Thông báo tình hình dịch hại cuối tháng 9 (nguồn: Cục BVTV)
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 24 đến ngày 30 tháng 9 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 26,4 0C; Cao nhất: 34,0 0C; Thấp nhất: 18, 2 0C;
Độ ẩm: Trung bình 85,2 %; Cao nhất: 96,1 %; Thấp nhất: 76,5 %.
- Nhận xét: Đầu kỳ do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới có mưa vừa, mưa to ở một vài nơi; giữa đến cuối kỳ đêm và sáng có sương, ngày trời nắng;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 01-4/10, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng; riêng khu vực vùng núi ngày 01-02/10 có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to (mưa tập trung vào chiều tối và đêm). Từ ngày 5/10 mưa dông gia tăng cả diện và lượng trên toàn khu vực, mưa lớn tập trung tại vùng đồng bằng, ven biển và khu vực Nam Sơn La, Hòa Bình. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27,3 0C; Cao nhất: 32,7 0C; Thấp nhất: 24,0 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 88,4 %; Cao nhất: 97,0 %; Thấp nhất: 82,1 %.
- Nhận xét: Thời tiết trong vùng mây thay đổi đến nhiều mây, ngày trời hửng nắng, chiều và đêm có mưa rào và dông rải rác;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 01-4/10, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Từ ngày 5-7/10, có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 28,0 0C; Cao nhất: 32,8 0C; Thấp nhất: 24,6 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 85,5 %; Cao nhất: 92,6 %; Thấp nhất: 80,4 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 21,6 0C; Cao nhất: 31,8 0C; Thấp nhất 14,7 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 88,1 %; Cao nhất: 94,6 %; Thấp nhất: 82,5 %.
- Nhận xét: Do ảnh hưởng của cơn bão số 6, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên có mưa, cục bộ một vài nơi mưa rất to. Nhìn chung, thời tiết tuần qua gây ảnh hưởng nhẹ đến việc thu hoạch lúa Hè Thu. Lúa vụ 3, lúa Mùa, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường;
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 01-4/10, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng; riêng phía Nam (từ Khánh Hòa đến Bình Thuận) chiều tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 5-7/10, có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 01-02/10, có mưa rào và dông vài nơi; riêng chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Ngày 3-4/10 có mưa rào và dông vài nơi; riêng chiều và tối có mưa rào và dông rải rác. Ngày 5-7/10, có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
1.4. Các tỉnh phía Nam
Nhiệt độ: Trung bình: 27,5 0C; Cao nhất: 35,0 0C; Thấp nhất: 23,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 86,8 %; Cao nhất: 94,0 %; Thấp nhất: 79,0 %.
- Nhận xét: Thời tiết khu vực phía Nam trong kỳ phổ biến đêm có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 01-02/10, có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Ngày 3-4/10 có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 5/10, có mưa dông diện rộng, nhiều nơi có mưa vừa, mưa to, có nơi có mưa rất to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
a) Cây lúa:
Lúa Mùa 2021: Đến ngày 30/9/2021, đã gieo cấy được 845.434 ha/ 848.329 ha, đạt 99,7 % so kế hoạch. Diện tích lúa đã trỗ đến ngày 30/9 khoảng 418.033 ha, đã thu hoạch 339.719 ha (chiếm 40,18 % diện tích).Cụ thể:
Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Trà sớm |
Thu hoạch |
0 |
197.560 |
Trà chính vụ |
Chín - thu hoạch |
265.295 |
113.698 |
Trà muộn |
Trỗ - chắc xanh |
102.667 |
0 |
Lúa sạ |
Trỗ - chín, thu hoạch |
137.753 |
15.306 |
Lúa một vụ vùng cao |
Thu hoạch xong |
0 |
13.155 |
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
845.434/ 848.329 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
- Ngô + Vụ hè Thu |
Phát triển bắp - thu hoạch |
162.706 |
+ Vụ đông |
Mới trồng, 3-5 lá |
6.649 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Phát triển quả |
42.213 |
+ Bưởi |
Phát triển quả - thu hoạch |
36.253 |
+ Nhãn |
Chăm sóc |
35.699 |
+ Vải |
Phát triển lộc |
46.694 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Phát triển búp – thu hái |
81.292 |
+ Sắn |
Phát triển thân lá |
66.101 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.745 |
+ Quế |
Kinh doanh |
118.533 |
+ Cây tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
a) Cây lúa:
Lúa Hè Thu, Mùa 2021: Đến ngày 30/9/2021, đã gieo cấy được 311.990 ha/ 310.742 ha, đạt 100,40 % so kế hoạch, đã thu hoạch 279.663 ha (chiếm 89,64 % diện tích). Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Hè Thu |
Thu hoạch xong |
0 |
164.657 |
Mùa |
Thu hoạch cơ bản xong |
13.651 |
115.006 |
Mùa muộn |
Trỗ - chín |
18.676 |
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
311.990/ 310.742 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô + Vụ Hè Thu |
Đóng bắp - thu hoạch |
24.314 |
+ Vụ Đông |
Gieo - 3 lá |
10.968 |
Cây rau các loại |
Cây con - PT thân lá- TH |
21.191 |
Lạc Thu Đông |
Ra hoa – thu hoạch |
7.607 |
Cây sắn |
Phát triển củ |
46.198 |
Cây mía |
Vươn lóng – tích lũy đường |
36.786 |
Cây dứa |
KTCB - KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
PT quả - chín sinh lý |
24.868 |
Cây cà phê |
Phát triển quả |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB - KD |
73.816 |
Cây hồ tiêu |
PT quả - sau thu hoạch |
3.834 |
Cây chè |
KTCB - KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB - KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB - KD |
527.733 |
Cây luồng |
KTCB - KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Cây lúa:
- Lúa Hè Thu 2021: Đã gieo cấy được 345. 983 ha/ 341.700 ha (đạt 101,25 % so kế hoạch), đã thu hoạch 230.642 ha (chiếm 66,67 % diện tích), còn lại 115.341 ha (chủ yếu tại các tỉnh khu vực Tây Nguyên). Cụ thể:
Đồng Bằng |
Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Thực hiện/ Kế hoạch |
212.482/ 218.700 |
|||
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
46.156 |
|
Chính vụ |
Thu hoạch xong |
0 |
115.508 |
|
Muộn |
Ngậm sữa - chín - TH |
9.872 |
40.946 |
|
Tây Nguyên |
Thực hiện/ Kế hoạch |
133.501/ 123.000 |
||
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
7.960 |
|
Chính vụ |
Chín - thu hoạch |
6.258 |
20.072 |
|
Muộn |
Đòng trỗ - chín |
99.211 |
0 |
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
345.983/ 341.700 |
- Lúa Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 63.214 ha; giai đoạn sinh trưởng phổ biến Mạ - đẻ nhánh- đòng; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Phú Yên;
- Lúa vụ 3: Diện tích gieo cấy 6.240 ha, đang trong giai đoạn Đứng cái – đòng trỗ - thu hoạch; đã thu hoạch 350 ha tập trung chủ yếu ở tỉnh Bình Định.
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
|
- Ngô: + Hè Thu 2021 |
Thâm râu - thu hoạch |
139.309 |
|
+ Mùa 2021 |
Cây con - PTTL |
35.323 |
|
- Đậu vụ Mùa 2021 |
Cây con – PTTL |
7.070 |
|
- Lạc: vụ Mùa 2021 |
Cây con – PTTL |
4.830 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
54.919 |
|
- Sắn |
|
248.506 |
|
Đồng Bằng |
ĐX 2020 - 2021 |
Nuôi củ - thu hoạch |
53.715 |
Hè Thu 2021 |
Cây con - PTTL |
33.138 |
|
Vụ Mùa |
Cây con |
2.703 |
|
Tây Nguyên |
ĐX 2020 - 2021 |
Tích lũy tinh bột |
13.649 |
Hè Thu 2021 |
Cây con - PTTL |
145.301 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc - thu hoạch |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Nuôi quả – thu hoạch |
22.926 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - thu hoạch |
1.209 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - thu hoạch |
996 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - thu hoạch |
12.242 |
|
+ Mía |
Đẻ nhánh- vươn lóng - tích lũy đường |
47.509 |
|
+ Cà phê |
Nuôi quả - chắc quả |
647.250 |
|
+ Tiêu |
Quả non – nuôi quả |
86.788 |
|
+ Điều |
Chăm sóc - ra đọt non |
117.042 |
|
+ Cao su |
Khai thác mủ |
265.420 |
2.4. Các tỉnh phía Nam
- Cây lúa
- Lúa Hè Thu 2021: Về cơ bản đã thu hoạch xong;
- Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 835.511 ha; đã thu hoạch 140.849 ha (chiếm 17 % diện tích). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
149.181 |
|
Đẻ nhánh |
244.790 |
|
Đòng - trỗ |
113.397 |
|
Chín |
187.294 |
|
Thu hoạch |
|
140.849 |
Tổng cộng |
835.511 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
66.591 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Cây dừa |
Nhiều giai đoạn |
158.549 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
117.733 |
+ Cây xoài |
Nuôi quả, thu hoạch |
62.796 |
+ Cây chuối |
Nhiều giai đoạn |
42.758 |
+ Cây mít |
Nuôi quả, thu hoạch |
45.002 |
+ Cây sầu riêng |
Nuôi quả, thu hoạch |
37.760 |
+ Cây nhãn |
Chăm sóc, thu hoạch |
30.459 |
+ Cây thanh long |
Nuôi quả, thu hoạch |
25.569 |
+ Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
19.781 |
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
Chăm sóc, khai thác mủ |
524.684 |
+ Điều |
PTTL, sau thu hoạch |
183.653 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
51.897 |
+ Tiêu |
Chăm sóc, PTTL |
42.559 |
+ Cà phê |
PTTL, nuôi quả |
27.580 |
+ Mía |
Cây con – vươn lóng |
23.685 |
+ Cây ngô (Bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH |
19.703 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Nhiễm mặn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã (ha) |
|
Hè Thu |
439,6 |
701,6 |
52 |
640,6 (TV,LA) |
351,5 (KG) |
75 (ST), 88,1 (KG) |
Thu Đông-Mùa |
1.093 |
354,6 |
110,5 |
157 (LA) |
0 |
1.292,1 (KG) |
Tổng |
1.532,6 |
1.056,2 |
162,5 |
797,6 |
351,5 |
1.455,2 |
Ghi chú: TV- Trà Vinh; LA- Long An; KG- Kiên Giang, ST- Sóc Trăng
II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
2.1. Cây Lúa
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 3.083 ha (giảm 1.113 ha so với kỳ trước, giảm 4.583 ha so với CKNT), phòng trừ 1.057 ha.Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nam, Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Nai,…
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.302 ha (giảm 2.332 ha so với kỳ trước, giảm 10.544 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.649 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như An Giang, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Tây Ninh, Đồng Nai, Quảng Ninh, Bắc Giang, Yên Bái, Gia Lai, Bình Thuận, Đăk Lăk
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.612 ha (tăng 369 ha so với kỳ trước, tăng 419 ha so với CKNT), nhiễm nặng 15 ha,; diện tích phòng trừ trong kỳ 2.335 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hòa, Hải Phòng, Quảng Ninh, Ninh Bình, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Nghệ An,…
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 7.323 ha (tăng 568 ha so với kỳ trước, tăng 64 ha so với CKNT), phòng trừ 4.453 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Nai, Long An, Hậu Giang, Bình Thuận, Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Lak, Kon Tum, Ninh Thuận, …;
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.085 ha (giảm 667 ha so với kỳ trước, giảm 3.729 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 704 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bình Phước, Điện Biên Lào Cai, Bắc Kan,…
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 4.151 ha (giảm 344 ha so với kỳ trước, giảm 3.179 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 9.509 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Kiên Giang, , Hậu Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hòa Bình, Nghệ An…;
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 10.008 ha (tăng 954 ha so với kỳ trước, tăng 2.891 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 7.513 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh như Nam Định, Điện Biên, Hòa Bình, Kiên Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Đồng Nai, Nghệ An,…
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 9.463 ha (tăng 2.686 ha so với kỳ trước, tăng 4.443 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 5.929 ha. Phân bố tại các tỉnh Bạc Liêu, Đồng Nai, Tay Ninh, Sóc Trăng, Long An, An Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa,...
- Chuột: Diện tích nhiễm 4.494 ha (giảm 645 ha so với kỳ trước, giảm 1.639 ha so với CKNT), diện tích nặng 129 ha, diện tích bị mất trắng 7,3 ha (Hải Phòng 06 ha, Bắc Ninh 1,3 ha) diện tích phòng trừ trong kỳ 1.083 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Điện Biên, Hà Nội, Bắc Giang, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Hải Phòng, Bắc Ninh, An Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Hậu Giang, Đồng Nai, Trà Vinh, Nghệ An, Quảng Trị, Bình Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Gia Lai, …;
- Lúa cỏ: gây hại diện hẹp, diện tích nhiễm 904 ha, nặng 116 ha (tương đương so với kỳ trước), diện tích nhiễm nặng 116 ha. Diện tích phòng trừ 136 ha, diện tích đã tiêu hủy 361 ha. Phân bố chủ yếu ở Ninh Bình, Hà Nam.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 952 ha (tăng 62 ha so với kỳ trước, giảm 274 ha so với CKNT), nhiễm nặng 47 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 808 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm sâu tập trung chủ yếu tại các tỉnh/thành như: Lâm Đồng, Bình Thuận, Đăk Lăk, Phú Yên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Điện Biên, Hòa Bình, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Hải Phòng, Lai Châu, Lào Cai, Hải Dương, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đắk Lak, Phú Yên, Đồng Nai, An Giang, …
2.3. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.175 ha (giảm 04 ha với kỳ trước, giảm 707 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Bà Rịa Vũng Tàu,…
2.4. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 5.615 ha (giảm 111 ha so với kỳ trước, giảm 1.238 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 7.032 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tầu, …
2.5. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 11.285 ha (giảm 98 ha so với kỳ trước, tăng 3.264 ha so với CKNT), nhiễm nặng 956 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Hồ Chí Minh, Long An
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 673 ha (tăng 07 so với kỳ trước, tăng 670 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 133 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Kiên Giang, Trà Vinh.
2.6. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.502 ha (giảm 67 ha so với kỳ trước, tăng 303 ha so với CKNT). Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh,…
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.613 ha ( tăng 240 ha so với kỳ trước, tăng 602 ha so với CKNT), nhiễm nặng 30 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh,…
2.7. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.408 ha (tăng 08 ha so với kỳ trước, tăng 63 ha so với CKNT), nhiễm nặng 394 ha. Phân bố tại các tỉnh Lâm Đồng, Khánh Hòa, Đồng Nai, Tiền Giang, Bình Phước, Tây Ninh, Hậu Giang, Kiên Giang.
2.8. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.183 ha (tăng 60 ha so với kỳ trước; giảm 1.357ha so với CKNT), nhiễm nặng 433 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Kiên Giang, Đồng Nai, Bình Dương, Quảng Trị,…
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 1.611 ha (giảm 1.363 ha so với kỳ trước, giảm 352 ha so với CKNT), nhiễm nặng 09 ha. Phân bố tại Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Gia Lai, Đắk Lắk, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,…
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 1.643 ha (tăng 1.298 ha so với kỳ trước, giảm 763 ha so với CKNT) Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
2.9. Cây cà phê
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.880 ha (tăng 199 ha so với kỳ trước, tăng 914 ha so CKNT), nhiễm nặng 67 ha; diện tích phòng trừ 15.936 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Bình Phước, Quảng Trị, …
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.446 ha (tăng 02 ha so với kỳ trước, giảm 2.513 ha so CKNT), diện tích phòng trừ 7.997 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Khánh Hòa, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Quảng Trị, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên, …
2.10. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 2.585 ha (giảm 369 ha so với kỳ trước, giảm 1.410 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, …
2.11. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 82.648 ha (tăng 7.913 ha với kỳ trước, tăng 27.130 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 21.201 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 7.235 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 23 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước, An Giang, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Kon Tum, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hòa Bình,…
2.12. Cây điều
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 6.237 ha (tăng 24 ha so với kỳ trước, giảm 4.116 ha so với CKNT), nhiễm nặng 251 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 667 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai, …
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 6.180 ha (tăng 902 ha so với kỳ trước, giảm 377 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 711 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Thuận, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Phước, Đồng Nai, …
2.13. Cây lâm nghiệp:
- Châu chấu tre lưng vàng: Gây hại diện hẹp, diện tích nhiễm 206 ha (tăng 50 ha ha so với kỳ trước, giảm 21 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Bắc Kan, Thanh Hóa,…
- Sâu róm thông: Hiện tại sâu róm thông thế hệ III/2021 phát sinh gây hại với mật độ phổ biến 5-7 con/cây, nơi cao 15-20 con/cây, sâu chủ yếu tuổi 6 và nhộng.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ:
- Rầy nâu – rầy lưng trắng: Tiếp tục phát triển và gây hại chủ yếu trên các trà lúa Mùa muộn, giai đoạn chắc xanh – chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, xuất hiện cháy chòm ổ cục bộ trên các giống nhiễm giai đoạn chắc xanh – đỏ đuôi nếu không phát hiện và phòng trừ kịp thời;
- Sâu đục thân hai chấm: Sâu non tiếp tục nở gây bông bạc trên lúa Mùa muộn;
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục nở và gây hại trên những diện tích lúa Mùa muộn, nhất là trên những giống lúa đặc sản và giống dài ngày diện xanh tốt bón thừa đạm, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình;
- Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn: Những ngày tới, thời tiết có nhiều ngày có mưa kèm dông, điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại mạnh trên lúa Mùa muộn giai đoạn chắc xanh - chín, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm;
- Bệnh đạo ôn cổ bông: Tiếp tục hại trên giống nhiễm, những diện tích trỗ muộn, nhất là các giống nếp trỗ vào cuối tháng 9 đến đầu tháng 10. Các tỉnh cần tiếp tục lưu ý như: Điện Biên, Bắc Kạn, Hòa Bình, Bắc Giang, Quảng Ninh, Thái Bình,...
Ngoài ra, Chuột, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, bọ xít dài, lúa cỏ,.. tiếp tục hại.
1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ (chủ yếu gây hại trên lúa muộn tại Nghệ An):
- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Tiếp tục phát sinh gây hại trên lúa mùa Muộn, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng;
- Bệnh lem lép hạt: Tiếp tục phát sinh và gây hại trên trà lúa trỗ - chín sáp; nhất là các trà lúa trỗ gặp mưa kéo dài;
- Bệnh khô vằn, bạc lá: Tiếp tục gây hại trên lúa Mùa muộn giai đoạn trỗ - chín sáp. Hại nặng cục bộ các chân ruộng bón phân thiếu cân đối, thừa đạm;
- Chuột: Tiếp tục gây hại trên lúa Mùa giai đoạn trỗ - chín, hại nặng cục bộ các chân ruộng gần gò, bãi, khu dân cư;
- Sâu đục thân hai chấm, nhện gié, bọ xít, châu chấu... tiếp tục gây hại phổ biến từ nhẹ- trung bình trên lúa Mùa muộn tại Nghệ An.
1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:
- Sâu đục thân hai chấm, rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt...tiếp tục gây hại lúa Hè Thu muộn ở Tây Nguyên giai đoạn trỗ - chín, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình;
- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng ở Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên; bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ;
- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hai chấm,.. phát sinh gây hại trên lúa vụ 3, lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh – đòng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình;
- Chuột: Hại cục bộ trên các trà lúa (Hè Thu cuối vụ, lúa Mùa, lúa vụ 3);
- Ốc bươu vàng: Tiếp tục gây hại chủ yếu trên lúa Mùa giai đoạn từ Mạ - đẻ nhánh, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình.
1.1.4. Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long
- Rầy nâu: Rầy tuổi 5 và trưởng thành xuất hiện và gây hại phổ biến từ nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ; những tỉnh chuẩn bị xuống giống vụ Thu đông-Mùa (còn lại khoảng trên 100.000 ha) và Đông Xuân sớm chú ý chuẩn bị giống tốt, làm đất kỹ, theo dõi tình hình rầy vào đèn tại địa phương để xuống giống né rầy đạt hiệu quả;
- Bệnh đạo ôn, bạc lá, lem lép hạt: Tiếp tục phát triển gây hại mạnh do ảnh hưởng thời tiết có mưa nhiều, dông, nắng gián đoạn, nhất là trên những ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm,...
- Ốc bươu vàng: Tiếp tục di chuyển, gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên các diện tích lúa mới gieo sạ, lúa cấy trong điều kiện mưa lớn trên diện rộng hiện nay. Lưu ý: khuyến cáo người dân thực hiện các biện pháp diệt trừ ốc bươu vàng để bảo vệ sản xuất (Đặt lưới, phên tre chặn mương nước vào ruộng để ngăn ốc xâm nhập và bắt ốc, tiêu hủy dễ dàng,...);
Ngoài ra cần chú ý: Chuột gây hại trên lúa giai đoạn trỗ – chín.
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại tăng trên ngô vụ Đông tại các tỉnh Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột,... hại cục bộ.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như xoăn lá virus, ruồi đục lá tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, ... phát sinh gây hại tăng trên tại rau họ hoa thập tự tại các tỉnh Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Trên hành hoa chú ý sâu xanh da láng tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại mạnh tại Nghệ An, đặc biệt khi thời tiết nắng nóng, khô hạn,..
- Cây ăn quả có múi: Bệnh ghẻ sẹo, bệnh loét, bệnh Greening, bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh thối nâu quả, nhện, sâu vẽ bùa, rầy chổng cánh, ngài đục quả, ruồi đục quả, ... tiếp tục hại. Đặc biệt trên những diện tích cây ăn quả có múi vào thời kỳ chín các đối tượng như bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, bệnh thối nâu, ngài đục quả, ruồi đục quả có xu hướng tăng mạnh, đặc biệt sao các đợt mưa kéo dài.
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại.
- Cây mía:
Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại, đặc biệt tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An;
Rệp xơ trắng: Với điều kiện thời tiết mưa nắng xen kẽ như hiện nay, mía bước vào giai đoạn vươn lóng - tích lũy đường là những điều kiện rất thuận lợi cho rệp xơ trắng phát sinh, lây lan gây hại nặng trên diện rộng làm ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu mía.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại tăng ở những vùng nhiễm bệnh, nhất là những vùng mới xuống giống. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: nhện đỏ, bọ phấn trắng, rệp sáp bột hồng, rệp sáp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại tăng trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn nuôi quả - chắc quả.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ, rệp các loại... tiếp tục phát sinh và gây hại tăng, chủ yếu trên các vườn tiêu giai đoạn quả non – chắc quả, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bọ trĩ, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư... tiếp tục phát sinh gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi thời gian tới, hại nặng cục bộ;
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu, thán thư, ... tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết nắng nóng, ẩm độ cao, có mưa nhiều.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng tiếp tục phát sinh và gây hại tại các vùng trồng dừa; Sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang,...
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm ở những vườn chăm sóc kém.
- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển và gây tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...
- Cây thông: Sâu róm thông lứa mới tiếp tục phát sinh gây hại tăng gây hiện tượng trụi lá ở một số cánh rừng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Hồng thực hiện tốt Công văn số 5750/BNN-BVTV ngày 10/9/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phòng chống sinh vật gây hại lúa Mùa cuối vụ.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục thực hiện tốt Công văn số 4596/BNN-BVTV ngày 21/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường công tác phòng chống sinh vật gây hại cây trồng vụ Hè Thu – Mùa, Thu Đông năm 2021.
- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Hè Thu, Thu Đông 2021 “né rầy”.
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại chính trên rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 và công văn số 3749/BVTV-QLT ngày 27/12/2019 của Cục BVTV Về việc sử dụng tạm thời thuốc phòng trừ sâu keo mùa thu hại ngô.
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh xì mủ trên cây sầu riêng.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để biết); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV. |
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
Stt
|
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
So sánh DTN (+/-) |
DTPT (ha) |
Phân bố |
|||||||
Nhẹ -TB |
Nặng |
MT |
Kỳ trước |
CKNT |
|
||||||||
I |
Cây lúa |
||||||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
7.320 |
2 |
|
7.323 |
568 |
64 |
4.453 |
AG, VL, TV, ĐN, LA, HG, B.Thuận. G.Lai .L.Đồng. Đ.Lăk. K.Tum. N.Thuận |
||||
2 |
Đạo ôn cổ bông |
1.085 |
|
|
1.085 |
-667 |
-3.729 |
704 |
TG, VL, HG, KG, ST, BP, Đb, LC, BK |
||||
3 |
Rầy hại lúa |
3.060 |
23 |
|
3.083 |
-1.112 |
-4.583 |
1.075 |
QN, HP, NĐ, TG, VL, ĐN, VT, HG, BP |
||||
4 |
Sâu đục thân 2 chấm |
1.597 |
15 |
|
1.612 |
369 |
419 |
2.335 |
B.Thuận. G.Lai. K.Hòa, HP, QN, NB, HG, ST, BL, NA, .. |
||||
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
3.297 |
5 |
|
3.302 |
-2.332 |
-10.544 |
1.649 |
AG, ST, VL, BL, TN, ĐN, QN, BG, YB, G.Lai. B.Thuận. Đ.Lăk |
||||
6 |
Bệnh bạc lá |
9.279 |
729 |
|
10.008 |
954 |
2.891 |
7.513 |
NĐ,ĐB,HB, KG, BL, VL, CT, HG, ĐN, NA |
||||
7 |
Bệnh đen lép hạt |
4.131 |
20 |
|
4.151 |
-344 |
-3.179 |
9.509 |
KG, HG, TG, ĐT, ST, VL, BG,BN,HB, NA |
||||
8 |
Chuột hại lúa |
2.586 |
129 |
|
4.49 |
-645 |
-1.639 |
1.083 |
AG, BL, VL, HG, ĐN, TV, HP,BN,TB, NA, QT, BTh, KH. LĐ, GL |
||||
9 |
Ốc bươu vàng |
9.463 |
|
|
9.463 |
2.686 |
4.443 |
5.929 |
BL, ĐN, ST, TN, LA, HCM, BTh, KH |
||||
II |
Cây trồng khác |
||||||||||||
1 |
Chổi rồng nhãn |
938
|
237 |
|
1.175 |
-4 |
-707 |
39 |
VL, TV, BP, ST, CT, HG, TG, BTr, BRVT |
||||
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.443 |
59 |
|
1.502 |
-67 |
303 |
0 |
VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HT |
||||
3 |
Bệnh Greening |
1.583 |
30 |
|
1.613 |
240 |
602 |
209 |
VL, HG, ST, BD, TV, BP, NA |
||||
4 |
Đốm nâu thanh long |
5.600 |
15 |
|
5.615 |
-111 |
-1.238 |
7.032 |
BTh, LA, TG, TV, BRVT |
||||
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
10.328 |
956 |
|
11.285 |
-98 |
3.264 |
708 |
BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, HCM, LA, BL |
||||
6 |
Sâu đầu đen hại dừa |
540 |
133 |
|
673 |
7 |
670 |
366 |
BT, ST, KG ,TV |
||||
7 |
Tuyến trùng hại tiêu |
2.739 |
443 |
|
3.183 |
60 |
-1.357 |
111 |
GL, ĐL, LĐ, BP, ĐN, KG, BD, QTr |
||||
8 |
Chết chậm hại tiêu |
1.603 |
9 |
|
1.611 |
-74 |
-352 |
174 |
BP, ĐN, BRVT, KG, BD, GL, ĐL, QB, QTr, TTH |
||||
9 |
Chết nhanh hại tiêu |
1.276 |
366 |
|
1.643 |
9 |
-763 |
106 |
BTh, GL ĐL, ĐN, LĐ, DDN, BP, KG, BRVT, QT, TTH |
||||
10 |
Bệnh khô cành cà phê |
7.396 |
50 |
|
7.446 |
2 |
-2.513 |
7.997 |
KH, GL, ĐL, LĐ, QT, BP, ĐN, ĐB |
||||
11 |
Bệnh gỉ sắt hại cà phê |
8.813 |
67 |
|
8.880 |
199 |
914 |
15.936 |
K.Hòa, G.Lai, ĐL, LĐ, BP, ĐN, QTr |
||||
12 |
Bọ xít muỗi hại điều |
6.132 |
48 |
|
6.180 |
902 |
-377 |
711 |
LĐ, BTh, GL, ĐL, BP, ĐN,.. |
||||
13 |
Bệnh thán thư hại điều |
5.985 |
251 |
|
6.237 |
24 |
-4.116 |
667 |
L.Đồng, GL, B.Thuận, Đ.Lăk, BP, ĐN |
||||
14 |
Bọ xít muỗi hại chè |
2.584 |
1 |
|
2.585 |
-369 |
-1.410 |
1.985 |
LĐ, TN, PT, YB, … |
||||
15 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
61.447 |
21.201 |
|
82.648 |
7.913 |
27.130 |
7.235 |
TN, ĐN, BD, BRVT, LA, AG, BP, HCM, PY, Q.Ngãi, BTh, GL, KH, BĐ, ĐL, KT, NTh, Q.Nam, TH, NA, QT,TTH, HB |
||||
16 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
905 |
47 |
|
952 |
-217 |
-34 |
712 |
L.Đồng, BTh, Đ.Lăk, PY, PT, ĐB, VP, ĐB, HB, BG, ĐN, AG, N. An, H.Tĩnh, Q. Bình, Đ.Nai, AG |
||||
17 |
Châu chấu tre |
201 |
5 |
|
206 |
201 |
-21 |
0 |
SL,ĐB,BK,TH |
||||
18 |
Bệnh xì mủ hại sầu riêng |
3.014 |
394 |
|
3.408 |
8 |
63 |
3.342 |
LĐ, KH, ĐN, TG,BP,TN,HG,KG |
||||
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm