Thông báo tình hình dịch hại tuần 04 tháng 9 năm 2021 (Nguồn: Cục BVTV)

- Dịch hại - Biện pháp phòng trừ

 

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 17 đến ngày 23 tháng 9  năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,5 0C;          Cao nhất: 34,4 0C;        Thấp nhất: 20, 4 0C;

Độ ẩm:     Trung bình   83,1 %;          Cao nhất: 99,1 %;        Thấp nhất:  75,0 %.

- Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng sớm có sương mù, ngày nắng, rải rác có mưa ở một vài nơi;

- Dự báo trong tuần tới: Bắc Bộ có mưa nhiều nơi và dông trong ngày 24-26/9, trong đó mưa vừa, mưa to, cục bộ có nơi có mưa rất to tập trung xuất hiện tại khu vực đồng bằng Bắc Bộ trong ngày 24-25/9. Từ ngày 27-30/9, có mưa rào và dông vài nơi. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 27,9 0C;         Cao nhất: 34,0 0C;         Thấp nhất: 24,2 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 87,0 %;          Cao nhất: 90,5 %;         Thấp nhất: 81,8 %.

- Nhận xét: Thời tiết trong vùng mây thay đổi đến nhiều mây, ngày trời hửng nắng, chiều và đêm có mưa rào và dông rải rác. Giữa kỳ cục bộ có mưa vừa, mưa to và dông. Gió Đông đến Đông nam cấp 3;

 - Dự báo trong tuần tới: Ngày 24/9, có mưa to đến rất to và rải rác có dông. Ngày 25-26/9, có mưa rào và dông rải rác, riêng các tỉnh thuộc phía Bắc khu vực (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh) ngày 25/9 có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to. Từ ngày 27-30/9, có mưa rào và dông vài nơi. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 28,3 0C;         Cao nhất: 32,1 0C;        Thấp nhất: 24,6 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 85,1 %;          Cao nhất: 89,4 %;         Thấp nhất: 81,4 %.

b) Tây Nguyên                                                 

Nhiệt độ:  Trung bình: 21,6 0C;         Cao nhất: 30,8 0C;        Thấp nhất 15,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 88,5 %;          Cao nhất: 95,0 %;         Thấp nhất: 83,5 %.

- Nhận xét: Do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên có mưa rào và dông. Nhìn chung, thời tiết kỳ qua không gây ảnh hưởng lớn đến việc thu hoạch lúa Hè Thu. Lúa vụ 3, lúa Mùa, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường;

- Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Ngày 24/9 có mưa to đến rất to; các tỉnh thuộc phía Nam khu vực (Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên) có mưa rào và dông rải rác (tập trung vào chiều tối và đêm). Từ ngày 25-30/9, có mưa rào rải rác và có nơi có dông trong ngày 25/9; sau có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

+ Khu vực Tây Nguyên: Ngày 24/9, có mưa rào và dông vài nơi, riêng chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to; riêng các tỉnh thuộc phía Bắc khu vực (KonTum và Gia Lai) có mưa to, có nơi mưa rất to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Ngày 25/9, ngày có mưa rào và dông rải rác, đêm có mưa rào và dông vài nơi. Từ ngày 26- 30/9, có mưa rào và dông vài nơi; riêng chiều tối có mưa rào và dông rải rác. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

1.4. Các tỉnh phía Nam

Nhiệt độ: Trung bình: 27,1 0C;      Cao nhất: 35,0 0C;           Thấp nhất: 24,00C;    

Độ ẩm:    Trung bình: 87,0 %;       Cao nhất: 96,0 %;           Thấp nhất: 78,5 %.

- Nhận xét: Thời tiết khu vực Nam Bộ trong kỳ phổ biến đêm có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông;      

- Dự báo trong tuần tới: Ngày 24-25/9, có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa to đến rất to (thời gian mưa tập trung vào chiều và tối). Từ 26/9-30/9, có mưa rào và dông vài nơi; riêng chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

a) Cây lúa:

Lúa Mùa 2021: Đến ngày 23/9/2021, đã gieo cấy được 845.434 ha/ 848.329 ha, đạt 99,7 % so kế hoạch. Diện tích lúa đã trỗ đến ngày 23/9 khoảng 662.974 ha (chiếm 78,4 % diện tích), đã thu hoạch 63. 605 ha (chiếm 08 % diện tích).Cụ thể:

Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Trà sớm

Chín – thu hoạch

149.814

47.746

Trà chính vụ

Phơi màu, chắc xanh - thu hoạch

377.955

1.038

Trà muộn

Làm đòng - trỗ

102.667

0

Lúa sạ

Làm đòng – trỗ, chín - thu hoạch

151.393

1.666

Lúa một vụ vùng cao

Thu hoạch xong

0

13.155

Tổng cộng  (Thực hiện/ Kế hoạch)

845.434/ 848.329 

b) Cây trồng khác

   Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Ngô + Vụ hè Thu

Phát triển bắp - thu hoạch

162.706

           + Vụ đông

Mới trồng, 1-3 lá

4.774

- Cây ăn quả

 

 

  + Cam, quýt

Phát triển quả

42.213

  + Bưởi

Phát triển quả - thu hoạch

36.253

  + Nhãn

Chăm sóc

35.699

  + Vải

Phát triển lộc

46.694

- Cây công nghiệp

 

 

  + Chè

Phát triển búp – thu hái

81.292

  + Sắn

Phát triển thân lá

66.101

- Cây lâm nghiệp

 

 

  + Thông

Khai thác nhựa

366.745

  + Quế

Kinh doanh

118.533

  + Cây tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

a)  Cây lúa:

Lúa Hè Thu, Mùa 2021: Đến ngày 23/9/2021, đã gieo cấy được 311.990 ha/ 310.742 ha, đạt 100,40 % so kế hoạch, đã thu hoạch 290.141 ha (chiếm 93 % diện tích). Cụ thể:

Vụ/Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Hè Thu

Thu hoạch xong

0

164.657

Mùa

Thu hoạch cơ bản xong 

3.173

125.484

Mùa muộn

Trỗ - chín 

18.676

 

Tổng cộng  (Thực hiện/ Kế hoạch)

311.990/ 310.742

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Ngô + Vụ  Hè Thu

Đóng bắp - thu hoạch

24.314

        +  Vụ Đông

Gieo - 3 lá

10.968

Cây rau các loại

Cây con - PT thân lá- TH

21.191

Lạc Thu Đông

Ra hoa – thu hoạch

7.607

Cây sắn

Phát triển củ

46.198

Cây mía

Vươn lóng – tích lũy đường

36.786

Cây dứa

KTCB - KD

1.815

Cây cam, chanh

PT quả - chín sinh lý

24.868

Cây cà phê

Phát triển quả

4.500

Cây cao su

KTCB - KD

73.816

Cây hồ tiêu

PT quả - sau thu hoạch

3.834

Cây chè

KTCB - KD

13.421

Cây thông

KTCB - KD

104.627

Cây keo

KTCB - KD

527.733

Cây luồng

KTCB - KD

82.333

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1.   Cây lúa:

- Lúa Hè Thu 2021: Đã gieo cấy được 345. 983 ha/ 341.700 ha (đạt 101,25 % so kế hoạch), đã thu hoạch 206.121 ha (chiếm 60 % diện tích). Cụ thể:

Đồng Bằng

Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Thực hiện/ Kế hoạch 

212.482/ 218.700 

Sớm

Thu hoạch xong

0

46.156

Chính vụ

Thu hoạch xong

18

115.490

Muộn

Ngậm sữa - chín - TH

18.529

32.289

Tây Nguyên

Thực hiện/ Kế hoạch 

133.501/ 123.000 

Sớm

Thu hoạch xong

3.630

4.330

Chính vụ

Chín - thu hoạch

18.474

7.856

Muộn

Đòng trỗ - chín

99.211

0

Tổng cộng  (Thực hiện/ Kế hoạch)

345.983/ 341.700

- Lúa Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 53.236 ha; giai đoạn sinh trưởng phổ biến Mạ - đẻ nhánh- đòng;  tập trung chủ yếu ở các tỉnh Lâm Đồng, Phú Yên;

- Lúa vụ 3: Diện tích gieo cấy 6.240 ha, đang trong giai đoạn Đứng cái - đòng; tập trung chủ yếu ở tỉnh Bình Định.

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Ngô: + Hè Thu 2021

Thâm râu - thu hoạch

139.309

           + Mùa 2021

Cây con - PTTL

27.728

-  Đậu vụ Mùa 2021

Cây con – PTTL

5.391

- Lạc: vụ Mùa 2021

Cây con – PTTL

4.754

- Cây rau

Nhiều giai đoạn

54.919

- Sắn

 

245.803

Đồng Bằng

ĐX 2020 - 2021

Nuôi củ - thu hoạch

53.715

Hè Thu 2021

Cây con - PTTL

33.138

Tây Nguyên

ĐX 2020 - 2021

Tích lũy tinh bột

13.649

Hè Thu 2021

Cây con - PTTL

145.301

- Cây ăn quả:

 

 

+ Thanh long

Chăm sóc - thu hoạch

33.750

+ Sầu riêng

Nuôi quả  – thu hoạch

22.926

+ Nho

Chăm sóc - thu hoạch

1.209

+ Táo

Chăm sóc - thu hoạch

996

+ Dừa

Nhiều giai đoạn

15.058

- Cây công nghiệp:

 

 

+ Chè

Chăm sóc - thu hoạch

12.242

+ Mía

Đẻ nhánh- vươn lóng

47.509

+ Cà phê

Nuôi quả - chắc quả

646.038

+ Tiêu

Quả non – nuôi quả

86.666

+ Điều

Chăm sóc - ra đọt non

117.021

+ Cao su

Khai thác mủ

265.159

2.4. Các tỉnh phía Nam

  1.   Cây lúa
  • Lúa Hè Thu 2021: Đã thu hoạch được 1.527.211/ 1.599.981 ha (chiếm 95,5 % diện tích). Diện tích còn lại đang ở giai đoạn chín chuẩn bị thu hoạch;
  • Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích gieo cấy 744.470 ha; đã thu hoạch 108.066 ha (chiếm 15 % diện tích). Cụ thể:  

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mạ

129.014

 

Đẻ nhánh

207.033

 

Đòng - trỗ

99.567

 

Chín

200.790

 

Thu hoạch

 

108.066

Tổng cộng

744.470

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây rau:

Nhiều giai đoạn 

67.520

Cây ăn quả:

 

 

+ Cây dừa

Nhiều giai đoạn

158.431

+ Cây có múi

Nhiều giai đoạn

117.381

+ Cây xoài

Nuôi quả, thu hoạch

62.797

+ Cây chuối

Nhiều giai đoạn

42.757

+ Cây mít

Nuôi quả, thu hoạch

44.983

+ Cây sầu riêng

Nuôi quả, thu hoạch

37.761

+ Cây nhãn

Chăm sóc, thu hoạch

30.472

+ Cây thanh long

Nuôi quả, thu hoạch

25.569

+ Cây chôm chôm

Chăm sóc, PTTL

19.781

 Cây công nghiệp:

 

 

+ Cao su

Chăm sóc, khai thác mủ

525.075

+ Điều

PTTL, sau thu hoạch

182.095

+ Sắn (Khoai mì)

PTTL, PT củ, thu hoạch

55.614

+ Tiêu

Chăm sóc, PTTL

42.703

+ Cà phê

PTTL, nuôi quả

27.689

+ Mía

Cây con – vươn lóng

23.565

+ Cây ngô (Bắp)

Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH

19.393

 

 

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai

Vụ

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Nhiễm mặn (ha)

Ngập úng, đổ ngã (ha)

Hè Thu

439,6

701,6

52

640,6 (TV,LA)

351,5 (KG)

75 (ST), 88,1 (KG)

Thu Đông-Mùa

1.093

354,6

110,5

157 (LA)

0

1.292,1 (KG)

Tổng

1.532,6

1.056,2

162,5

797,6

351,5

1.455,2

Ghi chú: TV- Trà Vinh; LA- Long An; KG- Kiên Giang, ST- Sóc Trăng

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

2.1. Cây Lúa

- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 4.196 ha (tăng 1.441 ha so với kỳ trước, giảm 2.570 ha so với CKNT), phòng trừ 2.423 ha., diện tích mất trắng 02 ha (Cao Bằng). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Điện Biên, Cao Bằng, Quảng Ninh, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Nai, Hậu Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước, Thanh Hóa.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 5.633 ha (giảm 4.215 ha so với kỳ trước, tăng 1.014 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 3.604 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Hải Phòng, Quảng Ninh, Ninh Bình, Kiên Giang, Vĩnh long, Hậu Giang, Đồng Nai, Bạc Liêu, Cà Mau, Thanh Hóa, Nghệ An, …

- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.242 ha (tăng 44 ha so với kỳ trước, giảm 245 ha so với CKNT), nhiễm nặng 15 ha,; diện tích phòng trừ trong kỳ 2.173 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bình Thuận, Gia Lai, Hải Phòng, Quảng Ninh, Ninh Bình, Bạc Liêu, Hậu Giang, Sóc Trăng, Nghệ An,…   

- Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 6.755 ha (tăng 1.392 ha so với kỳ trước, tăng 733 ha  so với CKNT), phòng trừ 4.734 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh An Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Kiên Giang, Đồng Nai, Long An, Bình Thuận, Gia Lai, Lâm Đồng, Đăk Lak,…;

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 1.752 ha (giảm 313 ha so với kỳ trước, giảm 3.100 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.088 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Kiên Giang, Tiền Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, An Giang, Điện Biên, Lai Châu, Bắc Kan,…

- Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 4.495 ha (giảm 3.391 ha so với kỳ trước, giảm 6.444 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 8.503 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Kiên Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang, Sóc Trăng, Tiền Giang, Cần Thơ, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hòa Bình,…;

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 9.055 ha (giảm 1.431 ha so với kỳ trước, tăng 335 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 6.385 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh như Nam Định, Điện Biên, Hòa Bình, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Đồng Nai, Bạc Liêu, Cà Mau, Thanh Hóa, Nghệ An,…

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 6.777 ha (tăng 1.206 ha so với kỳ trước, tăng 4.440 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 3.948 ha. Phân bố tại các tỉnh Bạc Liêu, Đồng Nai, Tay Ninh, Sóc Trăng, Long An, An Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa,...

- Chuột: Diện tích nhiễm 5.139 ha (giảm 30 ha so với kỳ trước, giảm 1.945 ha so với CKNT), diện tích nặng 289 ha, diện tích bị mất trắng 01 ha (Hải Phòng) diện tích phòng trừ trong kỳ 757 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Hải Phòng, Điện Biên, Thái Bình, An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Đồng Nai, Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Nghệ An, Quảng Trị, Bình Thuận, Đăk Lak, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Gia Lai, …

- Lúa cỏ: gây hại diện hẹp, diện tích nhiễm 904 ha, nặng 116 ha (tăng 109 ha so với kỳ trước). Diện tích phòng trừ 136 ha, diện tích đã tiêu hủy 361 ha. Phân bố chủ yếu ở Ninh Bình, Hà Nam.

2.2. Cây ngô

Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 890 ha (tăng 77 ha so với kỳ trước, giảm 321 ha so với CKNT), nhiễm nặng 51 ha, diện tích phòng trừ trong kỳ 1.496 ha.

Trong kỳ, diện tích nhiễm sâu tập trung chủ yếu tại các tỉnh/thành như: Lâm Đồng, Bình Thuận, Đăk Lăk, Phú Yên, Phú Thọ, Điện Biên, Cao Bằng, Yên Bái, Hòa Bình, Bắc Giang, Nam Định, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Hải Phòng, Lai Châu, Lào Cai, Hải Dương, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Đồng Nai, An Giang, …

2.3.  Cây nhãn

Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.179 ha (tăng 05 ha với kỳ trước, giảm 757 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre,  Bà Rịa Vũng Tàu,…

2.4. Cây thanh long

Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 5.726 ha (tăng 21 ha so với kỳ trước, giảm 720 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 7.004 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tầu, …

2.5. Cây dừa

- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 11.382 ha (tăng 74 ha so với kỳ trước, tăng 3.359 ha so với CKNT), nhiễm nặng 967 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang,…

- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 666 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 664 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 133 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Kiên Giang, Trà Vinh.

2.6. Cây ăn quả có múi

- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.569 ha (giảm 28 ha so với kỳ trước, tăng 399 ha so với CKNT). Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh,…

- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.373 ha ( giảm 63 ha so với kỳ trước, tăng 387 ha so với CKNT), nhiễm nặng 30 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh,…

2.7. Cây sầu riêng

Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.400 ha (tăng 84 ha so với kỳ trước, tăng 74 ha so với CKNT), nhiễm nặng 264 ha. Phân bố tại các tỉnh Lâm Đồng, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Đồng Nai, Tiền  Giang, Bình Phước, Tây Ninh, Hậu Giang, Kiên Giang,..

2.8. Cây hồ tiêu

- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.122 ha (tăng 234 ha so với kỳ trước; giảm 1.424 ha so với CKNT), nhiễm nặng 436 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Kiên Giang, Đồng Nai, Bình Dương, Quảng Trị,…

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.974 ha (tăng 172 ha so với kỳ trước, giảm 800 ha so với CKNT), nhiễm nặng 362 ha. Phân bố tại Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Bình Thuận, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,..

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 345 ha (tương đương so với kỳ trước, giảm 296 ha so với CKNT) Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Gia Lai, Đắk Lắk, Quảng Trị.

2.9. Cây cà phê                                                                 

- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.681 ha (tăng 484 ha so với kỳ trước, giảm 1.435 ha so CKNT), nhiễm nặng 55 ha; diện tích phòng trừ 15.766 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Khánh Hòa, Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Quảng Trị, …

- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.444 ha (tăng 50 ha so với kỳ trước, giảm 2.373 ha so CKNT), diện tích phòng trừ 8.005 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Quảng Trị,Điện Biên, Bình Phước, Đồng Nai,  …

2.10. Cây chè

Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 2.954 ha (tăng 43 ha so với kỳ trước, giảm 672 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, …

2.11. Cây sắn ( khoai mì)

- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 74.735 ha (giảm 1.687 ha với kỳ trước, tăng 16.284 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 19.980 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 7.244 ha;

Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 23 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước, An Giang, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Gia Lai, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Kon Tum, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hòa Bình,…

2.12. Cây điều

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 6.212 ha (tăng 220 ha so với kỳ trước, giảm 4.084 ha so với CKNT), nhiễm nặng 246 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 649 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai, …

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 5.278 ha (tăng 236 ha so với kỳ trước, giảm 928 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 756 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đăk Lăk, Bình Phước, Đồng Nai, …

2.13. Cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tre lưng vàng: Gây hại diện hẹp, diện tích nhiễm 156 ha (giảm 06 ha so với kỳ trước, giảm 121 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Bắc Kan, Thanh Hóa,…

  - Sâu róm thông: Hiện tại sâu róm thông thế hệ III/2021 phát sinh gây hại với mật độ phổ biến 5-7 con/cây, nơi cao 15-20 con/cây, sâu chủ yếu tuổi 6 và nhộng. 

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng

1.1. Trên cây Lúa

1.1.1. Các tỉnh Bắc Bộ:

- Rầy nâu – rầy lưng trắng: Rầy cám tiếp tục nở đến đầu tháng 10, hại lúa giai đoạn ngậm sữa – chắc xanh – chín, mức độ hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, xuất hiện cháy chòm ổ cục bộ trên các giống nhiễm giai đoạn chắc xanh – đỏ đuôi nếu không phát hiện và phòng trừ kịp thời;

- Sâu đục thân hai chấm: Sâu non tiếp tục nở gây bông bạc trên lúa Mùa muộn;

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng tập trung đến 25/9. Sâu non nở và gây hại diện hẹp trên một số diện tích lúa trỗ muộn, nhất là trên những giống lúa đặc sản và giống dài ngày đang giai đoạn làm đòng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

- Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn: Những ngày tới, thời tiết có nhiều ngày có mưa kèm dông, điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại mạnh trên lúa Mùa chính vụ - muộn, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm.

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Từ nay đến đầu tháng 10, nhiệt độ giảm kết hợp với mưa nhiều gây ẩm độ cao, đây là điều kiện thuận lợi cho nấm bệnh đạo ôn xâm nhiễm và gây hại cổ bông, cổ gié trên các giống nhiễm bệnh, đặc biệt các giống nếp trỗ vào cuối tháng 9 đến đầu tháng 10. Các tỉnh cần lưu ý như: Điện Biên, Lai Châu, Bắc Kạn, Hòa Bình, Thái Bình,...

 Ngoài ra, Bọ xít dài, lúa cỏ,.. hại tăng; chuột, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, .. tiếp tục hại.

  1.1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ (chủ yếu tại Nghệ An, Thanh Hóa):

- Chuột: Tiếp tục gây hại trên lúa Mùa giai đoạn đòng trỗ chín, hại nặng cục bộ các chân ruộng gần gò, bãi, khu dân cư;

- Bệnh khô vằn, bạc lá: Tiếp tục gây hại trên lúa Mùa muộn giai đoạn trỗ - chín sáp. Hại nặng cục bộ các chân ruộng bón phân thiếu cân đối, thừa đạm;

- Bệnh lem lép hạt: Tiếp tục phát sinh và gây hại trên trà lúa trỗ - chín sáp;

- Sâu đục thân hai chấm, rầy nâu, rầy lưng trắng, nhện gié,... tiếp tục gây hại phổ biến từ nhẹ- trung bình trên lúa trà muộn tại Nghệ An, Thanh Hóa.

1.1.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:

- Sâu đục thân hai chấm, rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt...tiếp tục gây hại lúa Hè Thu muộn giai đoạn trỗ - chín, mức độ hại phổ biến nhẹ - trung bình;

- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng ở Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ;

- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hai chấm,.. phát sinh gây hại trên lúa vụ 3, lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh – đòng, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình;

- Chuột: Hại cục bộ trên các trà lúa (Hè Thu cuối vụ, lúa Mùa, lúa vụ 3);

- Ốc bươu vàng: Tiếp tục gây hại chủ yếu trên lúa Mùa giai đoạn từ Mạ - đẻ nhánh, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình.

1.1.4. Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long

- Trên lúa Thu Đông và lúa Mùa:

+ Rầy nâu: Rầy tuổi 4, 5 và trưởng thành xuất hiện và gây hại phổ biến từ nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ;

+ Bệnh đạo ôn, bạc lá, lem lép hạt: Tiếp tục phát triển gây hại do ảnh hưởng thời tiết có mưa nhiều, dông, nắng gián đoạn, nhất là trên những ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm,...

Ngoài ra cần chú ý: Ốc bươu vàng gây hại trên lúa giai đoạn mạ-đẻ nhánh, đặc biệt trên những chân ruộng thấp trũng, khó thoát nước; Chuột gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.

1.2. Trên cây trồng khác

- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại tăng trên ngô vụ Đông tại các tỉnh Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột,... hại cục bộ.

- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như xoăn lá virus, ruồi đục lá tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, ... phát sinh gây hại tăng trên tại rau họ hoa thập tự tại các tỉnh Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Trên hành hoa chú ý sâu xanh da láng tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại mạnh tại Nghệ An, đặc biệt khi thời tiết nắng nóng, khô hạn,..

- Cây ăn quả có múi: Bệnh vàng lá thối rễ tiếp tục phát sinh gây hại tăng tại các tỉnh phía Nam; Ruồi đục quả, ngài chích hút quả, bệnh loét sẹo,.. tiếp tục phát sinh gây hại trên các vườn cây ăn quả giai đoạn chín sinh lý – thu hoạch tại các tỉnh miền Trung; Bệnh greening, nhện đỏ, rệp muội, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư,  ... tiếp tục hại;

- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.

- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại.

- Cây mía: Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại, đặc biệt tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An.

- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại tăng ở những vùng nhiễm bệnh, nhất là những vùng mới xuống giống. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: nhện đỏ, bọ phấn trắng, rệp sáp bột hồng, rệp sáp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.

- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại tăng trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn nuôi quả - chắc quả.

- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ, rệp các loại... tiếp tục phát sinh và gây hại tăng, chủ yếu trên các vườn tiêu giai đoạn quả non – chắc quả, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.

- Cây điều: Bọ xít muỗi, bọ trĩ, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư... tiếp tục phát sinh gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi thời gian tới, hại nặng cục bộ;

- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu, thán thư, ... tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết nắng nóng, ẩm độ cao, có mưa nhiều.

- Cây dừa: Bọ cánh cứng tiếp tục phát sinh và gây hại tại các vùng trồng dừa; Sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang,...

- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm ở những vườn chăm sóc kém.

- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển và gây tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...

- Cây thông: Sâu róm thông lứa mới tiếp tục phát sinh gây hại tăng gây hiện tượng trụi lá ở một số cánh rừng.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Chỉ đạo các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Hồng thực hiện tốt Công văn số 5750/BNN-BVTV ngày 10/9/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phòng chống sinh vật gây hại lúa Mùa cuối vụ.

- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục thực hiện tốt Công văn số 4596/BNN-BVTV ngày 21/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tăng cường công tác phòng chống sinh vật gây hại cây trồng vụ Hè Thu – Mùa, Thu Đông năm 2021.

- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Hè Thu, Thu Đông 2021 “né rầy”.

- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại chính trên rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...

- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 và công văn số 3749/BVTV-QLT ngày 27/12/2019 của Cục BVTV Về việc sử dụng tạm thời thuốc phòng trừ sâu keo mùa thu hại ngô.

- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và  bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh xì mủ trên cây sầu riêng.

- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.

- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.

- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.

 

Nơi nhận:

- Lãnh đạo Cục BVTV (để biết);

- Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục);

- Trung tâm BVTV vùng;

- Trung tâm tin học thống kê của Bộ;

- Báo NNVN; Đài VTC16;

- Lưu: VT, BVTV.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Quý Dương

 

TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

Stt

 

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DTPT

(ha)

Phân bố

Nhẹ -TB

Nặng

MT

 

Kỳ trước

CKNT

 

 

I

Cây lúa

1

Đạo ôn lá

6.752

3

 

6.755

1.392

733

4.734

AG, VL, TV, KG, ĐN, LA, B.Thuận, G.Lai, L.Đồng, Đ.Lăk, K.Tum

2

Đạo ôn cổ bông

1.751

1

 

1.752

-313

-3.100

1.088

KG, TG, HG, VL, ST, AG, ĐB, LCh, BK,…

3

Rầy hại lúa

4.108

86

2

4.196

1.441

-2.570

2.423

ĐB, CB, QN, TG, VL, ĐN, HG, VT, BP, TH

4

Sâu đục thân 2 chấm

1.227

15

 

1.242

44

-249

2.173

  B.Thuận, G.Lai, HP, QN, NB, BL, HG, ST, NA

5

Sâu cuốn lá nhỏ

5.633

 

 

5.633

-4.215

1.014

3.604

HP, QN, NB, KG, VL, HG, ĐN, BL, CM, TH, NA

6

Bệnh bạc lá

8.229

826

 

9.055

-1.431

339

6.385

NĐ,ĐB,HB, KG, VL, HG, ĐN, BL, CM, TH, NA

7

Bệnh đen lép hạt

4.457

38

 

4.495

-3.391

-6.444

8.503

KG, ĐT, HG, ST, TG, CT, BG, BN, HB, ….

8

Chuột hại lúa

4.849

289

1

5.139

-30

-1.945

757

HP,ĐB,TB, AG, VL, HG, ĐN, HCM, TN, NA, QT, B.Thuận, Đ.Lăk, L.Đồng, K.Hòa, G.Lai

9

Ốc bươu vàng

6.777

 

 

6.777

1.206

4.440

3.948

BL, ĐN, TN, ST, LA, AG, BTh, KH

II

Cây trồng khác

1

Chổi rồng nhãn

941

238

 

1.179

5

-757

39

VL, TV, BP, ST, CT, HG, TG, BTr, BRVT

2

Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi

1.510

59

 

1.569

-28

399

15

VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HT

3

Bệnh Greening

1.343

30

 

1.373

-63

387

209

VL, HG, ST, BD, TV, BP, KG, NA

4

Đốm nâu thanh long

5.711

15

 

5.726

21

-720

7.004

BTh, LA, TG, TV, BRVT

5

Bọ cánh cứng hại dừa

10.415

967

 

11.382

74

3.359

698

BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, HCM, BL

6

Sâu đầu đen hại dừa

533

133

 

666

0

664

366

BT, ST, KG ,TV

7

Tuyến trùng hại tiêu

2.686

436

 

3.122

234

-1.424

104

GL, ĐL, LĐ, BP, ĐN, KG, BD, QTr

8

Chết chậm hại tiêu

2.612

362

 

2.974

172

-800

264

BP, ĐN, BRVT, KG, BD, BTh, GL, ĐL, ĐN, LĐ, QB, QTr, TTH

    9

Chết nhanh hại tiêu

329

15

 

345

0

-296

14

BP, ĐN, KG, BRVT, GL, ĐL, QTr,

10

Bệnh khô cành cà phê

7.399

45

 

7.444

50

-2.373

8.005

G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, QTr,  ĐB, BP, ĐN, ĐB

11

Bệnh gỉ sắt hại cà phê

8.626

55

 

8.681

484

1.435

15.766

K.Hòa, G.Lai, ĐL, LĐ, BP, ĐN, QTr

12

Bọ xít muỗi hại điều

5.273

5

 

5.278

236

-928

756

LĐ, BTh, GL, ĐL, BP, ĐN,..

13

Bệnh thán thư hại điều

5.966

246

 

6.212

220

-4.084

649

L.Đồng, GL, B.Thuận, Đ.Lăk, BP, ĐN

14

Bọ xít muỗi hại chè

2.954

 

 

2.954

43

-672

2.109

LĐ, TN, PT, YB, …

15

Bệnh khảm  lá sắn (mì)

54.755

19.980

 

74.735

-1.687

16.284

7.244

TN, ĐN, BD, BRVT, LA, AG, BP, PY, Q.Ngãi, BTh, GL, KH, ĐL, BĐ, KT, NTh, Q.Nam, TH, NA, QT,TTH, HB

16

Sâu keo mùa thu hại ngô

839

51

 

890

272

-321

1.496

L.Đồng, BTh, Q.Ngãi, Đ.Lăk, PY, PT, ĐB, CB, ĐN, AG, NA, HT, QB

17

Châu chấu tre

151

5

 

156

-6

-121

0

SL,ĐB,BK,TH

18

Bệnh xì mủ hại sầu riêng

3.136

264

0

3.400

84

73,8

3.277

L. Đồng, K.Hòa, Đ.Lak, ĐN, TG,BP,TN,HG,KG

                           

 


Xem phiên bản đầy đủ
X
0.03998 sec| 2732.656 kb