Thông báo tình hình dịch hại tuần 03 tháng 9 năm 2021 (Nguồn: Cục BVTV)

admin | 20/09/2021
Thông báo tình hình dịch hại tuần 03 tháng 9 năm 2021 (Nguồn: Cục BVTV)

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 10 đến ngày 16 tháng 9  năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,8 0C;          Cao nhất: 36,4 0C;        Thấp nhất: 19, 5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình   82,7 %;          Cao nhất: 93,5 %;        Thấp nhất:  71,5 %.

- Nhận xét: Đầu kỳ ngày nắng, oi bức; giữa đến cuối kỳ có mưa rào và dông, xen kẽ có nắng gián đoạn;

- Dự báo trong tuần tới: Ngày 17/9 có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 18 – 22/9 mưa có xu hướng tăng, xuất hiện nhiều nơi sau tập trung chủ yếu ở các tỉnh phía Đông Bắc Bộ, có mưa vừa, có nơi mưa to đến rất to và dông. Từ ngày 23/9 cường độ mưa giảm, có mưa rào và dông rải rác. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

 1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,6 0C;         Cao nhất: 35,0 0C;         Thấp nhất: 23,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 89,2 %;          Cao nhất: 97,0 %;         Thấp nhất: 78,1 %.

- Nhận xét: Thời tiết trong vùng chịu ảnh hưởng của bão số 5 (Conson) kết hợp với nhiễu động gió đông trên cao nên trời nhiều mây, có mưa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông rải rác. Gió đông đến đông nam cấp 3;

 - Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 17-19/9, có mưa rào và dông vài nơi. Từ ngày 20-22/9, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và rải rác có dông. Ngày 23/9, có mưa rào và dông rải rác. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B(tỉnh Bình Định)

Nhiệt độ:  Trung bình: 29,1 0C;         Cao nhất: 33,1 0C;        Thấp nhất: 23,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 80,5 %;          Cao nhất: 88,0 %;         Thấp nhất: 65,9 %.

b) Tây Nguyên                                                 

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,5 0C;         Cao nhất: 31,5 0C;        Thấp nhất 16,7 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 90,5 %;          Cao nhất: 95,8 %;         Thấp nhất: 86,8 %.

- Nhận xét: Thời tiết kỳ qua khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên mây thay đổi, ngày và đêm có mưa vừa nhiều nơi, cục bộ có mưa to đến rất to. Bão số 05 (Conson) đã gây mưa lớn, ngập lụt và ảnh hưởng tới việc thu hoạch lúa Hè Thu và rau màu tại một số tỉnh phía Bắc khu vực; tại các tỉnh khác lúa vụ 3, lúa Mùa, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường;

- Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 17-18/9, có mưa rào và dông vài nơi; riêng chiều tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 20-22/9, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và rải rác có dông; các tỉnh thuộc khu vực phía Nam (Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên) có mưa rào và dông vài nơi, riêng chiều tối và đêm có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Ngày 23/9, có mưa rào và dông vài nơi, riêng chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh;

+ Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 17-19/9, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Từ ngày 20-23/9, chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to; riêng các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (các tỉnh Kon Tum, Gia Lai) từ ngày 20-22/9 có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh phía Nam

Nhiệt độ: Trung bình: 27,3 0C;      Cao nhất: 33,4 0C;           Thấp nhất: 23,2 0C;    

Độ ẩm:    Trung bình: 86,4 %;       Cao nhất: 92,5 %;           Thấp nhất: 81,0 %.

- Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ phổ biến đêm có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông;      

- Dự báo trong tuần tới: Khu vực có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to đặc biệt trong thời kỳ từ ngày 20-23/9. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

  1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

a) Cây lúa:

Lúa Mùa 2021: Đến ngày 16/9/2021, đã gieo cấy được 845.434 ha/ 848.329 ha, đạt 99,7 % so kế hoạch. Diện tích lúa đã trỗ đến ngày 16/9 khoảng 615.028 ha (chiếm 73 % diện tích), diện tích đã thu hoạch 40.364 ha.Cụ thể:

Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Trà sớm

Chín – thu hoạch

197.560

Trà chính vụ

Trỗ - chín

378.993

Trà muộn

Làm đòng - trỗ

102.667

Lúa sạ

Làm đòng – trỗ

153.059

Lúa một vụ vùng cao

Thu hoạch

13.155

Tổng cộng  (Thực hiện/ Kế hoạch)

845.434/ 848.329

b) Cây trồng khác

   Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Ngô Hè Thu

Trỗ cờ, phát triển bắp

162.706

- Cây ăn quả

 

 

  + Cam, quýt

Phát triển quả

42.213

  + Bưởi

Phát triển quả

36.253

  + Nhãn

Thu hoạch

35.699

  + Vải

Phát triển lộc

46.694

- Cây công nghiệp

 

 

  + Chè

Phát triển búp – thu hái

81.292

  + Sắn

Phát triển thân lá

66.101

  + Cà phê

Phát triển quả - thu hoạch

21.135

- Cây lâm nghiệp

 

 

  + Thông

Khai thác nhựa

366.745

  + Quế

Kinh doanh

118.533

  + Cây tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

a)  Cây lúa:

Lúa Hè Thu, Mùa 2021: Đến ngày 16/9/2021, đã gieo cấy được 311.990 ha/ 310.742 ha, đạt 100,40 % so kế hoạch, đã thu hoạch 203.654 ha (chiếm 65,28%). Cụ thể:

Vụ/Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Hè Thu

Thu hoạch

0

164.657

Mùa

Trỗ - chín

89.660

38.997

Mùa muộn

Đòng - trỗ

18.676

 

Tổng cộng  (Thực hiện/ Kế hoạch)

310.990/ 310.742

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Ngô Hè Thu

PT thân lá-trỗ cờ

24.314

Cây rau các loại

Cây con - PT thân lá- TH

21.191

Lạc Thu

Ra hoa - đâm tia

7.607

Cây sắn

Phát triển củ

46.198

Cây mía

Vươn lóng

36.786

Cây dứa

KTCB - KD

1.815

Cây cam, chanh

PT quả - chín sinh lý

24.868

Cây cà phê

Phát triển quả

4.500

Cây cao su

KTCB - KD

73.816

Cây hồ tiêu

PT quả - sau thu hoạch

3.834

Cây chè

KTCB - KD

13.421

Cây thông

KTCB - KD

104.627

Cây keo

KTCB - KD

527.733

Cây luồng

KTCB - KD

82.333

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1.   Cây lúa:

- Lúa Hè Thu 2021: Đã gieo cấy được 345. 983 ha/ 341.700 ha (đạt 101,25 % so kế hoạch), đã thu hoạch 181. 579 ha (chiếm 52, 49 %). Cụ thể:

Đồng Bằng

Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Thực hiện/Kế hoạch

212.482/ 218.700

Sớm

Thu hoạch xong

0,00

46.156

Chính vụ

Thu hoạch xong

0,00

115.508

Muộn

Trỗ - chín – thu hoạch 

40.000

10.818

Tây Nguyên

Thực hiện/Kế hoạch

133.501/ 123.000

Sớm

Thu hoạch xong

0

7.960

Chính vụ

Chín - thu hoạch

25.175

1.155

Muộn

Làm đòng - chín

99.211

0

 Tổng cộng  (Thực hiện/ Kế hoạch) 

345.983/ 341.700

- Lúa Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 44.281 ha; giai đoạn sinh trưởng phổ biến Mạ - đẻ nhánh- đòng;  tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Phú Yên;

- Lúa vụ 3: Diện tích gieo cấy 5.735 ha, đang trong giai đoạn Cuối đẻ nhánh - làm đòng; tập trung chủ yếu ở tỉnh Bình Định.

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Ngô: + Hè Thu 2021

Thâm râu - Thu hoạch

139.309

           + Mùa 2021

Cây con - PTTL

17.624

-  Đậu vụ Mùa 2021

Cây con – PTTL

2.038

- Lạc: vụ Mùa 2021

Cây con – PTTL

2.340

- Cây rau

Nhiều giai đoạn

50.817

- Sắn

 

245.324

Đồng Bằng

ĐX 2020 - 2021

Nuôi củ - thu hoạch

53.715

Hè Thu 2021

Cây con - PTTL

33.138

Tây Nguyên

ĐX 2020 - 2021

Tích lũy tinh bột

13.649

Hè Thu 2021

Cây con - PTTL

144.822

- Cây ăn quả:

 

 

+ Thanh long

Chăm sóc - Thu hoạch

33.750

+ Sầu riêng

Nuôi quả  – Thu hoạch

22.646

+ Nho

Chăm sóc - Thu hoạch

1.238

+ Táo

Chăm sóc - Thu hoạch

996

+ Dừa

Nhiều giai đoạn

15.058

- Cây công nghiệp:

 

 

+ Chè

Chăm sóc - Thu hoạch

12.958

+ Mía

Đẻ nhánh- Vươn lóng

47.509

+ Cà phê

Nuôi quả - Chắc quả

644.661

+ Tiêu

Quả non – Nuôi quả

86.666

+ Điều

Chăm sóc - Ra đọt non

117.009

+ Cao su

Khai thác mủ

263.728

2.4. Các tỉnh phía Nam

  1.   Cây lúa
  • Lúa Hè Thu 2021: Đã thu hoạch được 1.438.401/ 1.599.981 ha (chiếm 90% diện tích). Diện tích còn lại đang ở giai đoạn chín.
  • Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 717.515 ha; đã thu hoạch 70.085 ha tập trung chủ yếu ở các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long và Tây Ninh, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương,... Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mạ

210.450

 

Đẻ nhánh

123.403

 

Đòng - trỗ

112.362

 

Chín

201.215

 

Thu hoạch

 

70.085

Tổng cộng

717.515

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây rau:

Nhiều giai đoạn 

62.630

Cây ăn quả:

 

 

+ Cây dừa

Nhiều giai đoạn

160.198

+ Cây có múi

Nhiều giai đoạn

117.381

+ Cây xoài

Nuôi quả, thu hoạch

62.678

+ Cây chuối

Nhiều giai đoạn

42.757

+ Cây mít

Nuôi quả, thu hoạch

44.726

+ Cây sầu riêng

Nuôi quả, thu hoạch

37.736

+ Cây nhãn

Chăm sóc, thu hoạch

30.472

+ Cây thanh long

Nuôi quả, thu hoạch

25.622

+ Cây chôm chôm

Chăm sóc, PTTL

19.781

 Cây công nghiệp:

 

 

+ Cao su

Chăm sóc, khai thác mủ

525.075

+ Điều

PTTL, sau thu hoạch

182.095

+ Sắn (Khoai mì)

PTTL, PT củ, thu hoạch

58.382

+ Tiêu

Chăm sóc, PTTL

42.703

+ Cà phê

PTTL, nuôi quả

27.689

+ Mía

Cây con – vươn lóng

23.357

+ Cây ngô (Bắp)

Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH

18.207

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của cơn bão số 5 (bão Conson)

Theo báo cáo ghi nhận ban đầu của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây nguyên (DHNTB & TN): Từ ngày 11 – 13/9/2021, do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới và bão số 5 (bão Conson), ở các các tỉnh HNTB & TN đã có mưa to đến rất to, gây thiệt hại đến sản xuất trồng trọt của 06/13 tỉnh, thành phố trong khu vực (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Đăk Lăk, Gia Lai, Kon Tum) với tổng diện tích cây trồng bị ảnh hưởng là 10.770 ha (trong đó: rau màu 2.109 ha, còn lại chủ yếu là diện tích lúa bị ngập úng, đổ ngã); Diện tích rau màu bị mất trắng là 838 ha tại Quảng Ngãi.

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

2.1. Cây Lúa

- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 3.060 ha (giảm 1.118 ha so với kỳ trước, giảm 5.451 ha so với CKNT), phòng trừ 2.703 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Quảng Ninh, Hòa Bình, Điện Biên, Thái Nguyên, Lai Châu, Lạng Sơn, Hưng Yên, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Nam, Đăk Lak, Phú Yên, Gia Lai,  Tiền Giang, Đồng Nai, Hậu Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Bà Rịa-Vũng Tàu, ..;

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 9.484 ha (giảm 43.957 ha so với kỳ trước, giảm 42.691 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 30.435 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Bắc Ninh, Thái Bình, Ninh Bình, Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, An Giang, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Hậu Giang, Long An, Kiên Giang, Gia Lai, Đăk Lak, …;

- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.198 ha (tăng 118 ha so với kỳ trước, giảm 364 ha so với CKNT), nhiễm nặng 15 ha, mất trắng 01 ha tại Nam Định; diện tích phòng trừ trong kỳ 6.674 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Yên Bái, Bắc Ninh, Hà Nội, Gia Lai, Khánh Hòa, Bình Thuận, Hậu Giang, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Thanh Hóa, Nghệ An,…   

- Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 5.363 ha (giảm 237 ha so với kỳ trước, giảm 460 ha  so với CKNT), phòng trừ 2.619 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Bạc Liêu, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Cần Thơ, Bình Thuận, Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Lak,…;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 2.043 ha (giảm 1.030 ha so với kỳ trước, giảm 2.695 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.196 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sóc Trăng, Kiên Giang, Tiền Giang, Long An, Cần Thơ, Hậu Giang, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Thuận, Lào Cai, Lai Châu, Cao Bằng, … ;

- Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 15.956 ha (giảm 3.055 ha so với kỳ trước, tăng 4.237 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 17.442 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như  Kiên Giang, Tiền Giang, Sóc Trăng, Hậu Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ,…;

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 10.485 ha (giảm 1.182 ha so với kỳ trước, tăng 3.333 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 9.021 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh như Nam Định, Bắc Giang, Hà Nam, Kiên Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Hậu Giang, Tiền Giang, Thanh Hóa, Nghệ An,…

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 5.571 ha (tăng 1.616 ha so với kỳ trước, tăng 3.838 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 3.034 ha. Phân bố tại các tỉnh Điện Biên, Thái Bình, Hà Nội, An Giang, Vĩnh Long Hậu Giang, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Cần Thơ, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Bình Thuận, Gia Lai, ...

- Chuột: Diện tích nhiễm 5.169 ha (tăng 134 ha so với kỳ trước, giảm 2.551 ha so với CKNT), diện tích nặng 159 ha, diện tích bị mất trắng 01 ha (Hải Phòng) diện tích phòng trừ trong kỳ 839 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đồng Nai, Tây Ninh An Giang, Bạc Liêu, Long An, Sóc Trăng, Bình Thuận,..;

- Lúa cỏ: gây hại diện hẹp, diện tích nhiễm 795 ha, nặng 116 ha, Diện tích phòng trừ 171 ha, diện tích đã tiêu hủy 283 ha. Phân bố chủ yếu ở Ninh Bình, Hà Nam, Hà Nội,..;

- Vàng lá sinh lý: Diện tích bị 80 ha  (giảm 104 ha so với kỳ trước, giảm 240 ha so với CKNT). Diện tích phòng trừ 71 ha. Phân bố chủ yếu Long An, Đồng Tháp, Vĩnh Long ,…

2.2. Cây ngô

Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 813 ha (tăng 25 ha so với kỳ trước, giảm 1.197 ha so với CKNT), nhiễm nặng 41 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 1.129 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh/thành trong cả nước như: Lâm Đồng, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Đăk Lăk, Phú Yên, Bình Định, Điện Biên, Cao Bằng, Yên Bái, Đồng Nai, Bình Phước, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, …

2.3.  Cây nhãn

Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.173 ha (giảm 09 ha với kỳ trước, giảm 788 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre,  Bà Rịa Vũng Tàu,…

2.4. Cây thanh long

Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 5.705 ha (giảm 203 ha so với kỳ trước, giảm 650 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 6.996 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tầu, …

2.5. Cây dừa

- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 11.308 ha (giảm 311 ha so với kỳ trước, tăng 3.251 ha so với CKNT), nhiễm nặng 968 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang,…

- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 666 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 664 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 133 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Kiên Giang, Trà Vinh.

2.6. Cây ăn quả có múi

- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.597 ha (giảm 110 ha so với kỳ trước, tăng 415 ha so với CKNT). Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế,…

- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.436 ha (tăng 75 ha so với kỳ trước, tăng 524 ha so với CKNT), nhiễm nặng 30 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh,…

2.7. Cây hồ tiêu

- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 2.888 ha (giảm 234 ha so với kỳ trước; giảm 1557 ha so với CKNT), nhiễm nặng 335 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Kiên Giang, Đồng Nai, Bình Dương, Quảng Trị,…

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.802 ha (giảm 131 ha so với kỳ trước, giảm 1.068 ha so với CKNT), nhiễm nặng 352 ha. Phân bố tại Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Bình Thuận, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,..

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 345 ha (tăng 20 ha so với kỳ trước, giảm 222 ha so với CKNT) Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Gia Lai, Đắk Lắk, Quảng Trị.

2.8. Cây cà phê                                                                 

- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 5.042 ha (giảm 32 ha so với kỳ trước, giảm 1.194 ha so CKNT), nhiễm nặng 32 ha; diện tích phòng trừ 741 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị, …

- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.394 ha (tăng 236 ha so với kỳ trước, giảm 2.963 ha so CKNT), diện tích phòng trừ 8.018 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Quảng Trị,Điện Biên, Bình Phước, Đồng Nai,  …

2.9. Cây chè

Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 2.911 ha (tăng 236 ha so với kỳ trước, giảm 919 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, …

2.10. Cây sắn ( khoai mì)

- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 76.421 ha (giảm 355 ha với kỳ trước, tăng 18.181 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 21.176 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 6.426 ha;

Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 23 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước, An Giang, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Kon Tum, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hòa Bình,…

2.11. Cây điều

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 5.993 ha (tăng 625 ha so với kỳ trước, giảm 4.301 ha so với CKNT), nhiễm nặng 246 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 617 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai, …

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 5.042 ha (giảm 32 ha so với kỳ trước, giảm 1.194 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 741 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đăk Lăk, Bình Phước, Đồng Nai, …

2.12. Cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tre lưng vàng: Gây hại diện hẹp, diện tích nhiễm 162 ha (tăng 02 ha so với kỳ trước, tăng 35 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Bắc Kan, Quảng Ninh, Thanh Hóa,…

  - Sâu róm thông: Hiện tại sâu róm thông thế hệ III/2021 phát sinh gây hại với mật độ phổ biến 5-7 con/cây, nơi cao 15-20 con/cây, sâu chủ yếu tuổi  5, 6 và nhộng. 

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng

1.1. Trên cây Lúa

1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ:

- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành lứa 5 tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng trên lúa Mùa muộn giai đoạn đòng trỗ.  Sâu non tiếp tục nở gây bông bạc trên những diện tích lúa trỗ từ sau 16/ 9 trở đi. Các tỉnh có mật độ ổ trứng cao và diện tích lúa trỗ bông muộn cần lưu ý như:  Hà Nam, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nội, Nam Định, Ninh Bình,...;

- Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy cám nở tập trung từ 18/9 đến cuối tháng 9, mật độ và diện dích nhiễm tăng nhanh trên trà lúa Mùa sớm và chính vụ, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình; cục bộ có diện tích nhiễm nặng  trên các giống nhiễm giai đoạn chắc xanh – đỏ đuôi;

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên những diện tích lúa Mùa muộn giai đoạn làm đòng – trỗ. Những ruộng xanh tốt, bón thừa đạm sẽ bị trắng lá đòng nếu không phòng trừ kịp thời;

- Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn: Những ngày tới, thời tiết có nhiều ngày có mưa kèm dông, điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại mạnh trên lúa Mùa chính vụ - muộn, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm.

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Từ nay đến đầu tháng 10, nhiệt độ giảm kết hợp với mưa nhiều gây ẩm độ cao, đây là điều kiện thuận lợi cho nám bệnh đạo ôn xâm nhiễm và gây hại cổ bông, cổ gié trên các giống nhiễm bệnh, đặc biệt các giống nếp trỗ vào cuối tháng 9 đến đầu tháng 10. Các tỉnh cần lưu ý như:  Lạng Sơn, Lai Châu, Lào Cai, Bắc Kạn, Điện Biên, Quảng Ninh, Hải Phòng, Bắc Ninh,...

 Ngoài ra, Chuột, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, .. tiếp tục phát sinh và gây hại tăng; bọ xít dài, nhện gié, ... tiếp tục hại.

  1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ (chủ yếu tại Nghệ An, Thanh Hóa):

- Chuột: Tiếp tục gây hại trên lúa Mùa giai đoạn đòng trỗ chín, hại nặng các chân ruộng gần gò, bãi, khu dân cư;

- Bệnh khô vằn, bạc lá: Tiếp tục gây hại trên lúa Mùa giai đoạn đòng trỗ - chín sáp. Hại nặng cục bộ các chân ruộng bón phân thiếu cân đối, thừa đạm;

- Bệnh lem lép hạt: Phát sinh và gây hại tăng trên trà lúa trỗ - chín sáp;

- Sâu đục thân hai chấm, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng tiếp tục gây hại phổ biến từ nhẹ- trung bình trên lúa trà muộn tại Nghệ An, Thanh Hóa.

1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:

- Sâu đục thân hai chấm, rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt...tiếp tục gây hại lúa Hè Thu giai đoạn đòng trỗ - chín, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình;

- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng ở Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ;

- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,.. phát sinh gây hại trên lúa vụ 3, lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh - đòng;

- Chuột: Hại cục bộ trên các trà lúa (Hè Thu, lúa Mùa, lúa vụ 3);

- Ốc bươu vàng: Gây hại rải rác trên vụ Mùa giai đoạn mạ - đẻ nhánh.

1.1.4. Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long

- Lúa Hè Thu cơ bản thu hoạch xong, tình hình sâu bệnh không đáng kể.

- Trên lúa Thu Đông và lúa Mùa:

+ Rầy nâu: Rầy tuổi 3-4 tiếp tục phát triển và gây hại phổ biến từ nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đòng trỗ;

+ Sâu cuốn lá: gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm có thể bị hại nặng;

+ Bệnh đạo ôn, bạc lá, lem lép hạt: Tiếp tục phát triển gây hại do ảnh hưởng thời tiết có mưa nhiều, dông, nắng gián đoạn, nhất là trên những ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm,...

Ngoài ra cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại trên lúa giai đoạn mạ-đẻ nhánh, đặc biệt trên những chân ruộng thấp trũng, khó thoát nước; Chuột gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.

1.2. Trên cây trồng khác

- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô Hè Thu, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột,... hại cục bộ.

- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như xoăn lá virus, ruồi đục lá tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, ... phát sinh gây hại tăng trên tại rau họ hoa thập tự tại các tỉnh Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Trên hành hoa chú ý sâu xanh da láng tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại nặng tại Nghệ An, đặc biệt khi thời tiết nắng nóng, khô hạn,..

- Cây ăn quả có múi: Bệnh vàng lá thối rễ tiếp tục phát sinh gây hại tăng tại các tỉnh phía Nam; Ruồi đục quả, ngài chích hút quả, bệnh loét sẹo,.. tiếp tục phát sinh gây hại trên các vườn cây ăn quả giai đoạn chín sinh lý – thu hoạch tại các tỉnh miền Trung; Bệnh greening, nhện đỏ, rệp muội, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư,  ... tiếp tục hại;

- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.

- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại.

- Cây mía: Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại, đặc biệt tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An.

- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại tăng ở những vùng nhiễm bệnh hoặc những vùng mới xuống giống. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: nhện đỏ, bọ phấn trắng, rệp sáp bột hồng, rệp sáp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.

- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại tăng trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn nuôi quả - chắc quả.

- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ, rệp các loại... tiếp tục phát sinh và gây hại tăng tại các vườn kém chăm sóc, hại nặng cục bộ; Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng rễ, rệp sáp gốc+ cành...hại chủ yếu ở giai đoạn quả non – chắc quả.

- Cây điều: Bọ xít muỗi, bọ trĩ, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư... tiếp tục phát sinh gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi thời gian tới, hại nặng cục bộ;

- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu, thán thư, ... tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh do điều kiện thời tiết nắng nóng, ẩm độ cao, có mưa nhiều.

- Cây dừa: Bọ cánh cứng tiếp tục phát sinh và gây hại tại các vùng trồng dừa; Sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang,...

- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển và gây tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...

- Cây thông: Sâu róm thông lứa mới tiếp tục phát sinh gây hại tăng gây hiện tượng trụi lá ở một số cánh rừng.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Chỉ đạo các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Hồng thực hiện tốt Công văn số 5750/BNN-BVTV ngày 10/9/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phòng chống sinh vật gây hại lúa Mùa cuối vụ.

- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục thực hiện tốt Công văn số 4596/BNN-BVTV ngày 21/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường công tác phòng chống sinh vật gây hại cây trồng vụ Hè Thu – Mùa, Thu Đông năm 2021.

- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Hè Thu, Thu Đông 2021 “né rầy”.

- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại chính trên rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...

- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 và công văn số 3749/BVTV-QLT ngày 27/12/2019 của Cục BVTV Về việc sử dụng tạm thời thuốc phòng trừ sâu keo mùa thu hại ngô.

- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và  bệnh thán thư hại trên cây điều.

- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.

- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.

- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.

 

Nơi nhận:

- Lãnh đạo Cục BVTV (để biết);

- Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục);

- Trung tâm BVTV vùng;

- Trung tâm tin học thống kê của Bộ;

- Báo NNVN; Đài VTC16;

- Lưu: VT, BVTV.

 

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Quý Dương

 

TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

Stt

 

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DTPT

(ha)

Phân bố

 

Nhẹ -TB

Nặng

MT

 

Kỳ trước

CKNT

 

 

 

I

Cây lúa

 

1

Đạo ôn lá

5.363

 

 

 

5.363

-237

-460

2.619

VL, BL, AG, KG, HG, CT, BTh, GL, LĐ, ĐL

2

Đạo ôn cổ bông

2.043

 

 

2.043

-1.030

-2.695

1.196

KG, TG, ST, HG, VL, CT

3

Rầy hại lúa

 

3.012

 

48

 

3.060

-1.118

-5.451

2.703

QN, HB, TN, TG, ĐN, HG, CT, VL, BRVT,  Q.Nam. Đ.Lăk, PY, GL, TH, NA, QT

4

Sâu đục thân 2 chấm

1.183

15

 

1.198

118

-364

6.674

YB, BN, HNoi, GL, KH, BTh, HG, LA, BRVT, TH , NA

5

Sâu cuốn lá nhỏ

5.989

3.859

 

9.848

-43.957

-42.691

30.435

QN, BG, LS,  AG, ST, VL, HG, LA, KG, GL, ĐL

6

Bệnh bạc lá

9.803

683

 

10.485

-1.182

3.333

9.021

NĐ, BG, H.Nam,  KG, CT, VL, HG, ST, TG, TH, NA

7

Bệnh đen lép hạt

7.859

27

 

7.885

-7.707

-3.250

11.920

KG, ST, ĐT, LA, HG, TG, BG,BN,Hà Nội, NA, QTr, TTH

8

Chuột hại lúa

5.009

159

1

5.169

134

-2.551

839

ĐB,TB,HNọi,  AG, VL, HG, HCM, ĐN, CT, TH, NA, QT, KH, BTh, GL

9

Ốc bươu vàng

5.571

 

 

5.571

1.616

3.838

3.034

ĐN, TN, AG, BL, LA, ST, BTh

II

Cây trồng khác

 

1

Chổi rồng nhãn

927

246

 

1.173

-9

-788

39

VL, TV, BP, ST, CT, HG, TG, BTr, BRVT

 

2

Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi

1.538

59

 

1.597

-110

415

15

VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HT

 

3

Bệnh Greening

1.406

30

 

1.436

75

524

129

VL, HG, ST, BD, TV, BP, KG, NA

 

4

Đốm nâu thanh long

5.685

20

 

5.705

-203

-650

6.996

BTh, LA, TG, TV, BRVT

 

5

Bọ cánh cứng hại dừa

10.340

968

 

11.308

-311

3.251

743

BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, HCM, BL

 

6

Sâu đầu đen hại dừa

533

133

 

666

0

664

366

BT, ST, KG ,TV

 

7

Tuyến trùng hại tiêu

2.553

335

 

2.888

-234

-1.557

 

GL, ĐL, LĐ, BP, ĐN, KG, BD, QTr

 

8

Chết chậm hại tiêu

2.450

352

 

2.802

-131

-1.068

 

BP, ĐN, BRVT, KG, BD, BTh, GL, ĐL, ĐN, LĐ, QB, QTr, TTH

 

    9

Chết nhanh hại tiêu

331

13

 

345

20

-222

 

BP, ĐN, KG, BRVT, GL, ĐL, QTr,

 

10

Bệnh khô cành cà phê

7.369

25

 

7.394

236

-2.963

8.108

G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, QTr,  ĐB, BP, ĐN,

 

11

Bệnh gỉ sắt hại cà phê

8.165

32

 

8.197

198

680

15.846

K.Hòa, G.Lai, ĐL, LĐ, BP, ĐN, QTr

 

12

Bọ xít muỗi hại điều

5.037

5

 

5.042

-32

-1.194

741

LĐ, BTh, GL, ĐL, BP, ĐN,..

 

13

Bệnh thán thư hại điều

5.746

246

 

5.993

623

-4301

617

L.Đồng, GL, B.Thuận, Đ.Lăk, BP, ĐN

 

14

Bọ xít muỗi hại chè

2.911

 

 

2.911

236

-919

1.748

LĐ, TN, PT, YB, ,…

 

15

Bệnh khảm  lá sắn (mì)

55.245

21.176

 

76.421

-354

18.181

6.426

TN, ĐN, BD, LA, BRVT, BP, AG, HCM, PY, Q.Ngãi, BTh, GL, KH. BĐ, ĐL, KT, NTh, Q.Nam, TH, NA, QT,TTH, HB

 

16

Sâu keo mùa thu hại ngô

730

41

 

813

25

-1.197

1.129

L.Đồng, BTh, Q.Ngãi, Đ.Lăk, PY, BĐịnh, ĐB, CB, YB, ĐN, BP, NA, HT, QB

 

17

Châu cháu tre

162

 

 

162

2

35

0

SL,ĐB,BK,QN

 

                                         

 

0 bình luận

TVQuản trị viênQTV

Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.04932 sec| 3626.117 kb