Thông báo tình hình dịch hại tuần 04 tháng 08 năm 2021 (Nguồn: Cục Bảo vệ thực vật)
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 20 đến ngày 26 tháng 8 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
1.1. Các tỉnh phía Bắc
Nhiệt độ: Trung bình: 29,5 0C; Cao nhất: 36,2 0C; Thấp nhất: 21,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình 79,1 %; Cao nhất: 87,5 %; Thấp nhất: 72,6 %.
- Nhận xét: Đầu kỳ xuất hiện nắng nóng; giữa đến cuối kỳ, do ảnh hưởng của rãnh áp thấp nên có mưa vừa, một số nơi có mưa to gây ngập úng cục bộ;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 27/8-02/9, đêm và sáng có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Thời gian mưa tập trung vào đêm và sáng, ngày nắng gián đoạn. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 30,8 0C; Cao nhất: 39,3 0C; Thấp nhất: 24,4 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 74,2 %; Cao nhất: 79,3 %; Thấp nhất: 66,1 %.
- Nhận xét: Trong kỳ, mây thay đổi, ngày trời nắng, nắng nóng, chiều và đêm có mưa, mưa rào và dông rải rác (tập trung chủ yếu ở trung du và vùng núi). Gió Nam đến Tây Nam cấp 2 - cấp 3;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 27/8-28/8, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to; ngày nắng gián đoạn, riêng từ đêm 26-27/8 Thanh Hóa và Nghệ An có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to. Từ ngày 29/8-02/9, có mưa rào và dông vài nơi, riêng thời kỳ từ ngày 30/8-01/9 có mưa rào và dông rải rác. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
-
-
- Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
-
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 29,1 0C; Cao nhất: 33,1 0C; Thấp nhất: 24,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 83,0 %; Cao nhất: 85,3 %; Thấp nhất: 80,0 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 22,4 0C; Cao nhất: 31,7 0C; Thấp nhất 15,9 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 86,2 %; Cao nhất: 90,3 %; Thấp nhất: 82,9 %.
- Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên mây thay đổi, ngày nắng nóng, rải rác có mưa rào và dông. Nhìn chung, lúa Hè Thu, lúa vụ 3, lúa Mùa, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường;
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 27/8-28/8, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to; ngày nắng gián đoạn. Từ ngày 29/8-02/9, có mưa rào rải rác và có nơi có dông. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh;
- Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 27/8-2/9, có mưa rào và dông vài nơi, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, riêng từ ngày 29/8-1/9 có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
- 1.4. Các tỉnh phía Nam
Nhiệt độ: Trung bình: 27,7 0C; Cao nhất: 34,9 0C; Thấp nhất: 23,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 85,7 %; Cao nhất: 90,0 %; Thấp nhất: 78,8 %.
- Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ phổ biến đêm có mưa rào và dông vài nơi, riêng chiều tối có mưa rào và rải rác có dông;
- Dự báo trong tuần tới: Thời tiết trong khu vực duy trì có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to riêng ngày 29 đến ngày 2/9 mưa có khả năng tăng hơn về cường độ. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
- Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh phía Bắc
a) Cây lúa:
Lúa Mùa 2021: Đến ngày 26/8/2021, đã gieo cấy được 845.434 ha/ 848.329 ha, đạt 99, 66 % so kế hoạch. Diện tích lúa đã trỗ đến ngày 26/8 gần 135.200 ha.Cụ thể:
Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Trà sớm |
Đòng già – trỗ - phơi màu |
197.560 |
Trà chính vụ |
Làm đòng – trỗ |
378.993 |
Trà muộn |
Đứng cái – làm đòng |
102.667 |
Lúa sạ |
Đứng cái – làm đòng |
153.059 |
Lúa một vụ vùng cao |
Trỗ - đỏ đuôi |
13.155 |
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
845.434/ 848.329 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
- Ngô Hè Thu |
Xoáy nõn -trỗ cờ, phát triển bắp |
162.706 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Phát triển quả |
42.213 |
+ Bưởi |
Phát triển quả |
36.253 |
+ Nhãn |
Phát triển quả- thu hoạch |
35.699 |
+ Vải |
Phát triển lộc |
46.694 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Phát triển búp – thu hái |
81.292 |
+ Sắn |
Phát triển thân lá |
66.101 |
+ Cà phê |
Phát triển quả - thu hoạch |
21.135 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.745 |
+ Quế |
Kinh doanh |
118.533 |
+ Cây tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
a) Cây lúa:
- Lúa Hè Thu, Mùa 2021: Đến ngày 26/8/2021, đã gieo cấy được 311.990 ha/ 310.742 ha, đạt 100,40 % so kế hoạch, đã thu hoạch 43.367 ha (chiếm 13,9 %) . Cụ thể:
Vụ/Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
||
Hè Thu |
Chín sáp- thu hoạch |
121.290 |
43.367 |
||
Mùa |
Làm đòng- trỗ |
128.657 |
|
||
Mùa muộn |
Đứng cái |
18.676 |
|
||
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
311.990/ 310.742 |
||||
|
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô Hè Thu |
Mới gieo – PTTL; trỗ cờ - TH |
24.314 |
Cây rau các loại |
Cây con - PT thân lá- TH |
21.190 |
Lạc Thu |
Cây con – ra hoa |
7.607 |
Cây sắn |
Phát triển củ |
46.198 |
Cây mía |
Vươn lóng |
36.786 |
Cây dứa |
KTCB - KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
Phát triển quả - chín sinh lý |
24.868 |
Cây cà phê |
Phát triển quả |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB - KD |
73.816 |
Cây hồ tiêu |
Phát triển quả - sau thu hoạch |
3.834 |
Cây chè |
KTCB - KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB - KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB - KD |
527.733 |
Cây luồng |
KTCB - KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Cây lúa:
- Lúa Hè Thu 2021: Đã gieo cấy được 345. 530 ha/ 341.700 ha (đạt 101,1 % so kế hoạch), đã thu hoạch 67. 480 ha (chiếm 19,53 %). Cụ thể:
Khu vực |
Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
|
||
Hè Thu |
Thực hiện/kế hoạch |
212.482/ 218.700 |
63.924 |
|
|||
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
46.156 |
|
|||
Chính vụ |
Ngậm sữa- chín - TH |
97.740 |
17.768 |
|
|||
Muộn |
Đứng cái – ngậm sữa |
50.818 |
|
|
|||
Hè Thu |
Thực hiện/kế hoạch |
133.048/ 123.000 |
3.556 |
|
|||
Sớm |
Chắc xanh – thu hoạch |
4.404 |
3.556 |
|
|||
Chính vụ |
Ngậm sữa - chín |
26.330 |
|
|
|||
Muộn |
Cuối đẻ nhánh - ngậm sữa |
98.758 |
|
|
|||
Tổng cộng (Thực hiện /Kế hoạch) |
345.530/ 341.700 |
67.480 |
|||||
- Lúa Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 12.376 ha; giai đoạn sinh trưởng phổ biến Mạ - Đẻ nhánh- Đứng cái; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Phú Yên;
- Lúa vụ 3: Diện tích gieo cấy 4.868 ha, đang trong giai đoạn Mạ -cuối đẻ nhánh; tập trung chủ yếu ở tỉnh Bình Định.
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
|
- Ngô: + Hè Thu 2021 |
PTTL - trỗ cờ - thâm râu |
139.309 |
|
+ Mùa 2021 |
Cây con - phát triển thân lá |
5.434 |
|
- Đậu: + Hè Thu 2021 |
Chắc quả - Thu hoạch |
50.770 |
|
+ Mùa 2021 |
Cây con |
825 |
|
- Lạc: + Hè Thu 2021 |
Chắc củ - Thu hoạch |
12.095 |
|
+ Mùa 2021 |
Cây con |
506 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
51.775 |
|
- Sắn |
|
244.354 |
|
Đồng Bằng |
ĐX 2020 - 2021 |
Tạo củ- tích lũy tinh bột |
53.715 |
Hè Thu 2021 |
Cây con - PTTL |
33.138 |
|
Tây Nguyên |
ĐX 2020 - 2021 |
Tạo củ- tích lũy tinh bột |
13.649 |
Hè Thu 2021 |
Cây con - PTTL |
143.852 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc - Thu hoạch |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Nuôi quả – Thu hoạch |
22.274 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - Thu hoạch |
1.238 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - Thu hoạch |
1.006 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - Thu hoạch |
12.959 |
|
+ Mía |
Đẻ nhánh- Vươn lóng |
47.143 |
|
+ Cà phê |
Nuôi quả - Chắc quả |
644.682 |
|
+ Tiêu |
Quả non – Nuôi quả |
87.606 |
|
+ Điều |
Chăm sóc - Ra đọt non |
116.893 |
|
+ Cao su |
Khai thác mủ |
262.644 |
2.4. Các tỉnh phía Nam
- Cây lúa
- Lúa Hè Thu 2021: Tổng diện tích đã gieo sạ 1.599.981 ha; đã thu hoạch 1.049.497 ha (chiếm 65,59 % diện tích). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
0 |
|
Đẻ nhánh |
200 |
|
Đòng - trỗ |
64.808 |
|
Chín |
485.476 |
|
Thu hoạch |
|
1.049.497 |
Tổng cộng |
1.599.981 |
- Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 496.213 ha; đã thu hoạch 6.591 ha tập trung chủ yếu ở các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long và Tây Ninh, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
105.372 |
|
Đẻ nhánh |
97.262 |
|
Đòng - trỗ |
203.545 |
|
Chín |
83.443 |
|
Thu hoạch |
|
6.591 |
Tổng |
496.213 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
60.387 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Cây dừa |
Nhiều giai đoạn |
160.198 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
117.381 |
+ Cây xoài |
Nuôi quả, thu hoạch |
62.678 |
+ Cây chuối |
Nhiều giai đoạn |
42.757 |
+ Cây mít |
Nuôi quả, thu hoạch |
44.726 |
+ Cây sầu riêng |
Nuôi quả, thu hoạch |
37.736 |
+ Cây nhãn |
Chăm sóc, thu hoạch |
30.472 |
+ Cây thanh long |
Nuôi quả, thu hoạch |
25.622 |
+ Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
19.781 |
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
Chăm sóc, khai thác mủ |
525.075 |
+ Điều |
PTTL, sau thu hoạch |
182.095 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
60.140 |
+ Tiêu |
Chăm sóc, PTTL |
42.703 |
+ Cà phê |
PTTL, nuôi quả |
27.689 |
+ Mía |
Cây con – vươn lóng |
20.600 |
+ Cây ngô (Bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ |
23.621 |
c) Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng từ đầu vụ tới nay
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Nhiễm mặn (ha) |
Ngập úng |
|
Hè Thu |
360 |
693,1 |
52 |
640,6 (TV, LA) |
351,5 (KG) |
75 (ST) |
Thu Đông-Mùa |
1.093 |
354,6 |
110,5 |
157 (LA) |
0 |
1.292,1 (KG) |
Tổng |
1,453 |
1.047,7 |
162,5 |
797,6 |
351,5 |
1.367,1 |
Ghi chú: TV, LA, KG = Trà Vĩnh, Long An, Kiên Giang; ST: Sóc Trăng
II. TÌNH HNH SVGH CHỦ YẾU
2.1. Cây Lúa
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 15.389 ha (tăng 6.001 ha so với kỳ trước, giảm 18.606 ha so với CKNT), phòng trừ 4.952 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Hà Nam, Sóc Trăng, Cà Mau, Cần Thơ, Tiền Giang, Long An, Kiên Giang, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Định, Đà Nẵng, Phú Yên, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 68.926 ha (tăng 38.728 ha so với kỳ trước, tăng 36.341 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 33.513 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Nội, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang,Hậu Giang, Bình Thuận, Khánh Hoà, Đăk Lăk, Gia Lai, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, …
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.414 ha (tăng 207 ha so với kỳ trước, giảm 1.167 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.068 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nội, Phú Thọ, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Lào Cai, Hòa Bình, Bắc Kạn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Bình Định, Quảng Nam, Gia Lai, Đăk Lăk, Hậu Giang, Sóc Trăng, ..
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 8.116 ha (giảm 538 ha so với kỳ trước, giảm 12.225 ha so với CKNT), phòng trừ 2.894 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Điện Biên, Cao Bằng, Sơn La,…
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 7.905 ha (giảm 4.065 ha so với kỳ trước, giảm 2.414 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 3.037 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sóc Trăng, Long An, Bạc Liêu, Tiền Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bình Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Lào Cai, Lai Châu,…
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 21.071 ha (giảm 5.558 ha so với kỳ trước, giảm 7.255 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 13.553 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Bạc Liêu, Cà Mau, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Thuận, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bắc Giang, Lai Châu, …
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 11.668 ha (giảm 3.187 ha so với kỳ trước, tăng 3.217 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 13.661 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh như Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Cần Thơ, Bạc Liêu, Điện Biên, Hà Nam, Hưng Yên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị,…
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 1.903 ha (tăng 579 ha so với kỳ trước, tăng 539 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 1.216 ha. Phân bố tại các tỉnh Tây Ninh, Hồ Chí Minh, Long An, Hậu Giang, Bình Phước, Đồng Nai, Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận,...
- Chuột: Diện tích nhiễm 7.196 ha (giảm 1.284 ha so với kỳ trước, giảm 2.286 ha so với CKNT), diện tích nặng 361 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 962 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Điện Biên, Phú Thọ, Bắc Giang, Khu 4, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Quảng Nam, Phú Yên, Đăk Lăk, Bình Thuận, Long An, Sóc Trăng, Cà Mau, Cần Thơ, Hậu Giang, Đồng Tháp, …
- Vàng lá sinh lý: Diện tích bị 979 ha (tăng 874 ha so với kỳ trước, giảm 314 ha so với CKNT); tập trung chủ yếu ở Long An, Vĩnh Long, An Giang.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 767 ha (giảm 26 ha so với kỳ trước, giảm 1.624 ha so với CKNT), nhiễm nặng 11 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 1.128 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh/thành trong cả nước như: Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đăk Lăk, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Định, Điện Biên, Sơn La, Phú Thọ, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, …
2.3. Cây rau
Sâu xanh da láng hại hành: diện tích nhiễm 340 ha nặng 300 ha, diện tích phòng trừ 300 ha. Phân bố chủ yếu tại Nghệ An.
2.4. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.524 ha (giảm 09 ha với kỳ trước, giảm 511 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang, Bến Tre, Tiền Giang,…
2.5. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 4.660 ha (giảm 393 ha so với kỳ trước, giảm 2.230 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 6.048 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Trà Vinh, Tiền Giang, Bà Rịa Vũng Tầu, …
2.6. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 12.182 ha (giảm 311 ha so với kỳ trước, tăng 4.108 ha so với CKNT), nhiễm nặng 989 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang,…
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 641 ha (giảm 0,5 ha so với kỳ trước, tăng 638 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 123 ha; diện tích đã tiêu hủy 22,3 ha (Bến Tre 21 ha, Sóc Trăng 1,3 ha). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Kiên Giang.
2.7. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.832 ha (giảm 04 ha so với kỳ trước, tăng 633 ha so với CKNT). Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế,…
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.425 ha (giảm 14 ha so với kỳ trước, tăng 482 ha so với CKNT), nhiễm nặng 30 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bình Dương, Trà Vinh, Bình Phước, Kiên Giang, Nghệ An, …
2.8. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.149 ha (giảm 234 ha so với kỳ trước; giảm 1.390 ha so với CKNT), nhiễm nặng 432 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 114 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Quảng Trị,…
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.972 ha (giảm 04 ha so với kỳ trước, giảm 758 ha so với CKNT), nhiễm nặng 366 ha; diện tích đã phòng trừ 265 ha. Phân bố tại Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Bình Thuận, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng,
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 329 ha (tăng 18 ha so với kỳ trước, giảm 276 ha so với CKNT) Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Gia Lai, Đắk Lắk, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
2.9. Cây cà phê
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 7.650 ha (tăng 113 ha so với kỳ trước, tăng 1.220 ha so CKNT), nhiễm nặng 22 ha; diện tích phòng trừ 16.251 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk lăk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị, Điện Biên, …
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.865 ha (giảm 25 ha so với kỳ trước, giảm 1.225 ha so CKNT), diện tích phòng trừ 8.433 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Quảng Trị, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên,…
2.10. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 3.233 ha (tăng 143 ha so với kỳ trước, giảm 524 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Tuyên Quang, …
2.11. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 76.939 ha (tăng 1.547 ha với kỳ trước, tăng 22.757 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 19.188 ha (tăng 306 ha so với CKNT), mất trắng 83 ha (Nghệ An), phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 6.532 ha;
Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 23 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước, An Giang, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Quảng Ngãi, Gia Lai, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hòa Bình,…
- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 200 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 200 ha so với CKNT) phân bố chủ yếu tại tỉnh Phú Yên.
2.12. Cây điều
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 6.134 ha (giảm 132 ha so với kỳ trước, giảm 4.251 ha so với CKNT), nhiễm nặng 236 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 513 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Thuận, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai, …
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 4.890 ha (tăng 50 ha so với kỳ trước, giảm 1.795 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 780 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Thuận, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Phước, Đồng Nai,…
2.13. Cây lâm nghiệp:
- Châu chấu tre lưng vàng: Diện tích nhiễm 113 ha (giảm 09 ha so với kỳ trước, giảm 61 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ 20 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Bắc Kan, Quảng Ninh, Thanh Hóa,…
- Sâu róm thông: Diện tích nhiễm 480 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 489 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 100 ha, diện tích phòng trừ 495 ha. Phân bố chủ yếu tại Nghệ An.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ:
- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành lứa 5 tiếp tục vũ hóa rộ và đẻ trứng. Sâu non gây dảnh héo và bông bạc trên những diện tích lúa trỗ cuối tháng 8 đến đầu tháng 9, mức độ gây hại có khả năng cao hơn nhiều so với cùng lứa các năm trước. Các tỉnh có mật độ ổ trứng cao như Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Hải Phòng, Bắc Ninh, Phú Thọ, Bắc Kạn,... sẽ bị hại nặng nếu không có biện pháp phòng trừ hữu hiệu;
- Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy lứa 6 tiếp tục hại tăng, mật độ và diện tích nhiễm tăng nhanh trên trà lúa sớm và chính vụ, khả năng gây hại nặng cục bộ vào đầu tháng 9, nhất là trên các giống nhiễm;
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục gây hại tăng trên những diện tích lúa chưa phòng trừ, phun trừ kém hiệu quả, nhất là trên những diện tích lúa xanh tốt, bón thừa phân đạm,...
- Chuột, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh đạo ôn cổ bông hại tăng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; bênh đạo ôn lá, bệnh đen lép hạt tiếp tục hại.
1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 6 tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên lúa Mùa muộn tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An,..;
- Chuột: Chuột tiếp tục phát sinh, gây hại trên các trà lúa với xu hướng tăng trên trà lúa đứng cái - đòng trỗ; hại nặng các chân ruộng gần gò, bãi, khu dân cư;
Ngoài ra, bệnh khô vằn, lem lép hạt, bạc lá, rầy nâu,rầy lưng trắng... phát sinh và gây hại tăng trên trà lúa đòng trỗ - chắc xanh; sâu đục thân 2 chấm phát tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ tại Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Trị,...
1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:
- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đứng cái – đòng trỗ, phân bố chủ yếu ở Ninh Thuận, Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên. Bệnh đạo ôn là và cổ bông gây hại cục bộ trên lúa giai đoạn trỗ - chín;
- Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt... phát sinh và gây hại tăng trên lúa giai đoạn đòng trỗ - chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Bọ trĩ, sâu cuốn lá, ruồi đục nõn,,... tiếp tục gây hại trên lúa vụ 3, lúa Mùa giai đoạn mạ - đẻ nhánh;
- Chuột hại cục bộ trên lúa Hè Thu giai đoạn đòng trỗ-chín, lúa vụ 3, lúa Mùa giai đoạn mạ - đẻ nhánh;
- Ốc bươu vàng: hại rải rác ở lúa vụ 3, vụ Mùa ở giai đoạn mạ - đẻ nhánh.
1.1.4. Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long
- Rầy nâu: Trên đồng ruộng, rầy tuổi 4 - TT tiếp tục phát triển và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn làm đòng – trỗ;
- Sâu cuốn lá: gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh –làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm có thể bị hại nặng;
- Bệnh đạo ôn (lá, cổ bông): Do điều kiện thời tiết thuận lợi có mưa nhiều, ẩm độ cao nên sẽ tiếp tục gây hại tăng và lây lan trên trà lúa giai đoạn từ đẻ nhánh – đòng trỗ, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, gieo sạ dày, bón thừa phân đạm;
- Bệnh bạc lá vi khuẩn, bệnh lem lép hạt: sẽ tiếp tục phát triển gây hại do ảnh hưởng thời tiết có mưa nhiều, dông, nắng gián đoạn và sử dụng phân bón không hợp lý.
Cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại tăng trên các diện tích lúa mới gieo sạ, lúa mới cấy dặm - đẻ nhánh.
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô Hè Thu, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột,... tiếp tục hại phát sinh gây hại cục bộ.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như xoăn lá virus, ruồi đục lá tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, ... phát sinh gây hại tăng trên tại rau họ hoa thập tự tại các tỉnh Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Trên hành hoa chú ý sâu xanh da láng sẽ phát sinh phát sinh và gây hại nặng tại Nghệ An, đặc biệt khi thời tiết nắng nóng, khô hạn và công tác phòng trừ không tiếp tục triển khai đồng bộ và quyết liệt,.
- Cây ăn quả có múi: Ruồi đục quả, ngài trích hút quả, bệnh loét sẹo,.. phát sinh gây tăng trên các vườn cây ăn quả giai đoạn chín sinh lý – thu hoạch tại các tỉnh miền Trung; Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh greening, nhện đỏ, rệp muội, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, ... tiếp tục phát sinh và gây hại;
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại.
- Cây mía: Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại, đặc biệt tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại tăng ở những vùng nhiễm bệnh hoặc những vùng mới xuống giống. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: nhện đỏ, bọ phấn trắng, rệp sáp bột hồng, rệp sáp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại tăng trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn nuôi quả.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ, rệp các loại... tiếp tục phát sinh và gây hại tăng tại các vườn kém chăm sóc, hại nặng cục bộ; Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng rễ, rệp sáp gốc+ cành...hại chủ yếu ở giai đoạn quả non – chắc quả.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bọ trĩ, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư... tiếp tục phát sinh gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi thời gian tới, hại nặng cục bộ;
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu, thán thư, ... phát sinh và gây hại tăng do điều kiện thời tiết nắng nóng, ẩm độ cao, có mưa nhiều.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng tiếp tục phát sinh và gây hại tại các vùng trồng dừa; Sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang,...
- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển và gây tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...
- Cây thông: Sâu róm thông tiếp tục phát sinh gây hại tăng gây hiện tượng trụi lá ở một số cánh rừng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Công văn số 4596/BNN-BVTV ngày 21/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường công tác phòng chống sinh vật gây hại cây trồng vụ Hè Thu – Mùa, Thu Đông năm 2021.
- Chỉ đạo các tỉnh khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thực hiện nghiêm túc Công văn số 1151/BVTV-TV ngày 14/6/2021 của Cục BVTV về tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh lùn sọc đen phương Nam hại lúa vụ Hè thu – Mùa 2021, Công văn số 1186/BVTV-TV ngày 19/6/2021 của Cục Bảo vệ thực vật về chỉ đạo phòng chống bệnh lùn sọc đen hại lúa vụ Mùa 2021, khoanh vùng nơi có mẫu rầy dương tính với virus gây bệnh lùn sọc đen để phun trừ rầy môi giới truyền bệnh; tiến hành thu thập mẫu rầy lưng trắng, chủ động giám định virus gây bệnh lùn sọc đen để nhận định nguy cơ và có biện pháp chủ động phòng chống kịp thời hiệu quả.
- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Hè Thu, Thu Đông 2021 “né rầy”.
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại chính trên rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 và công văn số 3749/BVTV-QLT ngày 27/12/2019 của Cục BVTV Về việc sử dụng tạm thời thuốc phòng trừ sâu keo mùa thu hại ngô.
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để biết); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV.
|
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
Stt
|
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
So sánh DTN (+/-) |
DTPT (ha) |
Phân bố |
||||
Nhẹ -TB |
Nặng |
MT |
Kỳ trước |
CKNT |
||||||
I |
Cây lúa |
|||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
8.007 |
109 |
|
8.116 |
-538 |
-12.225 |
2.894 |
ĐT, CT, KG, HG, VL, ST, B.Thuận. K.Hòa. NT, LĐ, G.Lai, Đ.Lăk, ĐB, SL, CB,… |
|
2 |
Đạo ôn cổ bông |
7.878 |
27 |
|
7.905 |
-4.065 |
-2.414 |
3.037 |
ST, LA, BL, TG, KG, ĐT, B.Thuận. K.Hòa. L.Đồng, LC, LCh |
|
3 |
Rầy hại lúa |
15.044 |
346 |
|
15.389 |
6.001 |
-18.606 |
4.952 |
ĐB, L.Ch, H.Nam, ST, CM, CT, TG, LA, KG, Q.Ngãi. Q.Nam. K.Hòa. B.Định. Đ.Nẵng. P.Yên, NA, QB, QTr, TTH |
|
4 |
Sâu đục thân 2 chấm |
1.403 |
11 |
|
1.414 |
207 |
-1.167 |
1.068 |
Sơn La, Bắc Giang, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Phú Thọ, NA, Thanh Hóa, Quảng Trị, B.Thuận, K.Hòa N.Thuận. G.Lai. Đ.Lăk. Q.Nam. B.Định, HG, STr |
|
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
56.160 |
12.766 |
|
68.926 |
38.728 |
36.341 |
33.513 |
QN, HY, H.Nội, ST, ĐT, KG, VL, TG, HG, B.Thuận. K.Hòa. Đ.Lăk. G.Lai. N.Thuận, TH, NA, TTH |
|
6 |
Bệnh bạc lá |
11.403 |
265 |
|
11.668 |
-3.187 |
3.217 |
13.661 |
ST, KG, ĐT, LA, CT, BL, ĐB, H,Nam, HY, TH, NA, QB, QT, |
|
7 |
Bệnh đen lép hạt |
20.995 |
76 |
|
21.071 |
-5.558 |
-7.255 |
13.553 |
ST, KG, ĐT, LA, BL, CM, Q.Ngãi. Q.Nam. B.Định. L.Đồng. K.Hòa. P.Yên. B.Thuận, TH, NA, QT, TTH, BG, L.Ch |
|
8 |
Chuột hại lúa |
6.835 |
361 |
|
7.196 |
-1.284 |
-2.286 |
962 |
ĐB, PT, BG, K4, Q.Ngãi. K.Hòa. Q.Nam. P.Yên. Đ.Lăk. B.Thuận, LA, ST, CM, CT, HG, ĐT |
|
9 |
Ốc bươu vàng |
1.903 |
|
|
1.903 |
579 |
539 |
1.216 |
TN, HCM, LA, HG, BP, ĐN, L.Đồng. G.Lai, B.Thuận |
|
II |
Cây trồng khác |
|||||||||
1 |
Chổi rồng nhãn |
1.271
|
253 |
|
1.524 |
-9 |
-511 |
40 |
VL, TV, BP, ST, CT, HG, TG, BT |
|
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.773 |
59 |
|
1.832 |
-4 |
633 |
15 |
VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HT, TTH,.. |
|
3 |
Bệnh Greening |
1.395 |
30 |
|
1.425 |
-14 |
482 |
185 |
VL, HG, ST, BD, TV, BP, KG, NA |
|
4 |
Đốm nâu thanh long |
4.658 |
2 |
|
4.660 |
-393 |
-2.230 |
6.048 |
BTh, LA, TG, TV, BRVT |
|
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
11.194 |
989 |
|
12.182 |
-311 |
4.108 |
2.692 |
BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, HCM, BL |
|
6 |
Sâu đầu đen hại dừa |
518 |
12 |
|
640 |
-0,5 |
638,4 |
357,1 |
BT, ST, KG |
|
7 |
Tuyến trùng hại tiêu |
2.717 |
432 |
|
3.149 |
-234 |
-1.390 |
114 |
GL, ĐL, LĐ, BP, ĐN, KG, BD, QTr |
|
8 |
Chết chậm hại tiêu |
2.606 |
366 |
|
2.972 |
-4 |
-758 |
265 |
BP, ĐN, BRVT, KG, BD, BTh, GL, ĐL, ĐN, LĐ |
|
9 |
Chết nhanh hại tiêu |
318 |
12 |
|
329 |
18 |
-276 |
12 |
BP, ĐN, KG, BRVT, GL, ĐL, QTr, TTH |
|
10 |
Bệnh khô cành cà phê |
7.850 |
15 |
|
7.865 |
-25 |
-1.225 |
8.433 |
QTr, G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, BP, ĐN, ĐB |
|
11 |
Bệnh gỉ sắt hại cà phê |
7.628 |
22 |
|
7.650 |
113 |
1.220 |
16.251 |
K.Hòa, G.Lai, ĐL, LĐ, BP, ĐN, QTr, ĐB |
|
12 |
Bọ xít muỗi hại điều |
4.885 |
5 |
|
4.890 |
50 |
-1.795 |
780 |
LĐ, BTh, GL, ĐL, BP, ĐN,.. |
|
13 |
Bệnh thán thư hại điều |
5.897 |
236 |
|
6134 |
-132 |
-4251 |
513 |
L.Đồng, B.Thuận, G.Lai, Đ.Lăk, BP, ĐN |
|
14 |
Bọ xít muỗi hại chè |
3.232 |
1 |
|
3.233 |
143 |
-524 |
2.548 |
LĐ, TN, PT, TQ,… |
|
15 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
57.751 |
19.188 |
83 |
76.939 |
1.547 |
22.757 |
6.532 |
TN, ĐN, BD, LA, BRVT, BP, AG, HCM, P.Yên, Q.Ngãi, GL,KH, BĐ, ĐL, Q.Nam, NT, TH, NA, QT, TTH, HB |
|
16 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
756 |
11 |
|
767 |
-26 |
-1.624 |
1.128 |
ĐN, BP, LĐ, BTh, ĐL, Q.Ngãi, PY, BĐ, ĐB, SL, PT, NA, HT, QB, … |
|
17 |
Châu chấu tre |
113 |
|
|
113 |
-9 |
-61 |
20 |
SL, ĐB, BK, TH, … |
|
BỘ NÔNG NGHIỆP&PTNT CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/BC7N-BVTV |
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 20 đến ngày 26 tháng 8 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
1.1. Các tỉnh phía Bắc
Nhiệt độ: Trung bình: 29,5 0C; Cao nhất: 36,2 0C; Thấp nhất: 21,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình 79,1 %; Cao nhất: 87,5 %; Thấp nhất: 72,6 %.
- Nhận xét: Đầu kỳ xuất hiện nắng nóng; giữa đến cuối kỳ, do ảnh hưởng của rãnh áp thấp nên có mưa vừa, một số nơi có mưa to gây ngập úng cục bộ;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 27/8-02/9, đêm và sáng có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Thời gian mưa tập trung vào đêm và sáng, ngày nắng gián đoạn. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 30,8 0C; Cao nhất: 39,3 0C; Thấp nhất: 24,4 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 74,2 %; Cao nhất: 79,3 %; Thấp nhất: 66,1 %.
- Nhận xét: Trong kỳ, mây thay đổi, ngày trời nắng, nắng nóng, chiều và đêm có mưa, mưa rào và dông rải rác (tập trung chủ yếu ở trung du và vùng núi). Gió Nam đến Tây Nam cấp 2 - cấp 3;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 27/8-28/8, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to; ngày nắng gián đoạn, riêng từ đêm 26-27/8 Thanh Hóa và Nghệ An có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to. Từ ngày 29/8-02/9, có mưa rào và dông vài nơi, riêng thời kỳ từ ngày 30/8-01/9 có mưa rào và dông rải rác. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
-
-
- Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
-
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 29,1 0C; Cao nhất: 33,1 0C; Thấp nhất: 24,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 83,0 %; Cao nhất: 85,3 %; Thấp nhất: 80,0 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 22,4 0C; Cao nhất: 31,7 0C; Thấp nhất 15,9 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 86,2 %; Cao nhất: 90,3 %; Thấp nhất: 82,9 %.
- Nhận xét: Thời tiết kỳ qua, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên mây thay đổi, ngày nắng nóng, rải rác có mưa rào và dông. Nhìn chung, lúa Hè Thu, lúa vụ 3, lúa Mùa, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường;
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 27/8-28/8, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to; ngày nắng gián đoạn. Từ ngày 29/8-02/9, có mưa rào rải rác và có nơi có dông. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh;
- Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 27/8-2/9, có mưa rào và dông vài nơi, chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, riêng từ ngày 29/8-1/9 có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. 1.4. Các tỉnh phía Nam
Nhiệt độ: Trung bình: 27,7 0C; Cao nhất: 34,9 0C; Thấp nhất: 23,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 85,7 %; Cao nhất: 90,0 %; Thấp nhất: 78,8 %.
- Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ phổ biến đêm có mưa rào và dông vài nơi, riêng chiều tối có mưa rào và rải rác có dông;
- Dự báo trong tuần tới: Thời tiết trong khu vực duy trì có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to riêng ngày 29 đến ngày 2/9 mưa có khả năng tăng hơn về cường độ. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.
- Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh phía Bắc
a) Cây lúa:
Lúa Mùa 2021: Đến ngày 26/8/2021, đã gieo cấy được 845.434 ha/ 848.329 ha, đạt 99, 66 % so kế hoạch. Diện tích lúa đã trỗ đến ngày 26/8 gần 135.200 ha.Cụ thể:
Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Trà sớm |
Đòng già – trỗ - phơi màu |
197.560 |
Trà chính vụ |
Làm đòng – trỗ |
378.993 |
Trà muộn |
Đứng cái – làm đòng |
102.667 |
Lúa sạ |
Đứng cái – làm đòng |
153.059 |
Lúa một vụ vùng cao |
Trỗ - đỏ đuôi |
13.155 |
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
845.434/ 848.329 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
- Ngô Hè Thu |
Xoáy nõn -trỗ cờ, phát triển bắp |
162.706 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Phát triển quả |
42.213 |
+ Bưởi |
Phát triển quả |
36.253 |
+ Nhãn |
Phát triển quả- thu hoạch |
35.699 |
+ Vải |
Phát triển lộc |
46.694 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Phát triển búp – thu hái |
81.292 |
+ Sắn |
Phát triển thân lá |
66.101 |
+ Cà phê |
Phát triển quả - thu hoạch |
21.135 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.745 |
+ Quế |
Kinh doanh |
118.533 |
+ Cây tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
a) Cây lúa:
- Lúa Hè Thu, Mùa 2021: Đến ngày 26/8/2021, đã gieo cấy được 311.990 ha/ 310.742 ha, đạt 100,40 % so kế hoạch, đã thu hoạch 43.367 ha (chiếm 13,9 %) . Cụ thể:
Vụ/Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
||
Hè Thu |
Chín sáp- thu hoạch |
121.290 |
43.367 |
||
Mùa |
Làm đòng- trỗ |
128.657 |
|
||
Mùa muộn |
Đứng cái |
18.676 |
|
||
Tổng cộng (Thực hiện/ Kế hoạch) |
311.990/ 310.742 |
||||
|
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô Hè Thu |
Mới gieo – PTTL; trỗ cờ - TH |
24.314 |
Cây rau các loại |
Cây con - PT thân lá- TH |
21.190 |
Lạc Thu |
Cây con – ra hoa |
7.607 |
Cây sắn |
Phát triển củ |
46.198 |
Cây mía |
Vươn lóng |
36.786 |
Cây dứa |
KTCB - KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
Phát triển quả - chín sinh lý |
24.868 |
Cây cà phê |
Phát triển quả |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB - KD |
73.816 |
Cây hồ tiêu |
Phát triển quả - sau thu hoạch |
3.834 |
Cây chè |
KTCB - KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB - KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB - KD |
527.733 |
Cây luồng |
KTCB - KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Cây lúa:
- Lúa Hè Thu 2021: Đã gieo cấy được 345. 530 ha/ 341.700 ha (đạt 101,1 % so kế hoạch), đã thu hoạch 67. 480 ha (chiếm 19,53 %). Cụ thể:
Khu vực |
Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
|
||
Hè Thu |
Thực hiện/kế hoạch |
212.482/ 218.700 |
63.924 |
|
|||
Sớm |
Thu hoạch xong |
0 |
46.156 |
|
|||
Chính vụ |
Ngậm sữa- chín - TH |
97.740 |
17.768 |
|
|||
Muộn |
Đứng cái – ngậm sữa |
50.818 |
|
|
|||
Hè Thu |
Thực hiện/kế hoạch |
133.048/ 123.000 |
3.556 |
|
|||
Sớm |
Chắc xanh – thu hoạch |
4.404 |
3.556 |
|
|||
Chính vụ |
Ngậm sữa - chín |
26.330 |
|
|
|||
Muộn |
Cuối đẻ nhánh - ngậm sữa |
98.758 |
|
|
|||
Tổng cộng (Thực hiện /Kế hoạch) |
345.530/ 341.700 |
67.480 |
|||||
- Lúa Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 12.376 ha; giai đoạn sinh trưởng phổ biến Mạ - Đẻ nhánh- Đứng cái; tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Phú Yên;
- Lúa vụ 3: Diện tích gieo cấy 4.868 ha, đang trong giai đoạn Mạ -cuối đẻ nhánh; tập trung chủ yếu ở tỉnh Bình Định.
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
|
- Ngô: + Hè Thu 2021 |
PTTL - trỗ cờ - thâm râu |
139.309 |
|
+ Mùa 2021 |
Cây con - phát triển thân lá |
5.434 |
|
- Đậu: + Hè Thu 2021 |
Chắc quả - Thu hoạch |
50.770 |
|
+ Mùa 2021 |
Cây con |
825 |
|
- Lạc: + Hè Thu 2021 |
Chắc củ - Thu hoạch |
12.095 |
|
+ Mùa 2021 |
Cây con |
506 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
51.775 |
|
- Sắn |
|
244.354 |
|
Đồng Bằng |
ĐX 2020 - 2021 |
Tạo củ- tích lũy tinh bột |
53.715 |
Hè Thu 2021 |
Cây con - PTTL |
33.138 |
|
Tây Nguyên |
ĐX 2020 - 2021 |
Tạo củ- tích lũy tinh bột |
13.649 |
Hè Thu 2021 |
Cây con - PTTL |
143.852 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc - Thu hoạch |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Nuôi quả – Thu hoạch |
22.274 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - Thu hoạch |
1.238 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - Thu hoạch |
1.006 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - Thu hoạch |
12.959 |
|
+ Mía |
Đẻ nhánh- Vươn lóng |
47.143 |
|
+ Cà phê |
Nuôi quả - Chắc quả |
644.682 |
|
+ Tiêu |
Quả non – Nuôi quả |
87.606 |
|
+ Điều |
Chăm sóc - Ra đọt non |
116.893 |
|
+ Cao su |
Khai thác mủ |
262.644 |
2.4. Các tỉnh phía Nam
- Cây lúa
- Lúa Hè Thu 2021: Tổng diện tích đã gieo sạ 1.599.981 ha; đã thu hoạch 1.049.497 ha (chiếm 65,59 % diện tích). Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
0 |
|
Đẻ nhánh |
200 |
|
Đòng - trỗ |
64.808 |
|
Chín |
485.476 |
|
Thu hoạch |
|
1.049.497 |
Tổng cộng |
1.599.981 |
- Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 496.213 ha; đã thu hoạch 6.591 ha tập trung chủ yếu ở các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long và Tây Ninh, Đồng Nai, thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
105.372 |
|
Đẻ nhánh |
97.262 |
|
Đòng - trỗ |
203.545 |
|
Chín |
83.443 |
|
Thu hoạch |
|
6.591 |
Tổng |
496.213 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
60.387 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Cây dừa |
Nhiều giai đoạn |
160.198 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
117.381 |
+ Cây xoài |
Nuôi quả, thu hoạch |
62.678 |
+ Cây chuối |
Nhiều giai đoạn |
42.757 |
+ Cây mít |
Nuôi quả, thu hoạch |
44.726 |
+ Cây sầu riêng |
Nuôi quả, thu hoạch |
37.736 |
+ Cây nhãn |
Chăm sóc, thu hoạch |
30.472 |
+ Cây thanh long |
Nuôi quả, thu hoạch |
25.622 |
+ Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
19.781 |
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
Chăm sóc, khai thác mủ |
525.075 |
+ Điều |
PTTL, sau thu hoạch |
182.095 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
60.140 |
+ Tiêu |
Chăm sóc, PTTL |
42.703 |
+ Cà phê |
PTTL, nuôi quả |
27.689 |
+ Mía |
Cây con – vươn lóng |
20.600 |
+ Cây ngô (Bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ |
23.621 |
c) Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng từ đầu vụ tới nay
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Nhiễm mặn (ha) |
Ngập úng |
|
Hè Thu |
360 |
693,1 |
52 |
640,6 (TV, LA) |
351,5 (KG) |
75 (ST) |
Thu Đông-Mùa |
1.093 |
354,6 |
110,5 |
157 (LA) |
0 |
1.292,1 (KG) |
Tổng |
1,453 |
1.047,7 |
162,5 |
797,6 |
351,5 |
1.367,1 |
Ghi chú: TV, LA, KG = Trà Vĩnh, Long An, Kiên Giang; ST: Sóc Trăng
II. TÌNH HNH SVGH CHỦ YẾU
2.1. Cây Lúa
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 15.389 ha (tăng 6.001 ha so với kỳ trước, giảm 18.606 ha so với CKNT), phòng trừ 4.952 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Hà Nam, Sóc Trăng, Cà Mau, Cần Thơ, Tiền Giang, Long An, Kiên Giang, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Định, Đà Nẵng, Phú Yên, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 68.926 ha (tăng 38.728 ha so với kỳ trước, tăng 36.341 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 33.513 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Nội, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang,Hậu Giang, Bình Thuận, Khánh Hoà, Đăk Lăk, Gia Lai, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, …
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.414 ha (tăng 207 ha so với kỳ trước, giảm 1.167 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.068 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nội, Phú Thọ, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Lào Cai, Hòa Bình, Bắc Kạn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Bình Định, Quảng Nam, Gia Lai, Đăk Lăk, Hậu Giang, Sóc Trăng, ..
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 8.116 ha (giảm 538 ha so với kỳ trước, giảm 12.225 ha so với CKNT), phòng trừ 2.894 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Điện Biên, Cao Bằng, Sơn La,…
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 7.905 ha (giảm 4.065 ha so với kỳ trước, giảm 2.414 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 3.037 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sóc Trăng, Long An, Bạc Liêu, Tiền Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bình Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Lào Cai, Lai Châu,…
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 21.071 ha (giảm 5.558 ha so với kỳ trước, giảm 7.255 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 13.553 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Bạc Liêu, Cà Mau, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Thuận, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bắc Giang, Lai Châu, …
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 11.668 ha (giảm 3.187 ha so với kỳ trước, tăng 3.217 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 13.661 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh như Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Cần Thơ, Bạc Liêu, Điện Biên, Hà Nam, Hưng Yên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị,…
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 1.903 ha (tăng 579 ha so với kỳ trước, tăng 539 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 1.216 ha. Phân bố tại các tỉnh Tây Ninh, Hồ Chí Minh, Long An, Hậu Giang, Bình Phước, Đồng Nai, Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận,...
- Chuột: Diện tích nhiễm 7.196 ha (giảm 1.284 ha so với kỳ trước, giảm 2.286 ha so với CKNT), diện tích nặng 361 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 962 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Điện Biên, Phú Thọ, Bắc Giang, Khu 4, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Quảng Nam, Phú Yên, Đăk Lăk, Bình Thuận, Long An, Sóc Trăng, Cà Mau, Cần Thơ, Hậu Giang, Đồng Tháp, …
- Vàng lá sinh lý: Diện tích bị 979 ha (tăng 874 ha so với kỳ trước, giảm 314 ha so với CKNT); tập trung chủ yếu ở Long An, Vĩnh Long, An Giang.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 767 ha (giảm 26 ha so với kỳ trước, giảm 1.624 ha so với CKNT), nhiễm nặng 11 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 1.128 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh/thành trong cả nước như: Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng, Bình Thuận, Đăk Lăk, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Định, Điện Biên, Sơn La, Phú Thọ, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, …
2.3. Cây rau
Sâu xanh da láng hại hành: diện tích nhiễm 340 ha nặng 300 ha, diện tích phòng trừ 300 ha. Phân bố chủ yếu tại Nghệ An.
2.4. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.524 ha (giảm 09 ha với kỳ trước, giảm 511 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang, Bến Tre, Tiền Giang,…
2.5. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 4.660 ha (giảm 393 ha so với kỳ trước, giảm 2.230 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 6.048 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Trà Vinh, Tiền Giang, Bà Rịa Vũng Tầu, …
2.6. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 12.182 ha (giảm 311 ha so với kỳ trước, tăng 4.108 ha so với CKNT), nhiễm nặng 989 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang,…
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 641 ha (giảm 0,5 ha so với kỳ trước, tăng 638 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 123 ha; diện tích đã tiêu hủy 22,3 ha (Bến Tre 21 ha, Sóc Trăng 1,3 ha). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Kiên Giang.
2.7. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.832 ha (giảm 04 ha so với kỳ trước, tăng 633 ha so với CKNT). Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế,…
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.425 ha (giảm 14 ha so với kỳ trước, tăng 482 ha so với CKNT), nhiễm nặng 30 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bình Dương, Trà Vinh, Bình Phước, Kiên Giang, Nghệ An, …
2.8. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.149 ha (giảm 234 ha so với kỳ trước; giảm 1.390 ha so với CKNT), nhiễm nặng 432 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 114 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Quảng Trị,…
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.972 ha (giảm 04 ha so với kỳ trước, giảm 758 ha so với CKNT), nhiễm nặng 366 ha; diện tích đã phòng trừ 265 ha. Phân bố tại Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Bình Thuận, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng,
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 329 ha (tăng 18 ha so với kỳ trước, giảm 276 ha so với CKNT) Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Gia Lai, Đắk Lắk, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
2.9. Cây cà phê
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 7.650 ha (tăng 113 ha so với kỳ trước, tăng 1.220 ha so CKNT), nhiễm nặng 22 ha; diện tích phòng trừ 16.251 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk lăk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị, Điện Biên, …
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.865 ha (giảm 25 ha so với kỳ trước, giảm 1.225 ha so CKNT), diện tích phòng trừ 8.433 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Quảng Trị, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên,…
2.10. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 3.233 ha (tăng 143 ha so với kỳ trước, giảm 524 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Tuyên Quang, …
2.11. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 76.939 ha (tăng 1.547 ha với kỳ trước, tăng 22.757 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 19.188 ha (tăng 306 ha so với CKNT), mất trắng 83 ha (Nghệ An), phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 6.532 ha;
Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 23 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước, An Giang, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Quảng Ngãi, Gia Lai, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hòa Bình,…
- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 200 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 200 ha so với CKNT) phân bố chủ yếu tại tỉnh Phú Yên.
2.12. Cây điều
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 6.134 ha (giảm 132 ha so với kỳ trước, giảm 4.251 ha so với CKNT), nhiễm nặng 236 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 513 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Thuận, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai, …
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 4.890 ha (tăng 50 ha so với kỳ trước, giảm 1.795 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 780 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Bình Thuận, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Phước, Đồng Nai,…
2.13. Cây lâm nghiệp:
- Châu chấu tre lưng vàng: Diện tích nhiễm 113 ha (giảm 09 ha so với kỳ trước, giảm 61 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ 20 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Bắc Kan, Quảng Ninh, Thanh Hóa,…
- Sâu róm thông: Diện tích nhiễm 480 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 489 ha so với CKNT), diện tích nhiễm nặng 100 ha, diện tích phòng trừ 495 ha. Phân bố chủ yếu tại Nghệ An.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ:
- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành lứa 5 tiếp tục vũ hóa rộ và đẻ trứng. Sâu non gây dảnh héo và bông bạc trên những diện tích lúa trỗ cuối tháng 8 đến đầu tháng 9, mức độ gây hại có khả năng cao hơn nhiều so với cùng lứa các năm trước. Các tỉnh có mật độ ổ trứng cao như Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Hải Phòng, Bắc Ninh, Phú Thọ, Bắc Kạn,... sẽ bị hại nặng nếu không có biện pháp phòng trừ hữu hiệu;
- Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy lứa 6 tiếp tục hại tăng, mật độ và diện tích nhiễm tăng nhanh trên trà lúa sớm và chính vụ, khả năng gây hại nặng cục bộ vào đầu tháng 9, nhất là trên các giống nhiễm;
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục gây hại tăng trên những diện tích lúa chưa phòng trừ, phun trừ kém hiệu quả, nhất là trên những diện tích lúa xanh tốt, bón thừa phân đạm,...
- Chuột, bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh đạo ôn cổ bông hại tăng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; bênh đạo ôn lá, bệnh đen lép hạt tiếp tục hại.
1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 6 tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên lúa Mùa muộn tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An,..;
- Chuột: Chuột tiếp tục phát sinh, gây hại trên các trà lúa với xu hướng tăng trên trà lúa đứng cái - đòng trỗ; hại nặng các chân ruộng gần gò, bãi, khu dân cư;
Ngoài ra, bệnh khô vằn, lem lép hạt, bạc lá, rầy nâu,rầy lưng trắng... phát sinh và gây hại tăng trên trà lúa đòng trỗ - chắc xanh; sâu đục thân 2 chấm phát tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ tại Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Trị,...
1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:
- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đứng cái – đòng trỗ, phân bố chủ yếu ở Ninh Thuận, Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên. Bệnh đạo ôn là và cổ bông gây hại cục bộ trên lúa giai đoạn trỗ - chín;
- Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt... phát sinh và gây hại tăng trên lúa giai đoạn đòng trỗ - chín, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Bọ trĩ, sâu cuốn lá, ruồi đục nõn,,... tiếp tục gây hại trên lúa vụ 3, lúa Mùa giai đoạn mạ - đẻ nhánh;
- Chuột hại cục bộ trên lúa Hè Thu giai đoạn đòng trỗ-chín, lúa vụ 3, lúa Mùa giai đoạn mạ - đẻ nhánh;
- Ốc bươu vàng: hại rải rác ở lúa vụ 3, vụ Mùa ở giai đoạn mạ - đẻ nhánh.
1.1.4. Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long
- Rầy nâu: Trên đồng ruộng, rầy tuổi 4 - TT tiếp tục phát triển và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn làm đòng – trỗ;
- Sâu cuốn lá: gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh –làm đòng, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm có thể bị hại nặng;
- Bệnh đạo ôn (lá, cổ bông): Do điều kiện thời tiết thuận lợi có mưa nhiều, ẩm độ cao nên sẽ tiếp tục gây hại tăng và lây lan trên trà lúa giai đoạn từ đẻ nhánh – đòng trỗ, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, gieo sạ dày, bón thừa phân đạm;
- Bệnh bạc lá vi khuẩn, bệnh lem lép hạt: sẽ tiếp tục phát triển gây hại do ảnh hưởng thời tiết có mưa nhiều, dông, nắng gián đoạn và sử dụng phân bón không hợp lý.
Cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại tăng trên các diện tích lúa mới gieo sạ, lúa mới cấy dặm - đẻ nhánh.
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô Hè Thu, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột,... tiếp tục hại phát sinh gây hại cục bộ.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như xoăn lá virus, ruồi đục lá tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, ... phát sinh gây hại tăng trên tại rau họ hoa thập tự tại các tỉnh Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Trên hành hoa chú ý sâu xanh da láng sẽ phát sinh phát sinh và gây hại nặng tại Nghệ An, đặc biệt khi thời tiết nắng nóng, khô hạn và công tác phòng trừ không tiếp tục triển khai đồng bộ và quyết liệt,.
- Cây ăn quả có múi: Ruồi đục quả, ngài trích hút quả, bệnh loét sẹo,.. phát sinh gây tăng trên các vườn cây ăn quả giai đoạn chín sinh lý – thu hoạch tại các tỉnh miền Trung; Bệnh vàng lá thối rễ, bệnh greening, nhện đỏ, rệp muội, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, ... tiếp tục phát sinh và gây hại;
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại.
- Cây mía: Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại, đặc biệt tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại tăng ở những vùng nhiễm bệnh hoặc những vùng mới xuống giống. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: nhện đỏ, bọ phấn trắng, rệp sáp bột hồng, rệp sáp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại tăng trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn nuôi quả.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ, rệp các loại... tiếp tục phát sinh và gây hại tăng tại các vườn kém chăm sóc, hại nặng cục bộ; Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng rễ, rệp sáp gốc+ cành...hại chủ yếu ở giai đoạn quả non – chắc quả.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bọ trĩ, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư... tiếp tục phát sinh gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi thời gian tới, hại nặng cục bộ;
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu, thán thư, ... phát sinh và gây hại tăng do điều kiện thời tiết nắng nóng, ẩm độ cao, có mưa nhiều.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng tiếp tục phát sinh và gây hại tại các vùng trồng dừa; Sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang,...
- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển và gây tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...
- Cây thông: Sâu róm thông tiếp tục phát sinh gây hại tăng gây hiện tượng trụi lá ở một số cánh rừng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Công văn số 4596/BNN-BVTV ngày 21/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường công tác phòng chống sinh vật gây hại cây trồng vụ Hè Thu – Mùa, Thu Đông năm 2021.
- Chỉ đạo các tỉnh khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thực hiện nghiêm túc Công văn số 1151/BVTV-TV ngày 14/6/2021 của Cục BVTV về tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh lùn sọc đen phương Nam hại lúa vụ Hè thu – Mùa 2021, Công văn số 1186/BVTV-TV ngày 19/6/2021 của Cục Bảo vệ thực vật về chỉ đạo phòng chống bệnh lùn sọc đen hại lúa vụ Mùa 2021, khoanh vùng nơi có mẫu rầy dương tính với virus gây bệnh lùn sọc đen để phun trừ rầy môi giới truyền bệnh; tiến hành thu thập mẫu rầy lưng trắng, chủ động giám định virus gây bệnh lùn sọc đen để nhận định nguy cơ và có biện pháp chủ động phòng chống kịp thời hiệu quả.
- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Hè Thu, Thu Đông 2021 “né rầy”.
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại chính trên rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 và công văn số 3749/BVTV-QLT ngày 27/12/2019 của Cục BVTV Về việc sử dụng tạm thời thuốc phòng trừ sâu keo mùa thu hại ngô.
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để biết); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV.
|
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
Stt
|
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
So sánh DTN (+/-) |
DTPT (ha) |
Phân bố |
||||
Nhẹ -TB |
Nặng |
MT |
Kỳ trước |
CKNT |
||||||
I |
Cây lúa |
|||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
8.007 |
109 |
|
8.116 |
-538 |
-12.225 |
2.894 |
ĐT, CT, KG, HG, VL, ST, B.Thuận. K.Hòa. NT, LĐ, G.Lai, Đ.Lăk, ĐB, SL, CB,… |
|
2 |
Đạo ôn cổ bông |
7.878 |
27 |
|
7.905 |
-4.065 |
-2.414 |
3.037 |
ST, LA, BL, TG, KG, ĐT, B.Thuận. K.Hòa. L.Đồng, LC, LCh |
|
3 |
Rầy hại lúa |
15.044 |
346 |
|
15.389 |
6.001 |
-18.606 |
4.952 |
ĐB, L.Ch, H.Nam, ST, CM, CT, TG, LA, KG, Q.Ngãi. Q.Nam. K.Hòa. B.Định. Đ.Nẵng. P.Yên, NA, QB, QTr, TTH |
|
4 |
Sâu đục thân 2 chấm |
1.403 |
11 |
|
1.414 |
207 |
-1.167 |
1.068 |
Sơn La, Bắc Giang, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Phú Thọ, NA, Thanh Hóa, Quảng Trị, B.Thuận, K.Hòa N.Thuận. G.Lai. Đ.Lăk. Q.Nam. B.Định, HG, STr |
|
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
56.160 |
12.766 |
|
68.926 |
38.728 |
36.341 |
33.513 |
QN, HY, H.Nội, ST, ĐT, KG, VL, TG, HG, B.Thuận. K.Hòa. Đ.Lăk. G.Lai. N.Thuận, TH, NA, TTH |
|
6 |
Bệnh bạc lá |
11.403 |
265 |
|
11.668 |
-3.187 |
3.217 |
13.661 |
ST, KG, ĐT, LA, CT, BL, ĐB, H,Nam, HY, TH, NA, QB, QT, |
|
7 |
Bệnh đen lép hạt |
20.995 |
76 |
|
21.071 |
-5.558 |
-7.255 |
13.553 |
ST, KG, ĐT, LA, BL, CM, Q.Ngãi. Q.Nam. B.Định. L.Đồng. K.Hòa. P.Yên. B.Thuận, TH, NA, QT, TTH, BG, L.Ch |
|
8 |
Chuột hại lúa |
6.835 |
361 |
|
7.196 |
-1.284 |
-2.286 |
962 |
ĐB, PT, BG, K4, Q.Ngãi. K.Hòa. Q.Nam. P.Yên. Đ.Lăk. B.Thuận, LA, ST, CM, CT, HG, ĐT |
|
9 |
Ốc bươu vàng |
1.903 |
|
|
1.903 |
579 |
539 |
1.216 |
TN, HCM, LA, HG, BP, ĐN, L.Đồng. G.Lai, B.Thuận |
|
II |
Cây trồng khác |
|||||||||
1 |
Chổi rồng nhãn |
1.271
|
253 |
|
1.524 |
-9 |
-511 |
40 |
VL, TV, BP, ST, CT, HG, TG, BT |
|
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.773 |
59 |
|
1.832 |
-4 |
633 |
15 |
VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HT, TTH,.. |
|
3 |
Bệnh Greening |
1.395 |
30 |
|
1.425 |
-14 |
482 |
185 |
VL, HG, ST, BD, TV, BP, KG, NA |
|
4 |
Đốm nâu thanh long |
4.658 |
2 |
|
4.660 |
-393 |
-2.230 |
6.048 |
BTh, LA, TG, TV, BRVT |
|
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
11.194 |
989 |
|
12.182 |
-311 |
4.108 |
2.692 |
BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, HCM, BL |
|
6 |
Sâu đầu đen hại dừa |
518 |
12 |
|
640 |
-0,5 |
638,4 |
357,1 |
BT, ST, KG |
|
7 |
Tuyến trùng hại tiêu |
2.717 |
432 |
|
3.149 |
-234 |
-1.390 |
114 |
GL, ĐL, LĐ, BP, ĐN, KG, BD, QTr |
|
8 |
Chết chậm hại tiêu |
2.606 |
366 |
|
2.972 |
-4 |
-758 |
265 |
BP, ĐN, BRVT, KG, BD, BTh, GL, ĐL, ĐN, LĐ |
|
9 |
Chết nhanh hại tiêu |
318 |
12 |
|
329 |
18 |
-276 |
12 |
BP, ĐN, KG, BRVT, GL, ĐL, QTr, TTH |
|
10 |
Bệnh khô cành cà phê |
7.850 |
15 |
|
7.865 |
-25 |
-1.225 |
8.433 |
QTr, G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, BP, ĐN, ĐB |
|
11 |
Bệnh gỉ sắt hại cà phê |
7.628 |
22 |
|
7.650 |
113 |
1.220 |
16.251 |
K.Hòa, G.Lai, ĐL, LĐ, BP, ĐN, QTr, ĐB |
|
12 |
Bọ xít muỗi hại điều |
4.885 |
5 |
|
4.890 |
50 |
-1.795 |
780 |
LĐ, BTh, GL, ĐL, BP, ĐN,.. |
|
13 |
Bệnh thán thư hại điều |
5.897 |
236 |
|
6134 |
-132 |
-4251 |
513 |
L.Đồng, B.Thuận, G.Lai, Đ.Lăk, BP, ĐN |
|
14 |
Bọ xít muỗi hại chè |
3.232 |
1 |
|
3.233 |
143 |
-524 |
2.548 |
LĐ, TN, PT, TQ,… |
|
15 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
57.751 |
19.188 |
83 |
76.939 |
1.547 |
22.757 |
6.532 |
TN, ĐN, BD, LA, BRVT, BP, AG, HCM, P.Yên, Q.Ngãi, GL,KH, BĐ, ĐL, Q.Nam, NT, TH, NA, QT, TTH, HB |
|
16 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
756 |
11 |
|
767 |
-26 |
-1.624 |
1.128 |
ĐN, BP, LĐ, BTh, ĐL, Q.Ngãi, PY, BĐ, ĐB, SL, PT, NA, HT, QB, … |
|
17 |
Châu chấu tre |
113 |
|
|
113 |
-9 |
-61 |
20 |
SL, ĐB, BK, TH, … |
|
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm