bệnh tại các vùng trồng sắn khu vực miền Trung và phía Nam. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: bọ phấn trắng, rệp sáp... tiếp tục hại.

- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh thán thư, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục hại.

- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ... có khả năng phát sinh và gây hại tăng, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.

- Cây điều: Bọ xít muỗi, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư,... tiếp tục phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết thuận lợi hiện nay, hại nặng cục bộ.

- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết mưa nhiều và ẩm độ cao.

- Cây dừa: Bọ vòi voi tiếp tục phát triển và gây hại tại các vùng trồng dừa, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; Bọ cánh cứng, sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tăng tại các khu vực trồng dừa.

- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.

- Cây thông: Sâu róm thông tiếp tục phát triển và gây hại ở Nghệ An

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Chỉ đạo các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo, theo dõi chặt chẽ diễn biến của các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa Đông Xuân như bệnh đạo ôn, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, … Phát hiện sớm và chủ động phòng trừ ở những nơi có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh hại cao.

- Chỉ đạo các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên theo dõi chặt chẽ diễn biến của các đối tượng SVGH trên lúa vụ Đông Xuân để chủ động các biện pháp phòng chống.

- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng chống kịp thời, hiệu quả các đối tượng sinh vật gây hại chính trên lúa, rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...

- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu hại Thanh Long.

- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục khuyến cáo bà con nông dân thăm đồng thường xuyên nhằm phát hiện sớm các đối tượng như sâu năn (muỗi hành), bệnh đạo ôn lá, bạc lá,.. để có biện pháp xử lý kịp thời, an toàn, hiệu quả.

- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.

- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.

- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.

- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Thực hiện Công văn số 2155/BVTV-TV ngày 19/11/2021 của Cục Bảo vệ thực vật về việc tổ chức điều tra diễn biến bệnh rụng lá đốm tròn trên vườn cây cao su.

- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sinh vật gây hại trên cây lâm nghiệp ./.

 

Nơi nhận:

- Lãnh đạo Cục BVTV (để b/c);

- Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục);

- Trung tâm BVTV vùng;

- Trung tâm tin học thống kê của Bộ;

- Báo NNVN; Đài VTC16;

- Lưu: VT, BVTV.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

                

             

                Nguyễn Quý Dương

 

TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

Stt

Tên SVGH

DTN (ha)

DTN so với

DTPT

Phân bố

Nhẹ-TB

Nặng

MT

Tổng

Kỳ trước

CKNT

I

Cây lúa

1

Đạo ôn lá

11.674,3

983,8

12,2

12.670,4

-681,6

3.563,1

7.818,3

Điện Biên, Lai Châu, Phú Thọ, Yên Bái, Hòa Bình, Thái Bình, Bắc Ninh, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hải Phòng, Hải Dương, các tỉnh Bắc Trung Bộ, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Đồng Tháp, Long An, Tây Ninh, Sóc Trăng, Đồng Nai, Vĩnh Long, …

2

Đạo ôn cổ bông

7.166

0

0

7.166

-2.287

3.137

5.536

Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tây Ninh, Tiền Giang, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Bình Thuận, Phú Yên, Lâm Đồng, Gia Lai,…

3

Rầy hại lúa

3.689

1.847

0

5.536,1

-1.286

-16.645

3.594

Bình Định, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Phú Yên, Quảng Nam, Tây Ninh, Bạc Liêu, Sóc Trăng, An Giang, Long An, Bà Rịa-Vũng Tàu, Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, …

4

Sâu cuốn lá nhỏ

2.118,4

8,0

0,0

2.126,4

-214

380

1.782

Tây Ninh, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An, Bà Rịa-Vũng Tàu, Hậu Giang, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Quảng Nam, Bình Thuận, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông,…

5

Sâu đục thân 2 chấm

2.160

15

0

2.175,3

-358

492

924

Long An, Sóc Trăng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên, Gia Lai, Đăk Lăk, …

6

Bệnh bạc lá

7.788

1

0

7.788,7

-2.416

-402

7.788

Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang, Đồng Tháp, Bà Rịa -Vũng Tàu, Tiền Giang, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Điện Biên, Yên Bái,

7

Bệnh đen lép hạt

10.203

18

0

10.220,7

-3.919

1.747

7.831

Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Nam, …

8

Chuột hại lúa

8.074

317

0

8.391,5

-1.046

906

21.839

Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Giang, Điện Biên, Ninh Bình, Nam Định, Hải Dương, Bắc Ninh, Yên Bái, Tuyên Quang, Hòa Bình, các tỉnh Bắc Trung Bộ,  Quảng Ngãi, Bình Định, Quảng Nam, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Thuận, Đà Nẵng, Gia Lai, Bạc Liêu, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Nai, Long An, An Giang,..

9

Ốc bươu vàng

15.757

705

0

16.517

-2.659

9.125

23.157

Hà Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Điện Biên, Yên Bái, Ninh Bình, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Phòng, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ, Quảng Ninh, Lai Châu, Hà Tĩnh, Hậu Giang, Đồng Nai, Cần Thơ, …

10

Sâu năn (Muỗi hành)

132

0

0

132

68

-486

0

An Giang, Sóc Trăng, Cần Thơ

II

Cây trồng khác

1

Bệnh chổi rồng hại nhãn

1.160

70

0

1.230

80

-1.018

0

Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bình Phước, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre, …

2

Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi

1.132

55

0

1.187

-21

53

2

Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh và BR-Vũng Tàu, Đăk Lăk, Nghệ An,…

3

Bệnh Greening

1.436

20

0

1.456

-17

323

2

Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bình Phước, Kiên Giang, Đăk Lăk, Nghệ An,…

4

Đốm nâu thanh long

1.128

0

0

1.128

-24

282

509

Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa -Vũng Tàu và Đồng Nai,...

5

Bọ cánh cứng hại dừa

9.697

993

0

10.690

-80

458

0

Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, …

6

Sâu đầu đen hại dừa

513

139

0

652

45

498

596

Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Kiên Giang.

7

Bệnh xì mủ sầu riêng

3.283

279

0

3.563

29

204,6

4.000

Đồng Nai, Bình Phước, Tiền Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Kiên Giang, Khánh Hòa, Lâm Đồng,…

8

Tuyến trùng hại tiêu

3.039

444

0

3.484

769

-574

111

Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang, Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Quảng Trị, …

9

Chết chậm hại tiêu

2.191

518

0

2.710

-72

-647

79

Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa -Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Thuận, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,…

10

Chết nhanh hại tiêu

274

22

0

296

-10

-113

5

Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang,  Bà Rịa -Vũng Tàu, Đăk Lăk, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, …

11

Bệnh khô cành cà phê

8.492

76

0

8.568

844

-3.310

8.422

Gia Lai, Đăk Lak, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên, Quảng trị, …

12

Gỉ sắt cà phê

8.412

33

0

8.445

663

-239

15.243

Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Lăk, Khánh Hòa, Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị, Điện Biên, …

13

Bọ xít muỗi hại điều

11.334

126

0

11.460

-374

32

1.655

Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu

14

Bệnh thán thư hại điều

11.030,3

765,4

0

11.795,7

-605,8

-5.796,4

1.753

Gia Lai, Đăc Lăk, Lâm Đồng, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai.

15

Bọ xít muỗi hại chè

1.993

152

0

2.145

123

-815

1.592

Lâm Đồng, Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, …

16

Bệnh khảm lá sắn (mì)

49.406,9

16.786,7

0

66.193,6

740,7

4.621,2

1.503

Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Phú Yên, Quảng Nam, Khánh.Hòa, Gia Lai, Đăc Lăk, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương  Bà Rịa Vũng Tàu, Long An, TP Hồ Chí Minh.

17

Sâu keo mùa thu hại ngô

579,7

7,0

0

586,7

29,9

-300,4

439

Phú Thọ, Bắc Giang, Yên Bái, Hà Nam, Ninh Bình, Hải Dương, Lai Châu, Quảng Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Lâm Đồng, Phú Yên, Quảng Ngãi, Đồng Nai, An Giang

18

Sâu róm thông

598

0

0

597,8

-25

448

63

Nghệ An.

 

 

 

 

 

 


Xem phiên bản đầy đủ
X
0.04237 sec| 2792.656 kb