Thông báo tình hình dịch hại tuần 02 tháng 09 năm 2021 (Nguồn: Cục Bảo vệ thực vật)
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 04 đến ngày 09 tháng 9 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27,7 0C; Cao nhất: 34,4 0C; Thấp nhất: 20, 3 0C;
Độ ẩm: Trung bình 83,6 %; Cao nhất: 93,3 %; Thấp nhất: 76,6 %.
- Nhận xét: Trong kỳ ngày nắng xen kẽ có mưa rào và dông ở một vài nơi;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 10-12/9, có mưa rào và dông vài nơi. Từ ngày 13-14/9, có mưa lớn trên diện rộng. Ngày 15-16/9, phổ biến có mưa rào và dông rải rác tại vùng núi tập trung vào đêm và sáng sớm, khu vực trung du và đồng bằng phổ biến có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Trong mưa giông có khả năng xẩy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 27,8 0C; Cao nhất: 35,7 0C; Thấp nhất: 24,2 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 86,8 %; Cao nhất: 92,5 %; Thấp nhất: 80,8 %.
- Nhận xét: Đầu kỳ và giữa kỳ, mây thay đổi đến nhiều mây, ngày trời nắng, chiều và đêm có mưa rào và dông rải rác; gió nhẹ. Cuối kỳ ngày có lúc hửng nắng, chiều và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to và dông, gió Đông đến Đông Bắc cấp 2..;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 10-12/9, có mưa rào và dông vài nơi; chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác; đặc biệt ngày 12/9, do ảnh hưởng của bão số 5 gây ra mưa lớn và gió mạnh tại tỉnh Thừa Thiên Huế . Từ ngày 13-14/9, có mưa, có nơi mưa vừa, mưa to và rải rác có dông. Ngày 15-16/9, có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Trong mưa dông có khả năng xẩy ra lóc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 28,2 0C; Cao nhất: 33,0 0C; Thấp nhất: 23,8 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 87,7 %; Cao nhất: 92,1 %; Thấp nhất: 82,0 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 21,9 0C; Cao nhất: 32,2 0C; Thấp nhất 15,8 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 89,4 %; Cao nhất: 92,3 %; Thấp nhất: 84,3 %.
- Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên mây thay đổi, ngày nắng gián đoạn, rải rác có mưa rào và dông, cục bộ có mưa to đến rất to. Nhìn chung, thời tiết ảnh hưởng nhẹ đến việc thu hoạch lúa Hè Thu. Lúa vụ 3, lúa Mùa, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường;
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 10/9 có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 11-13/9, có mưa lớn gió mạnh tại các tỉnh Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định do ảnh hưởng của bão số 5. Từ ngày 14 -16/9, chủ yếu có mưa rào và dông rải rác về chiều tối, cục bộ có mưa vừa đến mưa to.
+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 10-13/9, có mưa rào và dông vài nơi, riêng các tỉnh Kon Tum, Gia Lai và Đắk Nông cục bộ có mưa to đến rất to do ảnh hưởng của cơn bão số 5. Từ ngày 14-15/9, có mưa rào và dông vài nơi, riêng chiều tối và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Ngày 16/9, có mưa rào và dông vài nơi, riêng chiều tối có mưa rào và dông rải rác. Trong mưa dông có khả năng xẩy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
1.4. Các tỉnh phía Nam
Nhiệt độ: Trung bình: 27,3 0C; Cao nhất: 33,1 0C; Thấp nhất: 23,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 85,6 %; Cao nhất: 93,0 %; Thấp nhất: 81,5 %.
- Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ phổ biến đêm có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông;
- Dự báo trong tuần tới: Có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và dông rải rác,cục bộ có mưa vừa, mưa to đặc biệt trong các ngày 14 và 15/9.
- Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
a) Cây lúa:
Lúa Mùa 2021: Đến ngày 09/9/2021, đã gieo cấy được 845.434 ha/ 848.329 ha, đạt 99,7 % so kế hoạch. Diện tích lúa đã trỗ đến ngày 09/9 khoảng 425.000 ha (chiếm 51, 06% diện tích).Cụ thể:
Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Trà sớm |
Chín – thu hoạch |
197.560 |
Trà chính vụ |
Trỗ - chắc xanh |
378.993 |
Trà muộn |
Làm đòng - trỗ |
102.667 |
Lúa sạ |
Đứng cái - làm đòng |
153.059 |
Lúa một vụ vùng cao |
Thu hoạch |
13.155 |
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
845.434/ 848.329 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
- Ngô Hè Thu |
Trỗ cờ, phát triển bắp |
162.706 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Phát triển quả |
42.213 |
+ Bưởi |
Phát triển quả |
36.253 |
+ Nhãn |
Phát triển quả- thu hoạch |
35.699 |
+ Vải |
Phát triển lộc |
46.694 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Phát triển búp – thu hái |
81.292 |
+ Sắn |
Phát triển thân lá |
66.101 |
+ Cà phê |
Phát triển quả - thu hoạch |
21.135 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.745 |
+ Quế |
Kinh doanh |
118.533 |
+ Cây tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
a) Cây lúa:
- Lúa Hè Thu, Mùa 2021: Đến ngày 09/9/2021, đã gieo cấy được 311.990 ha/ 310.742 ha, đạt 100,40 % so kế hoạch, đã thu hoạch 162.225 ha (chiếm 52%). Cụ thể:
Vụ/Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
|
Hè Thu |
Chín - thu hoạch |
2.432 |
162.225 |
|
Mùa |
Trỗ - chín |
128.657 |
|
|
Mùa muộn |
Đòng - trỗ |
18.676 |
|
|
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
311.990/ 310.742 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô Hè Thu |
PT thân lá-trỗ cờ |
24.314 |
Cây rau các loại |
Cây con - PT thân lá- TH |
21.191 |
Lạc Thu |
Ra hoa - đâm tia |
7.607 |
Cây sắn |
Phát triển củ |
46.198 |
Cây mía |
Vươn lóng |
36.786 |
Cây dứa |
KTCB - KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
PT quả - chín sinh lý |
24.868 |
Cây cà phê |
Phát triển quả |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB - KD |
73.816 |
Cây hồ tiêu |
PT quả - sau thu hoạch |
3.834 |
Cây chè |
KTCB - KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB - KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB - KD |
527.733 |
Cây luồng |
KTCB - KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Cây lúa:
- Lúa Hè Thu 2021: Đã gieo cấy được 345. 983 ha/ 341.700 ha (đạt 101,25 % so kế hoạch), đã thu hoạch 149.329 ha (chiếm 43,2 %). Cụ thể:
Khu vực |
Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Hè Thu |
Thực hiện/kế hoạch |
212.482/ 218.700 |
||
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
46.156 |
|
Chính vụ |
Chắc xanh - thu hoạch |
19.260 |
96.247 |
|
Muộn |
Đòng – chắc xanh |
50.818 |
|
|
Hè Thu |
Thực hiện/kế hoạch |
133.051/ 123.000 |
||
Sớm |
Chín – thu hoạch |
1.034 |
6.926 |
|
Chính vụ |
Chắc xanh - chín |
26.330 |
||
Muộn |
Đứng cái – Chắc xanh |
99.211 |
|
|
Tổng cộng (Thực hiện /Kế hoạch) |
345.983/ 341.700 |
- Lúa Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 27.431 ha; giai đoạn sinh trưởng phổ biến Mạ - đẻ nhánh- đòng; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Phú Yên;
- Lúa vụ 3: Diện tích gieo cấy 5.715 ha, đang trong giai đoạn Cuối đẻ nhánh - làm đòng; tập trung chủ yếu ở tỉnh Bình Định.
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
|
- Ngô: + Hè Thu 2021 |
Thâm râu - Thu hoạch |
139.309 |
|
+ Mùa 2021 |
Cây con - phát triển thân lá |
10.668 |
|
- Đậu: + Hè Thu 2021 |
Thu hoạch |
52.839 |
|
+ Mùa 2021 |
Cây con |
869 |
|
- Lạc: + Hè Thu 2021 |
Thu hoạch |
12.095 |
|
+ Mùa 2021 |
Cây con |
1.156 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
54.866 |
|
- Sắn |
|
245.229 |
|
Đồng Bằng |
ĐX 2020 - 2021 |
Nuôi củ - thu hoạch |
53.715 |
Hè Thu 2021 |
Cây con - PTTL |
33.138 |
|
Tây Nguyên |
ĐX 2020 - 2021 |
Tích lũy tinh bột |
13.649 |
Hè Thu 2021 |
Cây con - PTTL |
144.727 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc - Thu hoạch |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Nuôi quả – Thu hoạch |
22.646 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - Thu hoạch |
1.238 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - Thu hoạch |
1.006 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - Thu hoạch |
12.958 |
|
+ Mía |
Đẻ nhánh- Vươn lóng |
47.509 |
|
+ Cà phê |
Nuôi quả - Chắc quả |
646.221 |
|
+ Tiêu |
Quả non – Nuôi quả |
86.640 |
|
+ Điều |
Chăm sóc - Ra đọt non |
117.447 |
|
+ Cao su |
Khai thác mủ |
263.143 |
2.4. Các tỉnh phía Nam
- Cây lúa
- Lúa Hè Thu 2021: Đã thu hoạch 1.335.585/ 1.599.981 ha (chiếm 83,5 % diện tích). Diện tích còn lại đang ở giai đoạn trỗ - chín.
- Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 639.041 ha; đã thu hoạch 30.112 ha tập trung chủ yếu ở các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long và Tây Ninh, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương,... Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
184.921 |
|
Đẻ nhánh |
99.535 |
|
Đòng - trỗ |
127.398 |
|
Chín |
197.075 |
|
Thu hoạch |
|
30.112 |
Tổng cộng |
639.041 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
63.950 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Cây dừa |
Nhiều giai đoạn |
160.198 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
117.381 |
+ Cây xoài |
Nuôi quả, thu hoạch |
62.678 |
+ Cây chuối |
Nhiều giai đoạn |
42.757 |
+ Cây mít |
Nuôi quả, thu hoạch |
44.726 |
+ Cây sầu riêng |
Nuôi quả, thu hoạch |
37.736 |
+ Cây nhãn |
Chăm sóc, thu hoạch |
30.472 |
+ Cây thanh long |
Nuôi quả, thu hoạch |
25.622 |
+ Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
19.781 |
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
Chăm sóc, khai thác mủ |
525.075 |
+ Điều |
PTTL, sau thu hoạch |
182.095 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
60.573 |
+ Tiêu |
Chăm sóc, PTTL |
42.703 |
+ Cà phê |
PTTL, nuôi quả |
27.689 |
+ Mía |
Cây con – vươn lóng |
18.924 |
+ Cây ngô (Bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ |
23.425 |
c) Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng từ đầu vụ tới nay
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Nhiễm mặn (ha) |
Ngập úng |
|
Hè Thu |
439,6 |
701,6 |
52 |
640,6 (TV, LA) |
351,5 (KG) |
75 (ST) 88,1 (KG) |
Thu Đông-Mùa |
1.093 |
354,6 |
110,5 |
157 (LA) |
0 |
1.292,1 (KG) |
Tổng |
1.532,6 |
1.056,2 |
162,5 |
797,6 |
351,5 |
1.455,2 |
Ghi chú: TV, LA, KG = Trà Vĩnh, Long An, Kiên Giang; ST: Sóc Trăng
II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
2.1. Cây Lúa
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 4.178 ha (giảm 19.386 ha so với kỳ trước, giảm 12.986 ha so với CKNT), phòng trừ 1.844 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Nội, Tiền Giang, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang, Long An, Đồng Nai, Khánh Hòa, Quảng Nam, Đăk Lak, Phú Yên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 53.805 ha (tăng 11.966 ha so với kỳ trước, tăng 330 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 70.692 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Ninh Địình, Thái Bình, Ninh Bình, Sóc Trăng, Vĩnh long, Hậu Giang, Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Gia Lai, Đăk Lak, Ninh Thuận,…
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.441 ha (tăng 52 ha so với kỳ trước, giảm 738 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 8.149 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sơn La, Cao Bằng, Thái Nguyên, Hậu Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Gia Lai, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Thanh Hóa, Nghệ An,…
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 5.600 ha (giảm 267 ha so với kỳ trước, giảm 523 ha so với CKNT), phòng trừ 4.874 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Đồng Nai, , Vĩnh Long, Kiên Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Bình Thuận, Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Lak,…
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 3.168 ha (giảm 3.014 ha so với kỳ trước, giảm 4.631 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 3.468 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sóc Trăng, Kiên Giang, Tiền Giang, Long An, Cần Thơ, Hậu Giang, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Thuận, Lào Cai, Lai Châu, Cao Bằng, …
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 15.956 ha (giảm 3.055 ha so với kỳ trước, tăng 4.237 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 17.442 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Kiên Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Hậu Giang, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bắc Giang, Điện Biên, Hà Nội, Khánh Hòa, Quảng Na,. Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng, Phú Yên, Đăk Lăk, …
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 11.667 ha (giảm 1.564 ha so với kỳ trước, tăng 4.987 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 6.822 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh như Nam Định, Bắc Giang, Hà Nam, Kiên Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Tiền Giang, Hậu Giang, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,…
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 3.955 ha (tăng 74 ha so với kỳ trước, tăng 2.346 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 3.324 ha. Phân bố tại các tỉnh Tây Ninh, Đồng Nai, An Giang, Hồ Chí Minh, Bình Phước, Hậu Giang, Bình Thuận,...
- Chuột: Diện tích nhiễm 5.035 ha (giảm 1.158 ha so với kỳ trước, giảm 2.531 ha so với CKNT), diện tích nặng 323 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 425 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Điện Biên, Thái Bình, Hà Nội, An Giang, Sóc Trăng, Hậu Giang, Cần Thơ, Hồ CHí Minh, Đồng Nai, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Khánh Hòa, Phú Yên,…
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 779 ha (tăng 05 ha so với kỳ trước, giảm 1.301 ha so với CKNT), nhiễm nặng 46 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 1.166 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh/thành trong cả nước như: Lâm Đồng, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Đăk Lăk, Phú Yên, Bình Định, Điện Biên, Cao Bằng, Yên Bái, Đồng Nai, Bình Phước, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, …
2.3. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.182 ha (giảm 326 ha với kỳ trước, giảm 806 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Bà Rịa Vũng Tàu,…
2.4. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 5.908 ha (giảm 588 ha so với kỳ trước, giảm 558 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 7.201 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tầu, …
2.5. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 11.619 ha (giảm 462 ha so với kỳ trước, tăng 3.533 ha so với CKNT), nhiễm nặng 1.014 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang,…
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 666 ha (tăng 16 ha so với kỳ trước, tăng 664 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 133 ha. Diện tích đã tiêu hủy 22,3 ha (Bến Tre 21 ha, Sóc Trăng 1,3 ha). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Kiên Giang, Trà Vinh.
2.6. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 2.004 ha (tăng 176 ha so với kỳ trước, tăng 478 ha so với CKNT). Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế,…
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.420 ha (giảm 05 ha so với kỳ trước, tăng 413 ha so với CKNT), nhiễm nặng 25 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế,…
2.7. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.122 ha (giảm 31 ha so với kỳ trước; giảm 487 ha so với CKNT), nhiễm nặng 444 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 114 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Kiên Giang, Đồng Nai, Bình Dương, Quảng Trị,…
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.934 ha (giảm 20 ha so với kỳ trước, giảm 376 ha so với CKNT), nhiễm nặng 361 ha; diện tích đã phòng trừ 272 ha. Phân bố tại Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Bình Thuận, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,..
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 324 ha (tăng 05 ha so với kỳ trước, giảm 301 ha so với CKNT) Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Gia Lai, Đắk Lắk, Quảng Trị.
2.8. Cây cà phê
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 7.999 ha (giảm 78 ha so với kỳ trước, tăng 391 ha so CKNT), nhiễm nặng 32 ha; diện tích phòng trừ 16.397 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị, …
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.157 ha (tăng 509 ha so với kỳ trước, giảm 3.069 ha so CKNT), diện tích phòng trừ 8.052 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Quảng Trị,Điện Biên, Bình Phước, Đồng Nai, …
2.9. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 2.675 ha (giảm 39 ha so với kỳ trước, giảm 1.133 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, …
2.10. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 76.776 ha (tăng 65 ha với kỳ trước, tăng 20.833 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 21.158 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 6.569 ha;
Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 23 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước, An Giang, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Kon Tum, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hòa Bình,…
2.11. Cây điều
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 5.367 ha (giảm 393 ha so với kỳ trước, giảm 5.453 ha so với CKNT), nhiễm nặng 236 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 651 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Bình Thuận, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai, …
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 2.675 ha (giảm 39 ha so với kỳ trước, giảm 1.133 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 1.979 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái,…
2.12. Cây lâm nghiệp:
- Châu chấu tre lưng vàng: Gây hại diện hẹp, diện tích nhiễm 160 ha (tăng 15 ha so với kỳ trước, tăng 33 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ 20 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Bắc Kan, Thanh Hóa,…
- Sâu róm thông: Hiện tại sâu róm thông thế hệ III/2021 phát sinh gây hại với mật độ phổ biến 5-7 con/cây, nơi cao 15-20 con/cây, sâu chủ yếu tuổi 5, 6 và nhộng.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ:
- Sâu đục thân hai chấm: Trứng nở, sâu non tiếp tục gây dảnh héo, bông bạc trên những diện tích lúa trỗ từ sau 10/ 9 trở đi, mức độ gây hại có khả năng cao hơn so với cùng lứa năm trước. Các tỉnh có mật độ ổ trứng cao và diện tích lúa trỗ bông muộn như Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nam, Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh,.. sẽ bị hại nặng nếu không có biện pháp phòng trừ hữu hiệu;
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ và diện tích nhiễm tiếp tục tăng, hại nặng cục bộ, phân bố chủ yếu trên những diện tích lúa Mùa muộn, nhất là trên những diện tích lúa xanh tốt, bón thừa phân đạm, trỗ muộn tại các tỉnh ven biển.
- Rầy nâu – rầy lưng trắng: Tiếp tục hại gây hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ trên các giống nhiễm giai đoạn trỗ – chắc xanh – đỏ đuôi;
- Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn: tiếp tục phát sinh và gây hại tăng trên lúa giai đoạn đòng – trỗ, nhất là trên những chân ruộng trũng, bón thừa đạm, giống nhiễm đặc biệt là sau những trận mưa dông;
Ngoài ra, Chuột, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, .. tiếp tục phát sinh và gây hại tăng; bọ xít dài, nhện gié, bênh đạo ôn cổ bông ... tiếp tục hại.
1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ:
- Chuột: tiếp tục gây hại trên lúa Mùa giai đoạn đòng trỗ, hại nặng cục bộ các chân ruộng gần gò, bãi, khu dân cư;
- Bệnh khô vằn, bạc lá: tiếp tục gây hại trên lúa Mùa đòng trỗ - chín sáp. Hại nặng cục bộ các chân ruộng bón phân thiếu cân đối, thừa đạm;
- Bệnh lem lép hạt: phát sinh gây hại xu hướng tăng trên trà lúa trỗ - chín sáp;
- Sâu đục thân hai chấm, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ trên lúa trà muộn tại Nghệ An, Thanh Hóa.
1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:
- Sâu đục thân hai chấm, rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt...tiếp tục gây hại lúa Hè Thu giai đoạn đòng trỗ - chín, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình;
- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng ở Ninh Thuận, Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ lúa trỗ - chín;
- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân phát sinh gây hại trên lúa vụ 3, lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh - đòng;
- Chuột: Hại cục bộ trên các trà lúa (Hè Thu, lúa Mùa, lúa vụ 3);
- Ốc bươu vàng: Gây hại rải rác trên lúa vụ 3, vụ Mùa giai đoạn mạ - đẻ nhánh.
1.1.4. Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long
- Rầy nâu: Trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 1-3 gây hại phổ biến từ nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đòng trỗ;
- Sâu cuốn lá: gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm có thể bị hại nặng;
- Bệnh đạo ôn, bạc lá, lem lép hạt: Diện tích và mức độ hại có thể gia tăng do điều kiện thời tiết vẫn duy trì có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao và có dông thuận lợi cho bệnh phát triển và gây hại, nhất là những ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm,...
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô Hè Thu, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột,... hại cục bộ.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như xoăn lá virus, ruồi đục lá tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, ... phát sinh gây hại tăng trên tại rau họ hoa thập tự tại các tỉnh Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Trên hành hoa chú ý sâu xanh da láng tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại nặng tại Nghệ An, đặc biệt khi thời tiết nắng nóng, khô hạn,..
- Cây ăn quả có múi: Bệnh vàng lá thối rễ tiếp tục phát sinh gây hại tăng tại các tỉnh phía Nam; Ruồi đục quả, ngài chích hút quả, bệnh loét sẹo,.. tiếp tục phát sinh gây hại trên các vườn cây ăn quả giai đoạn chín sinh lý – thu hoạch tại các tỉnh miền Trung; Bệnh greening, nhện đỏ, rệp muội, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, ... tiếp tục hại;
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại.
- Cây mía: Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại, đặc biệt tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại tăng ở những vùng nhiễm bệnh hoặc những vùng mới xuống giống. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: nhện đỏ, bọ phấn trắng, rệp sáp bột hồng, rệp sáp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại tăng trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn nuôi quả - chắc quả.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ, rệp các loại... tiếp tục phát sinh và gây hại tăng tại các vườn kém chăm sóc, hại nặng cục bộ; Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng rễ, rệp sáp gốc+ cành...hại chủ yếu ở giai đoạn quả non – chắc quả.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bọ trĩ, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư... tiếp tục phát sinh gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi thời gian tới, hại nặng cục bộ;
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu, thán thư, ... tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh do điều kiện thời tiết nắng nóng, ẩm độ cao, có mưa nhiều.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng tiếp tục phát sinh và gây hại tại các vùng trồng dừa; Sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang,...
- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển và gây tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...
- Cây thông: Sâu róm thông lứa mới tiếp tục phát sinh gây hại tăng gây hiện tượng trụi lá ở một số cánh rừng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Hồng thực hiện tốt Công văn số 5750/BNN-BVTV ngày 10/9/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phòng chống sinh vật gây hại lúa Mùa cuối vụ.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục thực hiện tốt Công văn số 4596/BNN-BVTV ngày 21/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường công tác phòng chống sinh vật gây hại cây trồng vụ Hè Thu – Mùa, Thu Đông năm 2021.
- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Hè Thu, Thu Đông 2021 “né rầy”.
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại chính trên rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 và công văn số 3749/BVTV-QLT ngày 27/12/2019 của Cục BVTV Về việc sử dụng tạm thời thuốc phòng trừ sâu keo mùa thu hại ngô.
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để biết); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV.
|
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
Stt
|
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
So sánh DTN (+/-) |
DTPT (ha) |
Phân bố |
|||||||||||
Nhẹ -TB |
Nặng |
MT |
Kỳ trước |
CKNT |
|||||||||||||
I |
Cây lúa |
||||||||||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
5.600 |
|
|
5.600 |
-267 |
-523 |
4.874 |
ĐN, VL, KG, CT, ĐT, HG, BTh, GL, LĐ, ĐL |
|
|||||||
2 |
Đạo ôn cổ bông |
3.168 |
|
|
3.168 |
-3.014 |
-4.631 |
3.468 |
ST, KG, TG, LA, CT, HG, KH, LĐ, BTh, LC, CB, LCh,… |
|
|||||||
3 |
Rầy hại lúa |
4.157 |
21 |
|
4.178 |
-19.386 |
-12.986 |
1.844 |
QN,HY,Hà Nội, TG, ST, CT, HG, LA, ĐN, KH, QNam, ĐL, PY, GL, TH, NA, QTr, TTH |
|
|||||||
4 |
Sâu đục thân 2 chấm |
1.433 |
8 |
|
1.441 |
52,00 |
-783 |
8.149 |
SL, CB, TN, HG, BRVT, GL, KH, BTh, NTh, TH, NA,.. |
|
|||||||
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
43.997 |
9.808 |
|
53.805 |
11.966 |
330 |
70.692 |
NĐ, TB, NB, ST, VL, HG, ĐN, BP, BRVT, GL, DL, NTH,… |
|
|||||||
6 |
Bệnh bạc lá |
11.178 |
489 |
|
11.667 |
-1.564 |
4.987 |
6.822 |
NĐ,BG,H.Nam, KG, CT, ST, ĐT, TG, HG, TH, NA, HT |
|
|||||||
7 |
Bệnh đen lép hạt |
15.844 |
117 |
|
15.956 |
-3.055 |
4.237 |
17.442 |
KG, ĐT, ST, LA, TG, HG, NA, QT, TTH, BG, ĐBm, HNoi, KH, Q.Ngãi, Q.Nam NTh, BTh, LĐ, PY, ĐL |
|
|||||||
8 |
Chuột hại lúa |
4.712 |
323 |
|
5.035 |
-1.158 |
-2.531 |
425 |
ĐB, TB, HNoi, AG, ST, HG, CT, HCM, ĐN, TH, NA, QTr, KH, PY |
|
|||||||
9 |
Ốc bươu vàng |
3.955 |
|
|
3.955 |
74 |
2.346 |
3.324 |
TN, ĐN, AG, HCM, BP, HG, BTh |
|
|||||||
II |
Cây trồng khác |
||||||||||||||||
1 |
Chổi rồng nhãn |
941 |
241 |
|
1.182 |
-326 |
-806 |
96 |
VL, TV, BP, ST, CT, HG, TG, BTr, BRVT |
||||||||
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.945 |
59 |
|
2.004 |
176 |
478 |
15 |
VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HT, TTH |
||||||||
3 |
Bệnh Greening |
1.331 |
30 |
|
1.361 |
-59 |
441 |
296 |
VL, HG, ST, BD, TV, BP, KG, NA |
||||||||
4 |
Đốm nâu thanh long |
5.895 |
13 |
|
5.908 |
-588 |
-558 |
7.201 |
BTh, LA, TG, TV, BRVT |
||||||||
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
10.605 |
1.014 |
|
11.619 |
-462 |
3.533 |
697 |
BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, HCM, BL |
||||||||
6 |
Sâu đầu đen hại dừa |
533 |
133 |
22,3 |
666 |
13 |
664 |
366 |
BT, ST, KG ,TV |
||||||||
7 |
Tuyến trùng hại tiêu |
2.678 |
444 |
|
3.122 |
-31 |
-487 |
114 |
GL, ĐL, LĐ, BP, ĐN, KG, BD, QTr |
||||||||
8 |
Chết chậm hại tiêu |
2.573 |
361 |
|
2.934 |
-20 |
-376 |
272 |
BP, ĐN, BRVT, KG, BD, BTh, GL, ĐL, ĐN, LĐ, QB, QTr, TTH |
||||||||
9 |
Chết nhanh hại tiêu |
315 |
10 |
|
324 |
5 |
-301 |
18 |
BP, ĐN, KG, BRVT, GL, ĐL, QTr, |
||||||||
10 |
Bệnh khô cành cà phê |
7.132 |
25 |
|
7.157 |
509 |
-3.069 |
8.052 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, QTr, ĐB, BP, ĐN, |
||||||||
11 |
Bệnh gỉ sắt hại cà phê |
7.967 |
32 |
|
7.999 |
-78 |
391 |
16.397 |
K.Hòa, G.Lai, ĐL, LĐ, BP, ĐN, QTr |
||||||||
12 |
Bọ xít muỗi hại điều |
5.069 |
5 |
|
5.074 |
951 |
-1.007 |
729 |
LĐ, BTh, GL, ĐL, BP, ĐN,.. |
||||||||
13 |
Bệnh thán thư hại điều |
5.131 |
236 |
|
5.367 |
-393 |
-5453 |
651 |
L.Đồng, GL, B.Thuận, Đ.Lăk, BP, ĐN |
||||||||
14 |
Bọ xít muỗi hại chè |
2.675 |
|
|
2.675 |
-39 |
-1.133 |
1.979 |
LĐ, TN, PT, YB, ,… |
||||||||
15 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
55.618 |
21.158 |
|
76.776 |
65 |
20.883 |
6.569 |
TN, ĐN, BD, LA, BRVT, BP, AG, HCM, PY, Q.Ngãi. BTh, GL, KH. BĐ, ĐL, KT, NTh, Q.Nam, TH, NA, QT,TTH, HB |
||||||||
16 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
733 |
46 |
|
779 |
5 |
-1.301 |
1.166 |
L.Đồng, BTh, Q.Ngãi, Đ.Lăk, PY, BĐịnh, ĐB, CB, YB, ĐN, BP, NA, HT, QB |
||||||||
17 |
Châu chấu tre |
160 |
|
|
160 |
15 |
33 |
0 |
SL,ĐB,BK,QN |
||||||||
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm