Thông báo tình hình dịch hại đầu tháng 1 năm 2022 (Nguồn: Cục BVTV)

- Dịch hại - Biện pháp phòng trừ

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 24 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 16,9 0C;          Cao nhất: 25,5 0C;        Thấp nhất: 9,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình   82,4 %;          Cao nhất: 94,0 %;        Thấp nhất:  73,0 %.

- Nhận xét: Đầu kỳ ngày nắng, đêm và sáng có sương, trời rét; giữa đến cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường, trời rét đậm rét hại, ngày nhiều mây, không mưa.

- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 31/12/2021-01/01/2022, có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, riêng ngày 31/12/2021 trưa chiều hửng nắng; trời rét. Từ ngày 02-06/01/2022, có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác; trưa chiều hửng nắng; riêng từ ngày 05-06/2022 khả năng có mưa nhỏ và sương mù rải rác; đêm và sáng trời rét.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 19,6 0C;         Cao nhất: 24,3 0C;          Thấp nhất: 13,8 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 93,4 %;          Cao nhất: 100 %;           Thấp nhất: 83,6 %.

- Nhận xét: Trong kỳ, mây thay đổi, đêm và sáng sớm có sương mù, trời nhiều mây, có mưa nhỏ vài nơi; trời rét, sáng sớm và đêm có ngày rét đậm, rét hại; gió đông bắc cấp 2. 

- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 31/12/2021-02/01/2022, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh) có mưa vài nơi, riêng đêm 29-30/12 và đêm 01-02/01/2022 có mưa, mưa rào rải rác; các tỉnh thuộc khu vực phía Nam (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) có mưa, mưa rào rải rác, cục bộ có mưa vừa, trời rét. Từ ngày 03-06/01/2022, có mưa vài nơi, riêng ngày 03 các tỉnh thuộc khu vực phía Nam có mưa, mưa rào rải rác; các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc đêm và sáng trời rét.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 24,9 0C;         Cao nhất: 28,5 0C;        Thấp nhất: 22,2 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 89,6 %;          Cao nhất: 97,1 %;         Thấp nhất: 82,4 %.

b) Tây Nguyên                                                 

Nhiệt độ:  Trung bình: 19,7 0C;         Cao nhất: 28,7 0C;        Thấp nhất  11,7 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,6 %;          Cao nhất: 92,0 %;         Thấp nhất: 75,8 %.

- Nhận xét: Thời tiết kỳ qua do ảnh hưởng của không khí lạnh, khu vực Đồng Bằng trời mây thay đổi, ngày nắng nhẹ, rải rác có nơi mưa vừa đến mưa to, cục bộ có nơi mưa rất to gây ngập úng (Quảng Ngãi, Bình Định). Khu vực Tây Nguyên có mưa trái mùa, đêm và sáng trời se lạnh. Nhìn chung thời tiết không ảnh hưởng lớn đến quá trình thu hoạch lúa Mùa, phải gieo sạ lại giống vụ Đông Xuân và rau màu ở một số tỉnh. Lúa Mùa, lúa Thu Đông, lúa Đông Xuân, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.

- Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 31/12/2021-02/01/2022, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Quảng Nam, Quảng Ngãi) có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to; các tỉnh thuộc khu vực phía Nam (Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa) có mưa rào và dông vài nơi; các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc đêm và sáng sớm trời lạnh. Từ ngày 03-06/01/2022, có mưa rào và dông vài nơi; riêng ngày 03-04, có mưa, mưa rào rải rác; các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc đêm và sáng sớm trời lạnh;

                • Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 31/12/2021-06/01/2022, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.

1.4. Các tỉnh phía Nam

Nhiệt độ: Trung bình: 26,9 0C;      Cao nhất: 33,9 0C;           Thấp nhất: 23,0 0C;    

Độ ẩm:    Trung bình: 82,6 %;       Cao nhất: 88,5 %;           Thấp nhất: 75,5 %.

- Nhận xét: Thời tiết khu vực phía Nam trong kỳ phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.    

                • Dự báo trong tuần tới: Thời tiết khu vực phổ biến có mưa rào và dông cục bộ vào chiều tối và đêm, ngày nắng; riêng miền đông Nam Bộ trời lạnh vào đêm và sáng sớm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

a) Cây lúa:

Mạ chiêm xuân sớm: Diện tích 2.637 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn gieo - 3 lá. Tập trung ở các tỉnh Điện Biên, Thái Bình, Ninh Bình, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Phú Thọ và Quảng Ninh.

b) Cây trồng khác 

   Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây ngô

Phun râu, phát triển bắp, thu hoạch

65.351

Cây rau

Phát triển thân lá- thu hoạch

75.334

Cây lạc

Phát triển củ

1.664

Cây đậu tương

Phát triển quả

1.792

Cây cà chua

Ra hoa – thu hoạch

370

Cây khoai tây

Ra hoa- đâm tia - phát triển củ

10.248

Cây hoa

Phát triển thân lá, nụ, hoa

6.728

- Cây ăn quả

 

 

  + Cam, quýt

Phát triển quả - thu hoạch

51.094

  + Bưởi

Phát triển quả - thu hoạch

36.253

  + Nhãn

Chăm sóc

35.699

  + Vải

Phát triển lộc

55.822

- Cây công nghiệp

 

 

  + Chè

Đốn chăm sóc

81.292

  + Sắn

Thu hoạch

70.767

  + Mía

Tích lũy đường – thu hoạch

6.006

  + Cà phê

Thu hoạch

21.153

- Cây lâm nghiệp

 

 

  + Thông

Khai thác nhựa

366.745

  + Quế

Kinh doanh

118.533

  + Cây tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

  1.   Cây lúa:

- Lúa Vụ xuân sớm: Diện tích 4.743 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn Mạ, lúa gieo 3-4 lá. Tập trung ở các tỉnh Nghệ An, Thừa Thiên Huế và Hà Tĩnh.

b) Cây trồng khác 

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Ngô vụ Đông

Trỗ cờ - phun râu; chín sữa – thu hoạch

26.827

Cây rau vụ Đông

Cây con - PT thân lá- thu hoạch

29.713

Lạc Thu Đông

Đâm tia - ra hoa

2.480

Cây sắn

Tích lũy bột – thu hoạch

48.130

Cây mía

Tích lũy đường

36.786

Cây dứa

Kiến thiết cơ bản – kinh doanh

1.815

Cây cam, chanh

Chín – thu hoạch

23.914

Cây cà phê

Thu hoạch

4.500

Cây cao su

KTCB – KD

65.970

Cây hồ tiêu

Ra hoa – quả non

3.624

Cây chè

Kiến thiết cơ bản – kinh doanh

13.421

Cây thông

Kiến thiết cơ bản – kinh doanh

104.627

Cây keo

Kiến thiết cơ bản – kinh doanh

436.795

Cây luồng

Kiến thiết cơ bản – kinh doanh

82.333

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1.   Cây lúa:

- Lúa Đông xuân 2021-2022: Diện tích 159. 208 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn Mạ - đẻ nhánh – đứng cái. Tập trung ở các tỉnh Ninh Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Định, Quảng Ngãi,… Cụ thể:

Khu vực

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đồng Bằng

Sớm

Đẻ nhánh - đứng cái

57.497

Chính vụ

Mạ - đẻ nhánh

70.808

Tây Nguyên

Sớm

Đẻ nhánh - đứng cái

12.781

Chính vụ

Mạ - đẻ nhánh

18.122

Tổng cộng

159.208

- Lúa Thu Đông, Mùa 2021: Diện tích 84.938 ha, đã thu hoạch 64. 473 ha lúa Mùa (chiếm 76 % diện tích gieo trồng), diện tích hiện tại trên đồng ruộng 20.465 ha. Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mùa chính vụ

Thu hoạch

0

63.246

Mùa muộn

Đòng trỗ - chín

18.063

1.207

Thu Đông

Trỗ - chín

2.402

20

Tổng cộng

20.465

64.473

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Ngô  + Vụ Mùa 2021

Phun râu–thu hoạch

72.645

         + Đông xuân 2021-2022

Cây con - PTTL

7.162

- Đậu + Vụ mùa 2021

          + Đông xuân 2021-2022

Chắc quả - thu hoạch

14.807

Cây con – PTTL

5.668

- Lạc + Vụ mùa 2021

Chắc quả - thu hoạch

6.605

         + Vụ Đông xuân 2021-2022

Cây con – PTTL

5.492

- Cây rau

Nhiều giai đoạn

33.561

- Sắn

 

275.584

Đồng Bằng

ĐX 2020 - 2021

Nuôi củ - TH

53.715

Hè Thu 2021

Tạo củ - tích lũy tinh bột

33.138

Vụ Mùa 2021

Cây con -PTTL

11.966

ĐX 2021-2022

Mọc mầm - cây con

2.107

Tây Nguyên

ĐX 2020 - 2021

Thu hoạch xong  

13.649

Hè Thu 2021

Tạo củ - TLTB - thu hoạch

145.301

Vụ Mùa 2021

Cây con – PTTL

1.935

ĐX 2021-2022

Mọc mầm – cây con

10.841

- Cây ăn quả:

 

 

+ Thanh long

Chăm sóc – Hoa – quả  

33.750

+ Sầu riêng

Chăm sóc sau thu hoạch

22.952

+ Nho

Chăm sóc - thu hoạch

1.209

+ Táo

Chăm sóc - thu hoạch

996

+ Dừa

Nhiều giai đoạn

15.058

- Cây công nghiệp:

 

 

+ Chè

Chăm sóc - thu hoạch

12.242

+ Mía

Tích lũy đường-thu hoạch

48.161

+ Cà phê

Chắc quả - chín - thu hoạch

647.217

+ Tiêu

Nuôi quả - Chắc quả

86.065

+ Điều

Chăm sóc - ra đọt non – chồi hoa

117.736

+ Cao su

Khai thác mủ

264.662

 

2.4. Các tỉnh Nam Bộ            

  1.   Cây lúa
  • Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích đã gieo sạ 942.144 ha, thu hoạch 777. 746 ha (chiếm 83 % diện tích gieo trồng), diện tích hiện tại trên đồng ruộng 164.380 ha. Cụ thể:  

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mạ

0

 

Đẻ nhánh

1.077

 

Đòng - trỗ

42.982

 

Chín

120.321

 

Thu hoạch

 

777.746

Tổng cộng

942.144

- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 1.323.420 ha, thu hoạch 20.186 ha. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mạ

497.429

 

Đẻ nhánh

515.947

 

Đòng - trỗ

184.218

 

Chín

105.640

 

Thu hoạch

 

20.186

Tổng cộng

1.323.420

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây rau:

Nhiều giai đoạn 

80.215

Cây ăn quả:

 

 

+ Cây dừa

Nhiều giai đoạn

163.901

+ Cây có múi

Nhiều giai đoạn

117.885

+ Cây xoài

Ra hoa, nuôi quả, thu hoạch

63.308

+ Cây chuối

Nhiều giai đoạn

44.305

+ Cây mít

PTTL, Nuôi quả, thu hoạch

48.172

+ Cây sầu riêng

Nuôi quả, thu hoạch

38.839

+ Cây nhãn

Chăm sóc, thu hoạch

31.952

+ Cây thanh long

Nuôi quả, thu hoạch

25.522

+ Cây chôm chôm

Chăm sóc, PTTL

19.692

 Cây công nghiệp:

 

 

+ Cao su

Chăm sóc, thu hoạch

532.275

+ Điều

PTTL

181.591

+ Sắn (Khoai mì)

PTTL, PT củ, thu hoạch

59.255

+ Tiêu

Nuôi quả

41.371

+ Cà phê

PTTL, nuôi quả

26.323

+ Cây ngô (Bắp)

Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH

22.794

+ Cây mía

Cây con, vươn lóng

17.714

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai trong vụ

Vụ

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã (ha)

Nhiễm mặn

Thu Đông-Mùa

1.357

413,6

110,5

157 (LA)

1.290,6 (KG); 40 (AG)

283 (KG)

Đông Xuân 2021-2022

0

02

02

0

02 (KG)

0

Tổng

1.357

415,6

112,5

157

1.332,6

283

Ghi chú: LA- Long An; KG- Kiên Giang; AG: An Giang

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

2.1. Cây Lúa

- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 5.516 ha (tăng 2.260ha so với kỳ trước, tăng 2.042 ha so với CKNT), phòng trừ 1.011 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Kiên Giang, Đồng Nai, Bình Phước …

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.484 ha (tăng 666 ha so với kỳ trước, giảm 1.738 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.994 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như : Long An, Vĩnh Long, Kiên Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Đồng Nai, Tiền Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Hậu Giang, Hồ Chí Mih, Tây Ninh, Bình Thuận, Gia Lai,…

- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 989 ha (tăng 17 ha so với kỳ trước, giảm 185 ha so với CKNT); diện tích phòng trừ trong kỳ 100 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Hậu Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa, ...

- Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 9.551 ha (tăng 468 ha so với kỳ trước, tăng 1.986 ha so với CKNT), phòng trừ 4.720 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Kiên Giang, Long An, Vĩnh Long, Đồng Nai, Tiền Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Cà Mau, Hậu Giang, Bình Thuận, Lâm Đồng,..

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 5.979 ha (giảm 1.243 ha so với kỳ trước, giảm 2.205 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 627 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Kiên Giang, Cà Mau, Vĩnh Long, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng,  …

- Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 9.595 ha (giảm 651 ha so với kỳ trước, giảm 456 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 3.014 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Cà Mau, Bình Thuận, …  

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 5.604 ha (giảm 258 ha so với kỳ trước, giảm 1.158 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 6.809 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam như Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bến Tre, Cà Mau, Tiền Giang, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh,…

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 6.295 ha (tăng 2.608 ha so với kỳ trước, tăng 2.630 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 2.372 ha. Phân bố tại các Long An, Bạc Liêu, Hậu Giang, Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tây Ninh, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hòa, Bình Định, Phú Yên, Đăk Lăk, Gia Lai,...

- Chuột: Diện tích nhiễm 3.968 ha (tăng 134 ha so với kỳ trước, giảm 765 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 7.285 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Long An, Hậu Giang, Bến Tre, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Vĩnh Long,Tây Ninh, Đồng Tháp, An Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi,  …

- Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm đã được quản lý, tỷ lệ nhiễm trên đồng rải rác, dưới ngưỡng thống kê

- Muỗi hành: Diện tích nhiễm 832 ha, nhiễm nặng 11 ha (tăng 646 ha so với kỳ trước, tăng 825 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại tỉnh Đồng Tháp, Long An, Cần Thơ, Sóc Trăng.

2.2. Cây ngô

Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 559 ha (giảm 68 ha so với kỳ trước, tăng 155 ha so với CKNT), nhiễm nặng 11 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 519 ha.

Trong kỳ, diện tích nhiễm sâu phân bố tập trung chủ yếu tại 18 tỉnh/thành như: Đồng Nai, Hà Nam, Bắc Giang, Thái Bình, Nam Định, Yên Bái, Hà Nội, Hòa Bình, Điện Biên, Sơn La, Thái Nguyên, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Đăk Lăk, Phú Yên, Đồng Nai, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, ,..

2.3.  Cây nhãn

Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.151 ha (tăng 38 ha với kỳ trước, giảm 739 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 33 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Tây Ninh, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Bà Rịa Vũng Tàu.

2.4. Cây thanh long

Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 2.957 ha (giảm 411 ha so với kỳ trước, giảm 1.439 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 4.496 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa -Vũng Tàu,…

2.5. Cây dừa

- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 11.051 ha (tăng 75 ha so với kỳ trước, tăng 889 ha so với CKNT), nhiễm nặng 972 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bạc Liêu, …

- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 567 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 565 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 102 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 491 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh,…

2.6. Cây ăn quả có múi

- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.356 ha (giảm 07 ha so với kỳ trước, giảm 242 ha so với CKNT), nhiễm nặng 61 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 312 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh, Khánh Hòa,…

- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.476 ha (tăng 33 ha so với kỳ trước, tăng 310 ha so với CKNT), nhiễm nặng 32 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bình Dương, Bình Phước, Nghệ An, Đăk Lăk.

2.7. Cây sầu riêng

Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 4.029 ha (giảm 31 ha so với kỳ trước, tăng 520 ha so với CKNT), nhiễm nặng 420 ha, đã phòng trừ trong kỳ 4.244 ha. Phân bố tại các tỉnh Lâm Đồng, Khánh Hòa, Đồng Nai, Tiền Giang, Bình Phước, Kiên Giang, Hậu Giang,Tây Ninh,...

2.8. Cây hồ tiêu

- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.241 ha (tăng 24 ha so với kỳ trước; giảm 891 ha so với CKNT), nhiễm nặng 427 ha, phòng trừ trong kỳ 121 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang, Quảng Trị,...

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.964 ha (tăng 48 ha so với kỳ trước, giảm 418 ha so với CKNT), nhiễm nặng 353 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 341 ha. Phân bố tại Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Bình Thuận, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế...

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 390 ha (tăng 03 ha so với kỳ trước, giảm 11 ha so với CKNT), nhiễm nặng 41 ha, phòng trừ trong kỳ 19 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế Gia Lai, Đăk Lăk, ....

2.9. Cây cà phê                                                                 

- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 8.185 ha (giảm 25 ha so với kỳ trước, giảm 2.565 ha so CKNT), nhiễm nặng 30 ha; diện tích phòng trừ 8.096 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Trị, Điện Biên, Bình Phước, Đồng Nai.

- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.097 ha (giảm 212 ha so với kỳ trước, giảm 703 ha so CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 13.105 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Quảng Trị, Bình Phước, Đồng Nai.

2.10. Cây chè

Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 1.556 ha (giảm 55 ha so với kỳ trước, giảm 1.317 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.384 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Nội, …

2.11. Cây sắn ( khoai mì)

- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 44.791 ha (tăng 27 ha với kỳ trước, tăng 84 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 16.756 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 4.638 ha.

Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 20 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Long An, An Giang, Bình Phước, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Thuận, Đăk Lăk, Gia Lai, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thanh Hóa, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,…

2.12. Cây điều

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 7.600 ha (tăng 967 ha so với kỳ trước, tăng 1.319 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 2.379 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lak, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai,..

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 4.822 ha (giảm 139 ha so với kỳ trước, giảm 1.448 ha so với CKNT), nhiễm nặng 220 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 1.048 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai,…

2.13. Cây lâm nghiệp:

- Sâu róm thông: Sâu thế hệ IV tuổi 5-6 gây hại với diện tích nhiễm 761 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 760 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ 423 ha; phân bố chủ yếu tại các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa,....

- Châu chấu tre:  Diện tích nhiễm trứng châu chấu tre là 32 ha. Phân bố tại huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên.

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng

1.1. Trên cây Lúa

1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Trên Mạ chiêm xuân sớm: Ốc bươu vàng, chuột, tuyến trùng rễ,... tiếp tục phát sinh và gây hại tăng, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình.

1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Trên Mạ, lúa Đông Xuân 2021 - 2022 mới gieo: Các đối tượng ốc bươu vàng, chuột,… tiếp tục phát sinh và gây hại tăng trên lúa, mạ mới gieo, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ khu vực gò bãi, ven sông hồ.

1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:

- Sâu đục thân hai chấm, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt, bệnh đạo ôn cổ bông,. .. tiếp tục phát sinh và gây hại trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn trỗ - chín; mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ;

 - Bệnh đạo ôn lá: tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên lúa Đông Xuân sớm giai đoạn đẻ nhánh – đứng cái, phân bố chủ yếu ở các tỉnh thuộc khu vực phía Nam vùng (Bình Thuận, Ninh Thuận, Lâm Đồng,...), gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình;

- Ốc bươu vàng: tiếp tục lây lan theo nguồn nước và gia tăng gây hại trên lúa Đông Xuân giai đoạn sạ - mạ, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình;

- Chuột: tiếp tục phát sinh và gây hại trên các trà lúa, hại nặng cục bộ trên lúa Đông Xuân 2021 - 2022 giai đoạn mạ - đẻ nhánh;

Ngoài ra, các đối tượng như bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ..... hại nhẹ trên lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh.

1.1.4. Các tỉnh Nam Bộ

- Rầy nâu: Qua điều tra thực tế ngoài đồng ruộng ở một số tỉnh rầy nâu có hiện tượng gối lứa. Rầy nâu tiếp tục nở trên đồng, tuổi rầy phổ biến 4-5, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh – đòng trỗ. Khuyến cáo thăm đồng thường xuyên, nắm bắt diễn biến của rầy trên đồng để kịp thời đưa ra các biện pháp quản lý hiệu quả;

- Sâu cuốn lá nhỏ: gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng ở các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm;

- Hiện nay trong khu vực, thời tiết về đêm và sáng sớm se lạnh, kết hợp với mưa rải rác tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng bệnh đạo ôn, lem lép hạt, bạc lá…phát triển và lây lan gây hại mạnh, nhất là trên những ruộng gieo trồng giống nhiễm, gieo sạ dày và sử dụng phân bón không hợp lý. Khuyến cáo thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại này để phòng trừ kịp thời và hiệu quả ;

- Sâu năn (muỗi hành): Hiện nay đã xuất hiện gây hại trên lúa Đông Xuân 2021-2022 ở một số tỉnh như Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An, Kiên Giang, Cà Mau, Vĩnh Long.... chủ yếu trên lúa giai đoạn đẻ nhánh. Bên cạnh đó điều kiện thời tiết không khí lạnh về đêm và sáng sớm, có xuất hiện mưa đây là điều kiện thuận lợi cho muỗi hành có khả năng phát sinh và gây hại trên các giống lúa thơm và trà lúa gieo sạ muộn ở cuối tháng 12 đến đầu tháng 1/2022;

Ngoài ra, chú ý ốc bươu vàng gây hại trên các chân ruộng thấp trũng, thoát nước kém mới gieo sạ; chuột hại lúa ở giai đoạn đòng trỗ - chín.

1.2. Trên cây trồng khác

- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô tại các vùng trồng ngô trong cả nước, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu đục thân/bắp, bệnh gỉ sắt, bệnh khô vằn, ... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên ngô giai đoạn trỗ cờ - phun râu.

- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang, bệnh sưng rễ, bệnh thối nhũn,, ...  gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự; ruồi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình trên rau họ cà,...

- Cây ăn quả có múi: Bệnh vàng lá thối rễ phát sinh gây hại tăng, hại nặng cục bộ; bệnh Greening, bệnh thán thư, ruồi đục quả, nhện, sâu vẽ bùa ... tiếp tục hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.

- Cây chuối: Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại diện hẹp tại các tỉnh Hải Phòng, Lai Châu, Lào Cai, Thái Nguyên, Hưng Yên, Tuyên Quang.

- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

- Cây mía:

Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An;

- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát triển và gây hại mạnh trên những diện tích đã nhiễm bệnh tại các vùng trồng sắn trong cả nước. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: bọ phấn trắng, rệp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.

- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại mạnh trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn chắc quả- chín- thu hoạch.

- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ... có khả năng phát sinh và gây hại tăng, chủ yếu trên các vườn tiêu giai đoạn nuôi quả – chắc quả, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.

- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư,... tiếp tục phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết thuận nóng ẩm, ẩm độ không khí cao. Thời gian tới cần đặc biệt chú ý và quản lý tốt bệnh thán thư trên những diện tích Điều giai đoạn ra lộc, ra nụ hoa quả non.

- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết có mưa nhiều thuận lợi cho bệnh phát triển và lan rộng.

- Cây dừa: Bọ cánh cứng, bọ vòi voi tiếp tục phát triển và gây hại tại các vùng trồng dừa, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa.

- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.

- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển, đẻ trứng tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...

- Cây thông: Sâu róm thông tiếp tục phát triển và gây hại nặng cục bộ ở Nghệ An và Thanh Hóa.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng chống kịp thời, hiệu quả các đối tượng sinh vật gây hại chính trên lúa, rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...

- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Đông Xuân 2021 – 2022 “né rầy”.

- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.

- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu hại Thanh Long.

- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.

- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.

- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Thực hiện Công văn số 2155/BVTV-TV ngày 19/11/2021 của Cục Bảo vệ thực vật về việc tổ chức điều tra diễn biến bệnh rụng lá đốm tròn trên vườn cây cao su

- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.

 

Nơi nhận:

- Lãnh đạo Cục BVTV (để biết);

- Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục);

- Trung tâm BVTV vùng;

- Trung tâm tin học thống kê của Bộ;

- Báo NNVN; Đài VTC16;

- Lưu: VT, BVTV.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

     Nguyễn Quý Dương

 

TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

Stt

 

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DTPT

(ha)

Phân bố

Nhẹ -TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

I

Cây lúa

1

Đạo ôn lá

9.551

 

 

9.551

468

1.986

4.720

KG, LA, VL, ĐN, TG, ST, ĐT, CM, HG, CT, BRVT, TN, HCM, TV, NTh, BTh, LĐ

2

Đạo ôn cổ bông

5.979

 

 

5.979

-1.243

-2.205

627

BL, ST, LA, KG, CM, VL, KH, NTh, LĐ

3

Rầy hại lúa

5.516

 

 

5.516

2.260

 2.042

1.011

 BL, ST, HG, LA, ĐT, TG, BRVT, KG, ĐN, BP

4

Sâu đục thân 2 chấm

989

 

 

989

17

-185

100

LA, BRVT, ST, KG, HG, BTh, KH

5

Sâu cuốn lá nhỏ

3.484

 

 

3.484

666

-1.738

1.994

LA, VL, KG, ĐT, ST, ĐN, TG, BRVT, HG, HCM, TN, BTh, GL, ĐL

6

Bệnh bạc lá

5.604

 

 

5.604

-258

-1.158

6.809

 BL, ST, KG, LA, ĐT, BT, CM, TG, ĐN, BRVT, TN

7

Bệnh đen lép hạt

9.595

 

 

9.595

-651

-456

3.014

BL, ST, KG, ĐT, LA, CM, BTh, BL

8

Chuột hại lúa

3.968

 

 

3.968

134

-765

7.285

BL, ST, CM, LA, HG, BT, HCM, ĐN, VL, TN, ĐT, AG, TG, K.Hòa, Q.Ngãi, Đ.Lăk, B.Thuận

9

Ốc bươu vàng

6.237

59

 

6.295

2.608

2.630

2.372

LA, BL, HG, HCM, ĐT, ST, TV, TN, ĐNA, BRVT, BP, Q.Ngãi, B.Thuận, K.Hòa, B.Định, Đ.Lăk, G.Lai, L.Đồng, P.Yên

10

Muỗi hành

821

11

 

832

646

825

230

 ĐT, CT, LA, ST

II

Cây trồng khác,

1

Chổi rồng nhãn

921

230

 

1.151

38

-739

33

VL, TV, BP, ST, CT, TN, HG, TG, BT, BRVT

2

Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi

1.295

61

 

1.356

-7

-242

312

VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HT, HB, YB, ĐL, KH

3

Bệnh Greening

1.444

32

 

1.476

33

310

150

VL, HG, ST, TV, BD, BP, NA, ĐL

4

Đốm nâu thanh long

2.957

 

 

2.957

-411

-1.439

4.496

BTh, LA, TG, TV, BRVT, ĐT

5

Bọ cánh cứng hại dừa

10.079

972

 

11.051

75

889

680

BTr, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, BL, HCM, LA

6

Sâu đầu đen hại dừa

465

102

 

567

0

564.6

491.1

BTr, ST, TV

7

Tuyến trùng hại tiêu

2.814

427

 

3.242

24

-891

121

G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, BP, ĐN, BD, KG, QTr

8

Chết chậm hại tiêu

2.611

353

 

2.964

48

-418

341

ĐN, BP, BRVT, KG, BD, G.Lai, Đ.Lăk, Đ.Nông, L.Đồng B.Thuận, PY, QB, QTr, TTH

    9

Chết nhanh hại tiêu

349

41

 

390

3

-11

19

ĐN, BP, KG, BRVT, QTr, TTH, GL, ĐL

10

Bệnh khô cành cà phê

8.155

30

 

8.185

-25

-2.565

8.096

G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, K.Hòa, Qr, ĐB, BP, ĐN

11

Gỉ sắt cà phê

7.998

99

 

8.097

-212

-703

13.105

G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, QTr, BP, ĐN

12

Bọ xít muỗi hại điều

7.574

26

 

6.474

1.100

1.319

1.707

L.Đồng, G.Lai, Đ.Lăk, B.Thuận, BP, ĐN

13

Bệnh thán thư hại điều

4.602

220

 

4822

-139

-1.448

1.048

L.Đồng, G.Lai, Đ.Lăk, B.Thuận, BP, ĐN

14

Bọ xít muỗi hại chè

1.556

 

 

1.556

-55

-1.317

1.384

LĐ, TN, Hà Nội

15

Bệnh khảm  lá sắn (mì)

28.034

16.756

 

44.791

27

83

4.638

TN, ĐN, BRVT, BD, LA, AG, BP, HCM, P.Yên, Q.Ngãi, K.Hòa, B.Thuận, Kon Tum, Đ.Lăk, G.Lai, N.Thuận, Q.Nam, TH, QTr, TTH

16

Sâu keo mùa thu hại ngô

548

11

 

559

-68

155

519

ĐN, Hà Nam,BG,TB, L.Đồng, K.Hòa, Đ.Lăk, P.Yên, NA, HT, QB 

17

Bệnh xì mủ hại sầu riêng

3.610

420

 

4.029

-31

520

4.244

L.Đồng, K.Hòa, ĐN, TG, BP, KG, HG, TN

 


Xem phiên bản đầy đủ
X
0.08251 sec| 2740.656 kb