Thông báo tình hình dịch hại đầu tháng 3 năm 2022 (Nguồn: Cục Bảo vệ thực vật)
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 04 tháng 03 đến ngày 11 tháng 3 năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 17,3 0C; Cao nhất: 27,9 0C; Thấp nhất: 8,9 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 78,9 % Cao nhất: 88,4 %; Thấp nhất: 57,1%.
- Nhận xét: Đầu đến giữa kỳ đêm và sáng có sương mù xen kẽ mưa phùn, trời rét, vùng núi cao nhiều nơi rét đậm; cuối kỳ trưa chiều hửng nắng.
- Dự báo trong tuần tới: Sáng sớm có sương mù rải rác, ngày nắng. Từ đêm ngày 06 - 07/3 có không khí lạnh tăng cường, có mưa, mưa rào rải rác. Đêm và sáng trời rét; riêng ngày 08 - 09/3, trời rét.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 18,6 0C; Cao nhất: 27,0 0C; Thấp nhất: 12,4 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 84,8 %; Cao nhất: 92,0 %; Thấp nhất: 75,3 %.
- Nhận xét: Trong kỳ, mây thay đổi đến nhiều mây, không mưa; sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, những ngày cuối trưa chiều có nắng; gió nhẹ; trời rét.
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 04-10/3, khu vực có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác; riêng từ đêm ngày 06 - 08/3, có mưa, mưa rào và có nơi có dông. Đêm và sáng trời rét, riêng ngày ngày 08/3, các tỉnh thuộc phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh) trời rét.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 23,5 0C; Cao nhất: 30,7 0C; Thấp nhất: 20,0 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 79,7 %; Cao nhất: 87,1 %; Thấp nhất: 72,3 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 19,6 0C; Cao nhất: 30,5 0C; Thấp nhất: 13,3 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 82,8 %; Cao nhất: 87,5 %; Thấp nhất: 77,0 %.
- Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên ngày nắng, đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ, rải rác có mưa nhỏ vài nơi. Nhìn chung, lúa Đông Xuân, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển khá thuận lợi.
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 04-06/3, các tỉnh thuộc phía Bắc khu vực (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có mưa vài nơi, trưa chiều trời nắng; các tỉnh thuộc phía Nam khu vực (Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên) chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Từ đêm ngày 07 - 08/3, các tỉnh phía Bắc khu vực có mưa, mưa rào và có nơi có dông; các tỉnh phía Nam khu vực có mưa rào và dông vài nơi. Từ ngày 09-10/3, có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng
+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 04-10/3, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng.
1.4. Các tỉnh Nam Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27,9 0C; Cao nhất: 36,6 0C; Thấp nhất: 22,3 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 72,1 %; Cao nhất: 82,3 %; Thấp nhất: 62,8 %.
- Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong tuần phổ biến có mưa rào và dông vài nơi.
- Dự báo trong tuần tới: Có khả năng xuất hiện mưa dông trái mùa, tập trung chính vào chiều tối ngày 05-06/3 tại khu vực miền Tây Nam Bộ
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
a) Cây lúa:
Lúa Đông Xuân 2021-2022: Diện tích 610.608 ha (tăng 106.370 ha so với tuần trước). Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
- Luá cấy |
Cấy - hồi xanh, đẻ nhánh |
463.448 |
- Lúa sạ |
Đẻ nhánh - đẻ rộ |
147.160 |
Tổng cộng |
610.608 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô xuân |
Gieo trồng-3 lá; 5 lá- xoáy nõn |
59.791 |
Cây rau họ hoa thập tự |
Phát triển thân lá- thu hoạch |
75.334 |
Cây lạc xuân |
Cây con; 3 lá – phân cành |
20.664 |
Cây hoa |
Phát triển thân lá, nụ, hoa |
6.728 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Phát triển lộc - hoa |
51.094 |
+ Bưởi |
Phát triển lộc - hoa |
36.253 |
+ Nhãn |
Phát triển lộc - hoa |
35.699 |
+ Vải |
Phát triển lộc - hoa |
55.822 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Chăm sóc- PT búp, thu hái |
81.292 |
+ Cà phê |
Thu hoạch |
21.153 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.745 |
+ Quế |
Kinh doanh |
118.533 |
+ Cây tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc trung Bộ
a) Cây lúa:
Lúa Đông Xuân 2021-2022: Diện tích đã gieo cấy 349. 466 ha (đạt 100, 42 % so với kế hoạch). Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Xuân sớm |
Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ |
80.597 |
Xuân chính vụ |
Đẻ nhánh rộ |
217.051 |
Xuân muộn |
Bén rễ - đẻ nhánh |
51.818 |
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
349.466/348.000 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô |
Cây con - 3 lá |
36.468 |
Cây rau vụ Đông |
PT thân lá- thu hoạch |
27.874 |
Lạc Xuân |
Mọc mầm, phân cành – ra hoa |
30.592 |
Cây sắn |
Trồng mới - cây con |
22.639 |
Cây mía |
Tích lũy đường - chín |
36.786 |
Cây dứa |
KTCB – KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
Chín – sau thu hoạch |
23.914 |
Cây cà phê |
Phân hóa mầm hoa |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB – KD |
65.970 |
Cây hồ tiêu |
Phát triển quả |
3.624 |
Cây chè |
KTCB – KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB – KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB – KD |
436.795 |
Cây luồng |
KTCB – KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Cây lúa
- Lúa Đông xuân 2021-2022: Đã gieo cấy được 324.921 ha/ 313.972 ha (đạt 103,5 % so với kế hoạch). Cụ thể:
Khu vực |
Trà |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đồng Bằng |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
234.135/228.605 |
|
Sớm |
Đòng trỗ - chắc xanh |
57.497 |
|
Chính vụ |
Đẻ nhánh rộ - đứng cái |
104.538 |
|
Muộn |
Mạ - đẻ nhánh |
72.100 |
|
Tây Nguyên |
Tổng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
90.786/ 85.367 |
|
Sớm |
Đòng trỗ - chắc xanh |
12.781 |
|
Chính vụ |
Đẻ nhánh rộ - đứng cái |
28.238 |
|
Muộn |
Mạ - đẻ nhánh |
49.767 |
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
324.921/ 313.972 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
|
Ngô Đông Xuân 2021-2022 |
PTTL - trỗ cờ, thâm râu |
28.736 |
|
Đậu Đông Xuân 2021 - 2022 |
Ra hoa - quả non |
12.860 |
|
LạcĐông Xuân 2021 - 2022 |
Ra hoa - Đâm tia - Tạo quả |
22.350 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
45.498 |
|
- Sắn |
|
181.617 |
|
Đồng Bằng |
Hè Thu 2021 |
Nuôi củ - thu hoạch |
28.026 |
Vụ Mùa 2021 |
PTTL - Tạo củ |
11.966 |
|
ĐX 2021-2022 |
Cây con - phát triển thân lá |
31.887 |
|
Tây Nguyên |
Hè Thu 2021 |
Nuôi củ - thu hoạch |
89.018 |
Vụ Mùa 2021 |
PTTL - Tạo củ |
1.935 |
|
ĐX 2021-2022 |
Cây con - phát triển thân lá |
18.785 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc - thu hoạch |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Chăm sóc, ra hoa - đậu quả |
22.952 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - thu hoạch |
1.209 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - thu hoạch |
996 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
4.192 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - thu hoạch |
12.242 |
|
+ Mía |
TH; cây con- vươn lóng |
47.161 |
|
+ Cà phê |
Ra hoa - đậu quả |
647.217 |
|
+ Tiêu |
Chắc quả - chín - thu hoạch |
86.065 |
|
+ Điều |
Ra hoa - đậu quả |
117.736 |
|
+ Cao su |
Thay lá - ra lá non |
264.662 |
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
a) Cây lúa
- Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Đã thu hoạch xong
- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 1.579.272 ha, đã thu hoạch 511.407 ha (chiếm 47,9 % diện tích). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
2.457 |
|
Đẻ nhánh |
34.533 |
|
Đòng - trỗ |
470.315 |
|
Chín |
560.560 |
|
Thu hoạch |
|
511.407 |
Tổng cộng |
1.579.272 |
- - Lúa vụ Hè thu 2022: Đã xuống giống 141.864 ha, sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn mạ.
- Cây trồng khác:
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
80.121 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Cây dừa |
Nhiều giai đoạn |
163.845 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
117.646 |
+ Cây xoài |
Ra hoa, nuôi quả, TH |
62.873 |
+ Cây chuối |
Nhiều giai đoạn |
45.707 |
+ Cây mít |
PTTL, Nuôi quả, TH |
48.227 |
+ Cây sầu riêng |
Nuôi quả, thu hoạch |
39.066 |
+ Cây nhãn |
Chăm sóc, thu hoạch |
31.218 |
+ Cây thanh long |
Nuôi quả, thu hoạch |
25.598 |
+ Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
19.015 |
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
Chăm sóc, thu hoạch |
532.324 |
+ Điều |
Ra chồi, ra hoa |
182.418 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
66.106 |
+ Tiêu |
Thu hoạch |
40.342 |
+ Cà phê |
Thu hoạch |
26.054 |
+ Cây ngô (Bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH |
24.183 |
+ Cây mía |
Cây con, vươn lóng |
18.415 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai trong vụ
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã (ha) |
Nhiễm mặn |
|
Đông Xuân 2021-2022 |
70(KG) |
02(KG) |
02(KG) |
0 |
02 (KG) |
70(KG) |
Tổng |
70 |
02 |
02 |
0 |
02 |
70 |
Ghi chú: KG- Kiên Giang
2.1. Cây Lúa
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 6.767 ha (tăng 927 ha so với kỳ trước, giảm 6.210 ha so với CKNT), phòng trừ 4.829 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bạc Liêu, Long An, Kiên Giang, An Giang, Đồng Nai, Tiền Giang, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Thuận, Gia Lai,..
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 5.164 ha (giảm 761 ha so với kỳ trước, tăng 1.669 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 3.027 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: An Giang, Bạc Liêu, Long An, Tây Ninh, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Quảng nam, Gia Lai, Bình Thuận, Đăk Lăk,…
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 3.415 ha (giảm 344 ha so với kỳ trước, tăng 1.329 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 18 ha, phòng trừ trong kỳ 1.281 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Tây Ninh, An Giang, Sóc Trăng, Hậu Giang, Lâm Đồng, Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hòa,…
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 13.825 ha (giảm 2.389 ha so với kỳ trước, tăng 1.710 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 63 ha, mất trắng 4,5 ha (tại huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 7.108 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Tây Ninh, An Giang, Đồng Nai, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Bình Thuận, Bắc Trung Bộ, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên,…
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 8.754 ha (tăng 1.337 ha so với kỳ trước, tăng 3.132 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 6.854 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Kiên Giang, An Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Lâm Đồng Bình Định, Quảng Ngãi, Khánh Hòa,…
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 17.362 ha (tăng 3.043 ha so với kỳ trước, tăng 6.607 ha so với CKNT); diện tích phòng trừ trong kỳ 13.101 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Kiên Giang, Bạc Liêu, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Hậu Giang, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Thuận,…
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 16.477 ha (tăng 5.179 ha so với kỳ trước, tăng 9.329 ha so với CKNT), nhiễm nặng 03 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 10.229 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Kiên Giang, Hậu Giang, Quảng Bình, Điện Biên,…
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 7.311 ha (giảm 2.009 ha so với kỳ trước, giảm 8.795 ha so với CKNT), nhiễm nặng 174 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 9.496 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh: Hà Nam, Bắc Ninh, Hòa Bình, Điện Biên, Yên Bái, Thái Bình, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Lâm Đồng, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Phước, …
- Chuột: Diện tích nhiễm 9.162 ha ( giảm 86 ha so với kỳ trước, tăng 1.229 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 192 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 2.894 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh: Long An, An Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Bắc Trung Bộ, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Điện Biên, Hà Nội, Hải Dương,…
- Sâu năn (Muỗi hành): Diện tích nhiễm toàn vùng 2.360,0 ha (giảm 3.407 ha so với kỳ trước, giảm 576 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 466 ha. Phân bố chủ yếu tại tỉnh An Giang, …
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 495 ha (giảm 243 ha so với kỳ trước, giảm 237 ha so với CKNT), nhiễm nặng 05 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 712 ha. Trong kỳ, diện tích nhiễm sâu phân bố tập trung tại 13 tỉnh/ thành: Phú Thọ, Hà Nam, Lai Châu, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Lâm Đồng, Phú Yên, Quảng Ngãi, Bình Định, Đồng Nai, An Giang,…
2.3. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.289 ha (tăng 12 ha với kỳ trước, giảm 972 ha so với CKNT), nhiễm nặng 219 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 126 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bình Phước, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre,…
2.4. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 1.193 ha (giảm 197 ha so với kỳ trước, giảm 33 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 533 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh và Bà Rịa -Vũng Tàu,…
2.5. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 10.715 ha (giảm 194 ha so với kỳ trước, tăng 898 ha so với CKNT), nhiễm nặng 953 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 858 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam: Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang,…
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 628 ha (tăng 03 ha so với kỳ trước, tăng 625 ha so với CKNT), nhiễm nặng 133 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 495 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh phía Nam: Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Kiên Giang,..
2.6. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.208 ha (giảm 21 ha so với kỳ trước, giảm 277 ha so với CKNT), nhiễm nặng 52 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 05 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, BR-Vũng Tàu, Đăk Lăk, Nghệ An,…
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.497 ha (tăng 111 ha so với kỳ trước, tăng 362 ha so với CKNT), nhiễm nặng 18 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 271 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bình Phước, Kiên Giang, Đăk Lăk, Nghệ An,…
2.7. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.553 ha (giảm 97 ha so với kỳ trước, tăng 1.342 ha so với CKNT), nhiễm nặng 279 ha; đã phòng trừ trong kỳ 4.245 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đồng Nai, Tiền Giang, Bình Phước, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang,…
2.8. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.161 ha (giảm 310 ha so với kỳ trước; giảm 962 ha so với CKNT), nhiễm nặng 458 ha; đã phòng trừ trong kỳ 94 ha. Phân bố tập trung ở các tỉnh: Quảng Trị, Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang,…
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.883 ha (giảm 54 ha so với kỳ trước, giảm 904 ha so với CKNT), nhiễm nặng 530 ha; đã phòng trừ trong kỳ 177 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Thuận, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Đồng Nai, Bình Phước,…
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 346 ha (tăng 27 ha so với kỳ trước, giảm 84 ha so với CKNT), nhiễm nặng 31 ha; đã phòng trừ trong kỳ 03 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa -Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Đăk Lăk, Gia Lai, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,…
2.9. Cây cà phê
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 9.042 ha (tăng 64 ha so với kỳ trước, giảm 2.259 ha so CKNT), nhiễm nặng 65 ha; đã phòng trừ trong kỳ 1.951 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Gia Lai, Đăk Lak, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng trị, Điện Biên, Bình Phước, Đồng Nai,…
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.056 ha (giảm 235 ha so với kỳ trước, giảm 1.083 ha so CKNT), diện tích nhiễm nặng 33 ha; đã phòng trừ trong kỳ 14.518 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Quảng Trị, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên,…
2.10. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 1.960 ha (tăng 122 ha so với kỳ trước, giảm 792 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.495 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh: Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Nội,…
2.11. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 53.730 ha (tăng 5.432 ha với kỳ trước, tăng 4.863 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 14.209 ha; diện tích phòng trừ môi giới truyền bệnh trong tuần 3.025 ha. Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh phân bố tập trung tại 17 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Long An, TP Hồ Chí Minh, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Gia Lai, Đăk Lăk, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Thanh Hóa,...
2.12. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 9.836 ha (giảm 2.773 ha so với kỳ trước, tăng 227 ha so với CKNT); nhiễm nặng 25 ha, đã phòng trừ trong kỳ 1.949 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai,…
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 11.267 ha (tăng 1.738,5 ha so với kỳ trước, giảm 154 ha so với CKNT), nhiễm nặng 565 ha; đã phòng trừ trong kỳ 2.719 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đăk Lăk, Bình Phước, Đồng Nai,…
2.13. Cây lâm nghiệp:
Sâu róm thông: Diện tích nhiễm 794 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 644 ha so với CKNT), trong đó nhiễm nặng 110 ha; mật độ phổ biến 10-15 con/cây; nơi cao 40-70 con/cây, cục bộ 80 - 100 con/cây (sâu chủ yếu tuổi 6, N, TT); diện tích đã phòng trừ 40 ha. Phân bố chủ yếu tại tỉnh Nghệ An.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Thời tiết kỳ tới tiếp tục có mưa phùn, ẩm độ cao vì vậy bệnh đạo ôn lá diện tích nhiễm sẽ tăng nhanh trên những diện tích gieo trồng giống nhiễm, bón thừa đạm, mức độ hại phổ biến nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Lưu ý các tỉnh khu vực miền núi phía Tây Bắc như Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai,…
Ngoài ra, các đối tượng khác như: Chuột, bọ trĩ, bệnh nghẹt rễ,… tiếp tục phát sinh và gây hại tăng, hại nặng cục bộ; ốc bươu vàng, bệnh đốm nâu, bệnh vàng lá sinh lý,… tiếp tục hại phổ biến nhẹ - trung bình; rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ.
1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Thời gian tới điều kiện thời tiết ấm dần, xen kẽ các đợt không khí lạnh ẩm độ cao kèm theo mưa kết hợp với việc nông dân bón thúc cho lúa là điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại mạnh trên trà lúa Đông Xuân sớm – chính vụ tại các tỉnh trong vùng, nhất là trên những khu ruộng gieo trồng giống nhiễm, bón thừa phân đạm. Lưu ý các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Nghệ An,… cần tăng cường công tác điều tra phát hiện bệnh đạo ôn trên các giống nhiễm trong vùng để chủ động phòng trừ kịp thời khi bệnh còn phát sinh diện hẹp;
- Chuột: tiếp tục phát sinh gây hại tăng trên lúa Đông Xuân sớm – chính vụ tại các tỉnh trong vùng, hại nặng cục bộ tại vùng gần gò bãi, khu dân cư;
- Ốc bươu vàng: tiếp tục gây hại chủ yếu trên lúa Đông Xuân muộn, hại nặng cục bộ ở những chân ruộng gần hồ ao, sông suối;
Ngoài ra, các đối tượng: Bệnh bạc lá, bệnh vàng lá sinh lý tiếp tục gây hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, tuyến trùng,... hại nhẹ.
1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:
- Bệnh đạo ôn: Tiếp tục phát sinh và gia tăng gây hại trên lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng;
- Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt... tiếp tục phát sinh và gây hại tăng trên lúa Đông Xuân giai đoạn đòng trỗ - ngậm sữa – chắc xanh, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng;
- Sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá nhỏ ... tiếp tục gây hại trên lúa Đông Xuân chính vụ - muộn, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình;
Ngoài ra, các đối tượng như: Chuột tiếp tục gây hại trên các trà lúa, hại nặng cục bộ trên lúa giai đoạn đứng cái – chắc xanh; ốc bươu vàng, bọ trĩ, ruồi đục nõn,.... hại nhẹ.
1.1.4. Các tỉnh Nam Bộ
- Rầy nâu: Rầy cám nở rộ trên đồng ruộng, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn trỗ chín do rầy tích lũy mật số từ đầu vụ. Khuyến cáo thăm đồng thường xuyên, vạch gốc lúa quan sát kỹ, khi thấy rầy tuổi 2-3 xuất hiện với mật số cao (> 2.000 con/ m2) có thể sử dụng một trong những loại thuốc BVTV thuộc danh mục thuốc được sử dụng tại Việt Nam để phun trừ;
- Bệnh đạo ôn, bạc lá vi khuẩn, lem lép hạt: Diện tích và mức độ hại có khả năng tiếp tục gia tăng ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long do điều kiện thời tiết và giai đoạn sinh trưởng của lúa thuận lợi cho bệnh lây lan và gây hại, nhất là trên những ruộng gieo trồng giống nhiễm, gieo sạ dầy, bón thừa phân đạm. Chú ý thăm đồng thường xuyên, kiểm tra kỹ để phát hiện sớm và có biện phát kiểm soát kịp thời;
- Chuột: tiếp tục gây hại mạnh trên trà lúa giai đoạn đòng trỗ - chín. Khuyến cáo áp dụng các biện pháp diệt chuột trên diện rộng, đồng loạt. Ưu tiên sử dụng các biện pháp cơ học, vật lý, bả mồi sinh học. Thu gom xác chuột, bả mồi để giảm ô nhiễm môi trường. Tuyệt đối không sử dụng điện diệt chuột để tránh gây nguy hiểm cho con người và các động vật có ích khác;
Ngoài ra, các tỉnh có diện tích nhiễm sâu năn (muỗi hành) cần tiếp tục theo dõi diễn biến sâu hại trên đồng ruộng, chú ý theo dõi bẫy đèn để phát hiện thời gian cao điểm trưởng thành để có các biện pháp quản lý kịp thời, hiệu quả.
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại tại các vùng trồng ngô trong cả nước, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, sâu ăn lá, chuột ... tiếp tục hại.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang, rệp, bọ trĩ, bệnh lở cổ rễ, bệnh sương mai ... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự; bệnh mốc sương, héo xanh, bệnh héo vàng... tiếp tục hại trên cây họ bầu bí; bệnh lở cổ rễ, chết ẻo, thối gốc...phát sinh gây hại tăng trên rau giai đoạn cây con;
- Cây ăn quả có múi: Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh Greening, bệnh thán thư, ruồi đục quả, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh và gây hại trên các vùng trồng cây có múi, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tăng tại các tỉnh phía Nam; bệnh sương mai phát sinh gây hại tăng trên vải sớm – chính vụ giai đoạn ra hoa- đậu quả tại các tỉnh Bắc Bộ, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp... tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây mía: Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An; sâu đục thân, rệp sáp, rầy đầu vàng tiếp tục hại trên các ruộng mía giai đoạn đẻ nhánh - vươn lóng.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục lây lan và gây hại trên những diện tích đã nhiễm bệnh tại các vùng trồng sắn khu vực miền Trung và phía Nam. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: bọ phấn trắng, rệp sáp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh thán thư, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục hại.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ... có khả năng phát sinh và gây hại tăng, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư,... tiếp tục phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết thuận nóng ẩm, ẩm độ không khí cao. Thời gian tới cần đặc biệt chú ý và quản lý tốt bệnh thán thư trên những diện tích Điều giai đoạn ra lộc, ra nụ hoa quả non.
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu phát sinh và gây hại tăng tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết sáng sớm có sương mù thuận lợi cho bệnh phát triển và lan rộng.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng, bọ vòi voi tiếp tục phát triển và gây hại tại các vùng trồng dừa, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.
- Cây thông: Sâu róm thông tiếp tục phát triển và gây hại ở Nghệ An và Thanh Hóa.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo, theo dõi chặt các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa xuân sớm như sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu-rầy lưng trắng, bệnh đạo ôn … Chủ động phòng trừ bệnh đạo ôn lá nơi có tỷ lệ bệnh cao trong điều kiện thời tiết thuận lợi và các giống nhiễm.
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng chống kịp thời, hiệu quả các đối tượng sinh vật gây hại chính trên lúa, rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu hại Thanh Long.
- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục khuyến cáo bà con nông dân thăm đồng thường xuyên nhằm phát hiện sớm các đối tượng như sâu năn (muỗi hành), bệnh đạo ôn lá, bạc lá,.. để có biện pháp xử lý kịp thời, an toàn, hiệu quả.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Thực hiện Công văn số 2155/BVTV-TV ngày 19/11/2021 của Cục Bảo vệ thực vật về việc tổ chức điều tra diễn biến bệnh rụng lá đốm tròn trên vườn cây cao su.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sinh vật gây hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để biết); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV. |
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
Stt |
Tên SVGH |
DTN (ha) |
DTN so với |
DTPT |
Phân bố |
||||
Nhẹ-TB |
Nặng |
MT |
Tổng |
Kỳ trước |
CKNT |
||||
I |
Cây lúa |
||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
13.758 |
63 |
5 |
13.825 |
-2.389 |
1.710 |
7.108 |
Long An, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Tây Ninh, An Giang, Đồng Nai, Q.Ngãi, B.Định, P.Yên, G.Lai, B. Thuận, Nghệ An, Thanh Hóa, L.Châu, Lào Cai, Điện Biên, … |
2 |
Đạo ôn cổ bông |
8.754 |
0 |
0 |
8.754 |
1.337 |
3.132 |
6.854 |
B. Liêu, L.An, K.Giang, A.Giang, Đ.Nai, V.Long, L.Đồng, B.Định, Q.Ngãi, K.Hòa. |
3 |
Rầy hại lúa |
6.757 |
10 |
0 |
6.767 |
927 |
-6.210 |
4.829 |
B. Liêu, L.An, K.Giang, A.Giang, Đ.Nai, T.Giang, K.Hòa, L.Đồng, B.Định, Q.Ngãi, P.Yên, B.Thuận, G.Lai. |
4 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
5.164 |
0 |
0 |
5.164 |
-761 |
1.669 |
3.027 |
A.Giang, B. Liêu, L.An, T.Ninh, S.Trăng, Đ.Tháp, Q.Ngãi, K.Hòa, Q.Nam, G.Lai, B.Thuận, Đ.Lăk. |
5 |
Sâu đục thân 2 chấm |
3.397 |
18 |
0 |
3.415 |
-344 |
1.329 |
1.281 |
B. Liêu, L.An, T.Ninh, A.Giang, S.Trăng, H.Giang, Đ.Nai, V.Long, L.Đồng, B.Định, Q.Ngãi, K.Hòa. |
6 |
Bệnh bạc lá |
16.474 |
3 |
0 |
16.477 |
5.179 |
9.329 |
10.229 |
B.Liêu, L.An, S.Trăng, V.Long, K.Giang, H.Giang, Q.Bình, Đ.Biên |
7 |
Bệnh đen lép hạt |
17.362 |
0 |
0 |
17.362 |
3.043 |
6.607 |
13.101 |
K.Giang, B.Liêu, A.Giang, Đ.Tháp, V.Long, H.Giang, Q.Ngãi, K.Hòa, B.Thuận |
8 |
Chuột hại lúa |
8.970 |
192 |
0 |
9.162 |
-86 |
1.229 |
2.894 |
P.Thọ, V.Phúc, Đ.Biên,…, Toàn Vùng khu 4, HCM, ST, ĐN, BP, B.Thuận, K.Hòa, Q.Ngãi, Q.Nam, B.Định, P.Yên, Đ.Nẵng, Bắc Trung Bộ, BG, H.Nam, ĐB… |
9 |
Ốc bươu vàng |
7.137 |
174 |
0 |
7.311 |
-2.009 |
-8.795 |
9.496 |
H.Nam, B.Ninh, H.Bình,…,Ngh.An, T.Hóa, Q.Bình, H.Tỉnh, L.Đồng, HCM, Đ.Nai, B.Phước. |
10 |
Bệnh Lem lép hạt |
17.362 |
0 |
0 |
17.362 |
3.043 |
6.607 |
13.101 |
K.Giang, B.Liêu, A. Giang, Đ.Tháp, V.Long, H.Giang, Q.Ngãi, B.Thuận, K.Hòa. |
11 |
Muỗi hành |
1.894 |
466 |
0 |
2.360 |
-3.407 |
-576 |
|
An Giang |
II |
Cây trồng khác |
||||||||
1 |
Bệnh chổi rồng hại nhãn |
1.070 |
219 |
0 |
1.289 |
12 |
-972 |
126 |
V.Long, BRVT, S.Trăng, B.Phước, C.Thơ, H.Giang, T.Giang, B.Thuận,BRVT, T.Ninh. |
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.156 |
52 |
0 |
1.208 |
-21 |
-277 |
2 |
V.Long, S.Trăng, H.Giang, T.Giang, T.Vinh, BRVT, Đ.Lăk, Ngh.An. |
3 |
Bệnh Greening |
1.479 |
18 |
0 |
1.497 |
111 |
362 |
271 |
V.Long, H.Giang, S.Trăng,T.Vinh, B.Phước, K.Giang, DakLak, Ngh.An |
4 |
Đốm nâu thanh long |
1.193 |
0 |
0 |
1.193 |
-197 |
-33 |
533 |
B.Thuận, T.Giang, T.Vinh, BRVT, Đ.Tháp. |
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
9.762 |
953 |
0 |
10.715 |
-194 |
898 |
858 |
B.Tre, HCM, S.Trăng, T.Vinh, T.Giang |
6 |
Sâu đầu đen hại dừa |
495 |
133 |
0 |
628 |
495 |
625 |
495 |
B.Tre, V.Long, S.Trăng, T.Vinh, T.Giang |
7 |
Bệnh xì mủ hại sầu riêng |
3.273 |
279 |
0 |
3.553 |
-97 |
1.342 |
4.245 |
K.Hòa, L.Đồng, Đ.Nai, T.Giang, B.Phước, V.Long, S.Trăng, H.Giang. |
8 |
Tuyến trùng hại tiêu |
2.702 |
458 |
0 |
3.161 |
-310 |
-962 |
94 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, B.Phước, Đ.Nai, N.Dương, K.Giang. |
9 |
Chết chậm hại tiêu |
2.302 |
530 |
0 |
2.833 |
-54 |
-904 |
177 |
Đ.Nai, B.Phước, BRVT, K.Giang, B.Dương, G.Lai, Đ.Lăk, B.Thuận, Đ.Nông. |
10 |
Chết nhanh hại tiêu |
315 |
31 |
0 |
346 |
27 |
-84 |
3 |
Đ.Nai, B.Phước, K.Giang, BRVT, Q.Trị, TT.Huế, G.Lai, Đ.Lăk. |
11 |
Bệnh khô cành cà phê |
8.977 |
65 |
0 |
9.042 |
64 |
-2.259 |
1.951 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, K.Hòa, Q.Trị, Đ.Biên, B.Phước, Đ,Nai. |
12 |
Gỉ sắt cà phê |
8.023 |
33 |
0 |
8.056 |
-235 |
-1.083 |
14.518 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, Q.Tri, B.Phước, Đồng Nai, Đ.Biên. |
13 |
Bọ xít muỗi hại điều |
9.811 |
25 |
0 |
9.836 |
-2.773 |
227 |
1.949 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, B.Thuận, B.Phước, Đ.Nai. |
14 |
Bệnh thán thư hại điều |
10.703 |
565 |
0 |
11.267 |
1.739 |
-154 |
2.719 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, B.Thuận, B.Phước, Đ.Nai. |
15 |
Bọ xít muỗi hại chè |
1.960 |
0 |
0 |
1.960 |
122 |
-792 |
1.495 |
Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Nội. |
16 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
39.521 |
14.209 |
0 |
53.730 |
5.432 |
4.863 |
3.025 |
T.Ninh, Đ.Nai, BRVT, B.Dương, L.An, HCM, Q.Nam, K.Hòa, N.Thuận, G.Lai, Đ. Đ.Lăk,P.Yên, B. Thuận, Q.Ngãi, T.Hóa, Ngh.An, Q.Trị, T.Huế. |
17 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
491 |
5 |
0 |
495 |
-243 |
-237 |
712 |
Đ.Nai, A.Giang, P.Yên, Q.Ngãi, B.Định, L.Đồng, T.Hóa, Q.Bình, Q.Trị, P.Thọ, H.Nam, L.Châu, … |
18 |
Sâu róm thông |
684 |
110 |
0 |
794 |
684 |
|
|
Nghệ An |
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm