Thông báo tình hình dịch hại tuần 01 tháng 9 năm 2021 (Nguồn: Cục Bảo vệ thực vật)

- Dịch hại - Biện pháp phòng trừ

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 29 tháng 8 đến ngày 03 tháng 9  năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,3 0C;          Cao nhất: 35,4 0C;        Thấp nhất: 21, 2 0C;

Độ ẩm:     Trung bình   80,2 %;          Cao nhất: 87,5 %;        Thấp nhất:  74,3 %.

- Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng có mưa rào và dông; ngày nắng nóng, rải rác có mưa nhỏ ở một vài nơi;

- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 03-06/9, khu vực vùng núi tiếp tục có mưa rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to và dông, thời gian mưa tập trung vào đêm và sáng; các khu vực khác có mưa vài nơi, vào ban ngày có nắng. Từ ngày 07-9/9, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,3 0C;         Cao nhất: 34,2 0C;         Thấp nhất: 24,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 82,9 %;          Cao nhất: 89,4 %;         Thấp nhất: 78,0 %.

- Nhận xét: Trong kỳ, chịu ảnh hưởng của rìa nam rãnh áp thấp Tây Bắc - Đông Nam mây thay đổi đến nhiều mây, ngày trời nắng, chiều và đêm có mưa rào và dông rải rác, có ngày cục bộ có mưa vừa đến mưa to. Gió nhẹ;

 - Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 03-04/9, có mưa rào và rải rác và có nơi có dông, các tỉnh thuộc khu vực phía Nam (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình) cục bộ có mưa vừa, mưa to. Ngày 05 và 06/9, có mưa vài nơi. Từ ngày 07-09/9, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

      1. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,7 0C;         Cao nhất: 32,5 0C;        Thấp nhất: 25,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84,4 %;          Cao nhất: 87,1 %;         Thấp nhất: 82,0 %.

 

b) Tây Nguyên                                                 

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,7 0C;         Cao nhất: 32,0 0C;        Thấp nhất 15,3 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 89,1 %;          Cao nhất: 87,1 %;         Thấp nhất: 82,0 %.

- Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên mây thay đổi, ngày nắng nóng, rải rác có mưa rào và dông, cục bộ có mưa to đến rất to. Nhìn chung, thời tiết ảnh hưởng không lớn đến việc thu hoạch lúa Hè Thu. Lúa vụ 3, lúa Mùa, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường;

- Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ:  Từ ngày 03-06/9, có mưa rào và dông vài nơi, riêng chiều tối và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 07-09/9, có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh;

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 02-06/9, có mưa rào và dông vài nơi; riêng chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 07-09/9, chiều và tối có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và rải rác có dông. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh phía Nam

Nhiệt độ: Trung bình: 27,3 0C;       Cao nhất: 34,3 0C;           Thấp nhất: 23,2 0C;    

Độ ẩm:    Trung bình: 86,1 %;        Cao nhất: 94,0 %;           Thấp nhất: 86,1 %.

- Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ phổ biến đêm có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông;      

  • Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 02-06/9, có mưa rào và dông vài nơi; chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to đặc biệt trong các ngày 03 và 04/9. Từ ngày 07-09/9, chiều và tối có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và rải rác có dông. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

a) Cây lúa:

Lúa Mùa 2021: Đến ngày 02/9/2021, đã gieo cấy được 845.434 ha/ 848.329 ha, đạt 99,7 % so kế hoạch. Diện tích lúa đã trỗ đến ngày 2/9 khoảng 266.829 ha (chiếm 32% diện tích).Cụ thể:

Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

Trỗ - chín sáp

197.56

Trà chính vụ

Đòng già – trỗ 

378.993

Trà muộn

Đứng cái – làm đòng

102.667

Lúa sạ

Đứng cái – làm đòng

153.059

Lúa một vụ vùng cao

Trỗ - chín, thu hoạch

13.155

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

845.434/ 848.329

b) Cây trồng khác

   Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Ngô Hè Thu

Xoáy nõn -trỗ cờ, phát triển bắp

162.706

- Cây ăn quả

 

 

  + Cam, quýt

Phát triển quả

42.213

  + Bưởi

Phát triển quả

36.253

  + Nhãn

Phát triển quả- thu hoạch

35.699

  + Vải

Phát triển lộc

46.694

- Cây công nghiệp

 

 

  + Chè

Phát triển búp – thu hái

81.292

  + Sắn

Phát triển thân lá

66.101

  + Cà phê

Phát triển quả - thu hoạch

21.135

- Cây lâm nghiệp

 

 

  + Thông

Khai thác nhựa

366.745

  + Quế

Kinh doanh

118.533

  + Cây tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

a)  Cây lúa:

- Lúa Hè Thu, Mùa 2021: Đến ngày 01/9/2021, đã gieo cấy được 311.990 ha/ 310.742 ha, đạt 100,40 % so kế hoạch, đã thu hoạch 118.017 ha (chiếm 37,83 %) . Cụ thể:

Vụ/Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đã thu hoạch (ha)

 
 

Hè Thu

Chín - thu hoạch

46.640

118.017

 

Mùa

Làm đòng- trỗ

128.657

 

 

Mùa muộn

Đứng cái

18.677

 

 

Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch)

311.990/  310.742

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Ngô Hè Thu

Mới gieo, PT thân lá-trỗ cờ

24.314

Cây rau các loại

Cây con - PT thân lá- TH

21.190

Lạc Thu

Phân cành – ra hoa

7.607

Cây sắn

Phát triển củ

46.198

Cây mía

Vươn lóng

36.786

Cây dứa

KTCB - KD

1.815

Cây cam, chanh

PT quả - chín sinh lý

24.868

Cây cà phê

Phát triển quả

4.500

Cây cao su

KTCB - KD

73.816

Cây hồ tiêu

PT quả - sau thu hoạch

3.834

Cây chè

KTCB - KD

13.421

Cây thông

KTCB - KD

104.627

Cây keo

KTCB - KD

527.733

Cây luồng

KTCB - KD

82.333

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1.   Cây lúa:

- Lúa Hè Thu 2021: Đã gieo cấy được 345. 983 ha/ 341.700 ha (đạt 101,1 % so kế hoạch), đã thu hoạch 103.594 ha (chiếm 30 %). Cụ thể:

Khu vực

Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Hè Thu
(Đồng Bằng)

Thực hiện/kế hoạch

212.482/ 218.700

Sớm

Thu hoạch xong

0

46.156

Chính vụ

Chắc xanh  - thu hoạch

61.741

53.767

Muộn

Đứng cái – chắc xanh  

50.818

 

Hè Thu
 (Tây Nguyên)

Thực hiện/kế hoạch

133.051/ 123.000

Sớm

Chín – thu hoạch

4.369

3.591

Chính vụ

Chắc xanh  - chín

26.250

80

Muộn

Đứng cái – Chắc xanh 

99.211

 

Tổng cộng (Thực hiện /Kế hoạch)

345.983/ 341.700

- Lúa Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 18.019 ha; giai đoạn sinh trưởng phổ biến Mạ - đẻ nhánh- đòng;  tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Phú Yên;

- Lúa vụ 3: Diện tích gieo cấy 5.630 ha, đang trong giai đoạn Mạ - cuối đẻ nhánh- đứng cái; tập trung chủ yếu ở tỉnh Bình Định.

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Ngô: + Hè Thu 2021

Thâm râu - Thu hoạch

139.309

           + Mùa 2021

Cây con - phát triển thân lá

6.993

- Đậu: + Hè Thu 2021

Chắc quả - Thu hoạch

52.839

           + Mùa 2021

Cây con

278

- Lạc: + Hè Thu 2021

Chắc củ - Thu hoạch

12.095

          + Mùa 2021

 Cây con

698

- Cây rau

Nhiều giai đoạn

51.789

- Sắn

 

245.162

Đồng Bằng

ĐX 2020 - 2021

Nuôi củ - thu hoạch

53.715

Hè Thu 2021

Cây con - PTTL

33.138

Tây Nguyên

ĐX 2020 - 2021

Tích lũy tinh bột

13.649

Hè Thu 2021

Cây con - PTTL

144.660

- Cây ăn quả:

 

 

+ Thanh long

Chăm sóc - Thu hoạch

33.750

+ Sầu riêng

Nuôi quả  – Thu hoạch

22.274

+ Nho

Chăm sóc - Thu hoạch

1.238

+ Táo

Chăm sóc - Thu hoạch

1.006

+ Dừa

Nhiều giai đoạn

15.058

- Cây công nghiệp:

 

 

+ Chè

Chăm sóc - Thu hoạch

12.958

+ Mía

Đẻ nhánh- Vươn lóng

47.362

+ Cà phê

Nuôi quả - Chắc quả

646.243

+ Tiêu

Quả non – Nuôi quả

86.766

+ Điều

Chăm sóc - Ra đọt non

117.448

+ Cao su

Khai thác mủ

263.143

2.4. Các tỉnh phía Nam

  1.   Cây lúa
  • Lúa Hè Thu 2021: Tổng diện tích đã gieo sạ 1.599.981 ha; đã thu hoạch 1.221.209  ha (chiếm 76,33 % diện tích). Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mạ

0

 

Đẻ nhánh

200

 

Đòng - trỗ

26.541

 

Chín

352.031

 

Thu hoạch

 

1.221.209

Tổng cộng

1.599.981

  • Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 571.291 ha; đã thu hoạch 12.515 ha tập trung chủ yếu ở các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long và Tây Ninh, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mạ

154.684

 

Đẻ nhánh

98.469

 

Đòng - trỗ

180.213

 

Chín

125.410

 

Thu hoạch

 

12.515

Tổng cộng

571.291

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây rau:

Nhiều giai đoạn 

60.387

Cây ăn quả:

 

 

+ Cây dừa

Nhiều giai đoạn

160.198

+ Cây có múi

Nhiều giai đoạn

117.381

+ Cây xoài

Nuôi quả, thu hoạch

62.678

+ Cây chuối

Nhiều giai đoạn

42.757

+ Cây mít

Nuôi quả, thu hoạch

44.726

+ Cây sầu riêng

Nuôi quả, thu hoạch

37.736

+ Cây nhãn

Chăm sóc, thu hoạch

30.472

+ Cây thanh long

Nuôi quả, thu hoạch

25.622

+ Cây chôm chôm

Chăm sóc, PTTL

19.781

 Cây công nghiệp:

 

 

+ Cao su

Chăm sóc, khai thác mủ

525.075

+ Điều

PTTL, sau thu hoạch

182.095

+ Sắn (Khoai mì)

PTTL, PT củ, thu hoạch

60.140

+ Tiêu

Chăm sóc, PTTL

42.703

+ Cà phê

PTTL, nuôi quả

27.689

+ Mía

Cây con – vươn lóng

20.600

+ Cây ngô (Bắp)

Cây con, PTTL, trỗ cờ

23.621

c) Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng từ đầu vụ tới nay

Vụ

Diện tích bị ảnh hưởng và

 khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Nhiễm mặn (ha)

Ngập úng

Hè Thu

439,6

701,6

52

640,6 (TV, LA)

351,5 (KG)

75 (ST)

88,1 (KG)

Thu Đông-Mùa

1.093

354,6

110,5

157 (LA)

0

1.292,1

(KG)

Tổng

1,453

1.056,2

162,5

797,6

351,5

1.455,2

Ghi chú: TV, LA, KG = Trà Vĩnh, Long An, Kiên Giang; ST: Sóc Trăng

II. TÌNH HNH SVGH CHỦ YẾU

2.1. Cây Lúa

- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 23.564 ha (tăng 7.867 ha so với kỳ trước, giảm 67.226 ha so với CKNT), phòng trừ 12.967 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Điện Biên, Quảng Ninh, Hà Nam, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Tiền Giang, Long An, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Đăk Lak, Phú Yên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 41.840 ha (giảm 27.086 ha so với kỳ trước, giảm 178.479 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 74.805 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Hải Phòng, Hà Nam, Bắc Ninh, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Kiên Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp, Đồng Nai, Gia Lai, Khánh Hòa, Bình Thuận, Thanh Hóa, …

- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.443 ha (tăng 46 ha so với kỳ trước, tăng 15 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 2.521 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Quảng Ninh, Tuyên Quang, Hà Nội, Lào Cai, Bạc Liêu, Bà Rịa Vũng Tàu, Hậu Giang, Gia Lai, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Thanh Hóa, Nghệ An,….  

- Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 6.696 ha (giảm 1.420 ha so với kỳ trước, giảm 3.000 ha  so với CKNT), phòng trừ 2.422 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bình Thuận, Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Lăk, Ninh Thuận, Điện Biên, Cao Bằng, Sơn La,…

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 6.182 ha (giảm 1.723 ha so với kỳ trước, giảm 4.052 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 3.441 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sóc Trăng, Kiên Giang, Long An, Tiền Giang, Bạc Liêu, Đồng Tháp, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Thuận, Lào Cai, Lai Châu, Cao Bằng, …

- Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 19.011 ha (giảm 2.060 ha so với kỳ trước, tăng 2.378 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 13.478 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như  Kiên Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An, Bạc Liêu, Cà Mau, Khánh Hòa, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng, Phú Yên, Đăk Lak, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bắc Giang, Lai Châu, …

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 13.232 ha (tăng 1.564 ha so với kỳ trước, tăng 5.970 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 9.146 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh như Kiên Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Điện Biên, Hà Nam, Hưng Yên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị,…

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 3.603 ha (tăng 1.700 ha so với kỳ trước, tăng 2.139 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 2.846 ha. Phân bố tại các tỉnh Tây Ninh, Vĩnh Long, Long An, Hậu Giang, Hồ Chí Minh, An Giang, Lâm Đồng, Bình Thuận,...

- Chuột: Diện tích nhiễm 6.192 ha (giảm 1.003 ha so với kỳ trước, giảm 1.803 ha so với CKNT), diện tích nặng 346 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 840 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Điện Biên, Thái Bình, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Sóc Trăng, An Giang, Cần Thơ, Long An, Hậu Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Đăk Lak, Bình Thuận, Phú Yên …

2.2. Cây ngô

Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 774 ha (tăng 07 ha so với kỳ trước, giảm 1.563 ha so với CKNT), nhiễm nặng 38 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 1.213 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh/thành trong cả nước như: Lâm Đồng, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Đăk Lăk, Phú Yên, Bình Định, Điện Biên, Cao Bằng, Hòa Bình, Đồng Nai, Bình Phước, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, …

2.3. Cây rau

Sâu xanh da láng hại hành: Phát sinh gây hại trên hành hoa tại huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An với diện tích nhiễm 340 ha, nhiễm nặng 340 ha, diện tích đã phòng trừ 340 ha. Hiện mật độ sâu keo gây hại giảm rõ rệt sau mưa, mật độ phổ biến 5-10 con/m2, nơi cao 25-30 con/m2, sâu chủ yếu tuổi 5, nhộng.

2.4.  Cây nhãn

Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.508 ha (giảm 16 ha với kỳ trước, giảm 485 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang, Bến Tre, Tiền Giang,…

2.5. Cây thanh long

Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 6.496 ha (tăng 1.836 ha so với kỳ trước, giảm 255 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 7.897 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tầu, …

2.6. Cây dừa

- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 12.081 ha (giảm 101 ha so với kỳ trước, tăng 3.995 ha so với CKNT), nhiễm nặng 989 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Hồ Chí Minh, Bạc Liêu,…

- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 650 ha (tăng 09 ha so với kỳ trước, tăng 648 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 126 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Kiên Giang.

2.7. Cây ăn quả có múi

- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.827 ha (giảm 05 ha so với kỳ trước, tăng 656 ha so với CKNT). Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế,…

- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.420 ha (giảm 05 ha so với kỳ trước, tăng 413 ha so với CKNT), nhiễm nặng 25 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bình Dương, Trà Vinh, Bình Phước, Kiên Giang, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế,…

2.8. Cây hồ tiêu

- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.164 ha (tăng 05 ha so với kỳ trước; giảm 1.357 ha so với CKNT), nhiễm nặng 439 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 117 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Kiên Giang, Đồng Nai, Bình Dương, Quảng Trị,…

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.952 ha (giảm 19 ha so với kỳ trước, giảm 96 ha so với CKNT), nhiễm nặng 364 ha; diện tích đã phòng trừ 267 ha. Phân bố tại Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Bình Thuận, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,..

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 320 ha (giảm 09 ha so với kỳ trước, giảm 294 ha so với CKNT) Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Gia Lai, Đắk Lắk, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

2.9. Cây cà phê                                                                 

- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.113 ha (tăng 463 ha so với kỳ trước, tăng 754 ha so CKNT), nhiễm nặng 32 ha; diện tích phòng trừ 16.306 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk lăk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị, Điện Biên, …

- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 6.648 ha (giảm 1.217 ha so với kỳ trước, giảm 2.843 ha so CKNT), diện tích phòng trừ 7.870 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Khánh Hòa, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị,Điện Biên,…

2.10. Cây chè

Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 2.714 ha (giảm 519 ha so với kỳ trước, giảm 827 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, …

2.11. Cây sắn ( khoai mì)

- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 76.710 ha (giảm 229 ha với kỳ trước, tăng 22.528 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 19.128 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 7.067 ha;

Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 23 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước, An Giang, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Kon Tum, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hòa Bình,…

- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 200 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 200 ha so với CKNT) phân bố chủ yếu tại tỉnh Phú Yên.

2.12. Cây điều

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 5.761 ha (giảm 374 ha so với kỳ trước, giảm 4.595 ha so với CKNT), nhiễm nặng 236 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 530 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Thuận, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai, …

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 4.123 ha (giảm 768 ha so với kỳ trước, giảm 2.229 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 429 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Thuận, Đăk Lăk, Bình Phước, Đồng Nai,…

2.13. Cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tre lưng vàng: Diện tích nhiễm 145 ha (tăng 32 ha so với kỳ trước, giảm 36 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ 20 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Bắc Kan, Thanh Hóa,…

- Sâu róm thông: Diện tích nhiễm 480 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 480 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 100 ha, diện  tích phòng trừ 495 ha. Phân bố chủ yếu tại Nghệ An.

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng

1.1. Trên cây Lúa

1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ:

- Sâu đục thân hai chấm: Trứng nở, sâu non tiếp tục gây dảnh héo, bông bạc trên những diện tích lúa trỗ từ đầu tháng 9 trở đi, mức độ gây hại có khả năng cao hơn so với cùng lứa năm trước. Các tỉnh có mật độ ổ trứng cao như Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nam, Hưng Yên, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Phú Thọ,.. sẽ bị hại nặng nếu không có biện pháp phòng trừ hữu hiệu;

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ và diện tích nhiễm tiếp tục tăng đến ngày 10/9, gây hại nặng cục bộ trên những  diện tích lúa Mùa muộn, nhất là trên những diện tích lúa xanh tốt, bón thừa phân đạm, diện tích lúa chưa phòng trừ hoặc phun trừ kém hiệu quả,... Các tỉnh có mật độ sâu cao như Hải Phòng, Hà Nam, Bắc Ninh,.. sẽ bị hại nặng hơn;

 - Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy lứa 6 tiếp tục gia tăng mật độ hại trên các trà lúa, nhất là trên các giống nhiễm giai đoạn trỗ – chắc xanh;

 - Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn: tiếp tục phát sinh và gây hại tăng trên lúa giai đoạn đòng – trỗ, nhất là trên những chân ruộng trũng, bón thừa đạm, giống nhiễm đặc biệt là sau những trận mưa dông;

 - Chuột, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn cổ bông tiếp tục phát sinh và gây hại tăng; bênh đạo ôn lá, bệnh đen lép hạt, ... tiếp tục hại.

1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ:

- Chuột: tiếp tục gây hại trên lúa Mùa giai đoạn đòng trỗ, hại nặng cục bộ các chân ruộng gần gò, bãi, khu dân cư;

- Bệnh khô vằn, bạc lá: tiếp tục gây hại trên lúa Mùa đòng trỗ - chín sáp. Hại nặng cục bộ các chân ruộng bón phân thiếu cân đối, thừa đạm;

- Bệnh lem lép hạt: phát sinh gây hại xu hướng tăng trên trà lúa trỗ - chín sáp;

- Sâu đục thân hai chấm, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ - trung bình trên lúa trà muộn tại Nghệ An, Thanh Hóa.

1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:

- Sâu đục thân hai chấm, rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt...tiếp tục gây hại lúa Hè Thu giai đoạn đòng trỗ - chín, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình;

- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng ở Ninh Thuận, Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ lúa trỗ - chín;

- Bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ... gây hại nhẹ - trung bình trên lúa vụ 3, lúa Mùa giai đoạn mạ - đẻ nhánh – đòng;

- Chuột: Hại cục bộ trên các trà lúa (Hè Thu, lúa Mùa, lúa vụ 3);

- Ốc bươu vàng: Gây hại rải rác trên lúa vụ 3, vụ Mùa giai đoạn mạ - đẻ nhánh.

1.1.4. Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long

 - Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy trưởng thành mang trứng và rải rác có rầy cám nở, gây hại phổ biến từ nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ;

- Sâu cuốn lá: gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh –làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm có thể bị hại nặng;

- Bệnh đạo ôn, bạc lá, lem lép hạt: Diện tích và mức độ hại có thể gia tăng do điều kiện thời tiết vẫn duy trì có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao và có dông thuận lợi cho bệnh phát triển và gây hại, nhất là những ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm,...

Ngoài ra, các đối tượng khác như bọ trĩ, ốc bươu vàng, chuột,.. hại tăng trên lúa sạ giai đoạn mạ - đẻ nhánh.

1.2. Trên cây trồng khác

- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô Hè Thu, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột,... hại cục bộ.

- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như xoăn lá virus, ruồi đục lá tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, ... phát sinh gây hại tăng trên tại rau họ hoa thập tự tại các tỉnh Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Trên hành hoa chú ý sâu xanh da láng tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại nặng tại Nghệ An, đặc biệt khi thời tiết nắng nóng, khô hạn,..

- Cây ăn quả có múi: Ruồi đục quả, ngài trích hút quả, bệnh loét sẹo,.. tiếp tục phát sinh gây hại trên các vườn cây ăn quả giai đoạn chín sinh lý – thu hoạch tại các tỉnh miền Trung; Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh greening, nhện đỏ, rệp muội, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư,  ... tiếp tục hại;

- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.

- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại.

- Cây mía: Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại, đặc biệt tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An.

- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại tăng ở những vùng nhiễm bệnh hoặc những vùng mới xuống giống. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: nhện đỏ, bọ phấn trắng, rệp sáp bột hồng, rệp sáp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.

- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại tăng trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn nuôi quả.

- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ, rệp các loại... tiếp tục phát sinh và gây hại tăng tại các vườn kém chăm sóc, hại nặng cục bộ; Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng rễ, rệp sáp gốc+ cành...hại chủ yếu ở giai đoạn quả non – chắc quả.

- Cây điều: Bọ xít muỗi, bọ trĩ, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư... tiếp tục phát sinh gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi thời gian tới, hại nặng cục bộ;

- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu, thán thư, ... tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh do điều kiện thời tiết nắng nóng, ẩm độ cao, có mưa nhiều.

- Cây dừa: Bọ cánh cứng tiếp tục phát sinh và gây hại tại các vùng trồng dừa; Sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang,...

- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển và gây tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...

- Cây thông: Sâu róm thông tiếp tục phát sinh gây hại tăng gây hiện tượng trụi lá ở một số cánh rừng.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Công văn số 4596/BNN-BVTV ngày 21/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường công tác phòng chống sinh vật gây hại cây trồng vụ Hè Thu – Mùa, Thu Đông năm 2021.

- Chỉ đạo các tỉnh khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thực hiện nghiêm túc Công văn số 1151/BVTV-TV ngày 14/6/2021 của Cục BVTV về tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh lùn sọc đen phương Nam hại lúa vụ Hè thu – Mùa 2021, Công văn số 1186/BVTV-TV ngày 19/6/2021 của Cục Bảo vệ thực vật về chỉ đạo phòng chống bệnh lùn sọc đen hại lúa vụ Mùa 2021, khoanh vùng nơi có mẫu rầy dương tính với virus gây bệnh lùn sọc đen để phun trừ rầy môi giới truyền bệnh; tiến hành thu thập mẫu rầy lưng trắng, chủ động giám định virus gây bệnh lùn sọc đen để nhận định nguy cơ và có biện pháp chủ động phòng chống kịp thời hiệu quả.

- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Hè Thu, Thu Đông 2021 “né rầy”.

- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại chính trên rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...

- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 và công văn số 3749/BVTV-QLT ngày 27/12/2019 của Cục BVTV Về việc sử dụng tạm thời thuốc phòng trừ sâu keo mùa thu hại ngô.

- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và  bệnh thán thư hại trên cây điều.

- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.

- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.

- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.

 

Nơi nhận:

- Lãnh đạo Cục BVTV (để biết);

- Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục);

- Trung tâm BVTV vùng;

- Trung tâm tin học thống kê của Bộ;

- Báo NNVN; Đài VTC16;

- Lưu: VT, BVTV.

 

 

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Quý Dương

 

TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

Stt

 

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DTPT

(ha)

Phân bố

Nhẹ -TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

I

Cây lúa

1

Đạo ôn lá

6.695

1

 

6.696

-1.420

-3.000

2.422

ĐT, CT, KG, VL, HG, ST, BTh, GL, LĐ, Đl, NT, ĐB, CB, SL

2

Đạo ôn cổ bông

6.155

27

 

6.182

-1.723

-4.052

3.441

ST, KG, LA, TG, BL, ĐT, KH, LĐ, BTh, LC, LCh,CB,..

3

Rầy hại lúa

23.517

47

 

23.564,1

7.867

-67.226

12.967

ĐB, QN, H.Nam, ST, TV, BL, TG, CT, LAK.Hòa. Q.Ngãi. Q.Nam. Đ.Lăk. P.Yên, TH, NA, QTr, TTH,

4

Sâu đục thân 2 chấm

1.417

26

 

1.443

46

15

2.521

Qn, TQ, HNoi, BL, BRVT, HG, GL, KH, BTh, NTh, TH, NA,…

5

Sâu cuốn lá nhỏ

38.881

2.959

 

41.840

-27.086

-178.479

74.805

HP, H,Nam, BN, ST, VL, KG, HG, ĐT, ĐN, GL, KH, BTh, BTh, TH,…

6

Bệnh bạc lá

12.769

463

 

13.232

1.564

5.970

9.164

KG, ST, ĐT, CT, LA, TG, ĐB, HNam, HY, TH, NA, QTr,…

7

Bệnh đen lép hạt

18.953

59

 

19.011

-2.060

2.378

13.478

KG, ĐT, ST, LA, BL, CM, KH, Q.Nam. Q.Ngãi. NTh. BTh, LĐ, P.Yên. Đ.Lăk, TH, NA, QTr, TTH, BG, LChau

8

Chuột hại lúa

5.846

346

 

6.192

-1.003

-1.803

840

ĐB, TB, H.Nội, TH, NA,HT, QB, QTr, ST, AG, CT, LA, HG, CM, K.Hòa, Q.Ngãi, Đ.Lăk, B.Thuận. P.Yên

9

Ốc bươu vàng

3.603

 

 

3.603

1.700

2.139

2.846

TN, VL, LA, HG, HCM, AG, LĐ, BTh

II

Cây trồng khác

1

Chổi rồng nhãn

1.253

255

 

1.508

-16

-485

13

VL, TV, BP, ST, CT, HG, TG, BT

2

Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi

1.768

59

 

1.827,1

-5

656

15

VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HT, TTH

3

Bệnh Greening

1.390

30

 

1.420

-5

413

172

VL, HG, ST, BD, TV, BP, KG, NA, HT, TTH

4

Đốm nâu thanh long

6.375

121

 

6.496

1.836

-255

7.897

BTh, LA, TG, TV, BRVT

5

Bọ cánh cứng hại dừa

11.092

989

 

12.081

-101

3.995

2.346

BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, HCM, BL

6

Sâu đầu đen hại dừa

524

126

 

650

10

648

357

BT, ST, KG

7

Tuyến trùng hại tiêu

2.715

439

 

3.154

5

-1.357

117

GL, ĐL, LĐ, BP, ĐN, KG, BD, QTr

8

Chết chậm hại tiêu

2.588

364

 

2.952

-19

-96

267

BP, ĐN, BRVT, KG, BD, BTh, GL, ĐL, ĐN, LĐ, QB, QTr, TTH

    9

Chết nhanh hại tiêu

310

10

 

320

-9

-294

13

BP, ĐN, KG, BRVT, GL, ĐL, QTr, TTH

10

Bệnh khô cành cà phê

6.633

15

 

6.648

-1.217

-2.843

7.870

G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, QTr,  BP, ĐN, ĐB

11

Bệnh gỉ sắt hại cà phê

8.081

32

 

8.113

463

754

16.306

K.Hòa, G.Lai, ĐL, LĐ, BP, ĐN, QTr, ĐB

12

Bọ xít muỗi hại điều

4.118

5

 

4.123

-768

-2.229

429

LĐ, BTh, GL, ĐL, BP, ĐN,..

13

Bệnh thán thư hại điều

5.524

236

 

5.760

-373

-4.595

530

L.Đồng, B.Thuận, Đ.Lăk, BP, ĐN

14

Bọ xít muỗi hại chè

2.713

1

 

2.714

-519

-827

2.353

LĐ, TN, PT, YB, ,…

15

Bệnh khảm  lá sắn (mì)

57.583

19.128

 

76.710

-229

22.528

7.067

TN, ĐN, BD, LA, BRVT, BP, AG, HCM, PY, Q.Ngãi. BTh, GL, KH. BĐ, ĐL, KT, NTh, Q.Nam, TH, NA, QT,TTH, HB

16

Sâu keo mùa thu hại ngô

736

38

 

774

7

-1.563

1.213

L.Đồng, BTh, Q.Ngãi, Đ.Lăk, PY, BĐịnh, ĐB, CB, HB, ĐN, BP, NA, HT, QB

17

Châu chấu tre

145

 

 

145

32

-36

20

SL, ĐB, BK, TH, …

                     

 


Xem phiên bản đầy đủ
X
0.03297 sec| 2728.031 kb