Thông báo tình hình dịch hại tuần 3 tháng 11 năm 2021 (Nguồn: Cục bảo vệ thực vật)
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 12 đến ngày 18 tháng 11 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 20,3 0C; Cao nhất: 26,1 0C; Thấp nhất: 16,0 0C;
Độ ẩm: Trung bình 78,4 %; Cao nhất: 92,8 %; Thấp nhất: 62,8 %.
- Nhận xét: Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh đêm và sáng sớm có sương, trời rét; ngày trời nhiều mây, xen kẽ có nắng, rải rác có mưa nhỏ ở một vài nơi;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 19-21 phổ biến ít mưa, ngày nắng gián đoạn, nhiệt độ có xu hướng tăng, trời rét về đêm và sáng. Từ đêm 21, ngày 22 do ảnh hưởng của không khí lạnh, có mưa rào rải rác, sau không mưa, nhiệt độ giảm, trời chuyển rét.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 21,4 0C; Cao nhất: 26,7 0C; Thấp nhất: 18,6 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 89,3 %; Cao nhất: 99,0 %; Thấp nhất: 73,5 %.
- Nhận xét: Trong kỳ, do ảnh hưởng của đợt không khí lạnh mạnh, toàn vùng trời nhiều mây có mưa nhỏ, đêm và sáng trời rét;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 19-21, khu vực phổ biến ít mưa, ngày hửng nắng, nhiệt độ có xu hướng tăng, trời rét nhẹ về đêm và sáng. Đến đêm 21, ngày 22 do ảnh hưởng của không khí lạnh, khu vực có mưa, mưa rào, sau hết mưa, nhiệt độ giảm mạnh, trời chuyển rét.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 24,9 0C; Cao nhất: 29,8 0C; Thấp nhất: 22,8 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 91,2 %; Cao nhất: 94,8 %; Thấp nhất: 83,3 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 20,9 0C; Cao nhất: 28,4 0C; Thấp nhất 16,3 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 90,0 %; Cao nhất: 95,5 %; Thấp nhất: 87,1 %.
- Nhận xét: Thời tiết tuần qua khu vực Đồng Bằng và Tây Nguyên trời mây thay đổi, ngày nắng gián đoạn, rải rác có mưa vừa đến mưa to. Nhìn chung, thời tiết không gây ảnh hưởng đến việc thu hoạch lúa vụ 3 (Bình Định) và rau màu một số tỉnh. Lúa Hè Thu muộn (Tây Nguyên), lúa vụ Mùa, lúa Thu Đông, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường.
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 19-22, khu vực có mưa vài nơi, ngày nắng. Từ ngày 23-26 mưa gia tăng trở lại, có mưa vừa đến mưa to, nền nhiệt giảm;
-
-
-
-
-
-
-
- Khu vực Tây Nguyên: Từ ngày 19-26, có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Đêm và sáng trời lạnh.
-
-
-
-
-
-
1.4. Các tỉnh phía Nam
Nhiệt độ: Trung bình: 26,9 0C; Cao nhất: 34,7 0C; Thấp nhất: 23,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 87,4 %; Cao nhất: 94,5 %; Thấp nhất: 79,8 %.
- Nhận xét: Thời tiết khu vực phía Nam trong kỳ phổ biến đêm có mưa rào và dông vài nơi, chiều và tối có mưa rào và rải rác có dông;
-
-
-
-
-
-
-
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 19-22, khu vực có mưa vài nơi, ngày nắng. Từ ngày 23-26, có mưa rào và dông rải rác về chiều tối, ngày nắng gián đoạn.
-
-
-
-
-
-
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô |
6-9 lá, xoáy nõn – trỗ cờ |
51.724 |
Cây rau |
Trồng, cây con – PTTL |
65.304 |
Cây lạc |
Cây con - PTTL |
1.489 |
Cây đậu tương |
Cây con - PTTL |
1.728 |
Cây cà chua |
Cây con - PTTL |
370 |
Cây khoai tây |
Cây con - PTTL |
5.982 |
Cây hoa |
PTTL, nụ hoa |
6.728 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Phát triển quả - thu hoạch |
51.094 |
+ Bưởi |
Phát triển quả - thu hoạch |
36.253 |
+ Nhãn |
Chăm sóc |
35.699 |
+ Vải |
Phát triển lộc |
55.822 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Phát triển búp – thu hái |
81.292 |
+ Sắn |
Tích lũy tinh bột - thu hoạch |
70.767 |
+ Mía |
Tích lũy đường – thu hoạch |
6.006 |
+ Cà phê |
Thu hoạch |
21.153 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.745 |
+ Quế |
Kinh doanh |
118.533 |
+ Cây tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô vụ Đông |
5 lá – xoáy nõn |
26.827 |
Cây rau vụ Đông |
Cây con - PT thân lá- TH |
29.713 |
Lạc Thu Đông |
Đâm tia |
2.480 |
Cây sắn |
Tích lũy bột |
48.130 |
Cây mía |
Tích lũy đường |
36.786 |
Cây dứa |
KTCB - KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
Chín – TH |
23.914 |
Cây cà phê |
Thu hoạch |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB - KD |
65.970 |
Cây hồ tiêu |
Ra hoa – quả non |
3.624 |
Cây chè |
KTCB - KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB - KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB - KD |
436.795 |
Cây luồng |
KTCB - KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Cây lúa:
- Lúa Hè Thu 2021: Diện tích 346.270 ha, cơ bản đã thu hoạch xong;
- Lúa Đông xuân 2021-2022: Diện tích 1.838 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến mạ - đẻ nhánh. Tập trung ở tỉnh Khánh Hòa và Lâm Đồng;
- Lúa vụ 3: Diện tích 6.961 ha, đã thu hoạch 5.092 ha (chiếm 73% diện tích gieo trồng); diện tích hiện tại trên đồng ruộng 1.869 ha, giai đoạn đỏ đuôi – thu hoạch. Tập trung ở tỉnh Bình Định;
- Lúa Thu Đông, Mùa 2021: Diện tích 84.938 ha, đã thu hoạch 5.537 ha lúa Mùa (chiếm 7,2 % diện tích gieo trồng), diện tích hiện tại trên đồng ruộng 79.401 ha. Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mùa chính vụ |
Đòng trỗ - thu hoạch |
57.709 |
5.537 |
Mùa muộn |
Đẻ nhánh – đòng trỗ |
19.270 |
0 |
Thu Đông |
Đẻ nhánh – đứng cái |
2.422 |
0 |
Tổng cộng |
84.938 |
5.537 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
|
- Ngô |
PTTL-Trỗ cờ - Phun râu |
72.645 |
|
- Đậu |
PTTL-Ra hoa – Quả non |
14.482 |
|
- Lạc |
PTTL-Ra hoa – Tạo quả |
9.954 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
51.118 |
|
- Sắn |
|
259.704 |
|
Đồng Bằng |
ĐX 2020 - 2021 |
Nuôi củ - thu hoạch |
53.715 |
Hè Thu 2021 |
Tạo củ -thu hoạch |
33.138 |
|
Vụ Mùa 2021 |
Cây con -PTTL |
11.966 |
|
Tây Nguyên |
ĐX 2020 - 2021 |
Nuôi củ - thu hoạch |
13.649 |
Hè Thu 2021 |
Tạo củ - thu hoạch |
145.301 |
|
Vụ Mùa 2021 |
Cây con - PTTL |
1.935 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc - thu hoạch |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Thu hoạch - chăm sóc |
22.852 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - thu hoạch |
1.209 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - thu hoạch |
996 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - thu hoạch |
12.242 |
|
+ Mía |
Vươn lóng - tích lũy đường |
47.951 |
|
+ Cà phê |
Chắc quả - Chín bói |
644.989 |
|
+ Tiêu |
Nuôi quả - Chắc quả |
86.065 |
|
+ Điều |
Chăm sóc - ra đọt non |
117.736 |
|
+ Cao su |
Khai thác mủ |
265.274 |
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
- Cây lúa
- Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích đã gieo sạ 932.897 ha, thu hoạch 419.468 ha (chiếm 44,96 % diện tích gieo trồng), diện tích hiện tại trên đồng ruộng 513.429 ha. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
8.407 |
|
Đẻ nhánh |
65.452 |
|
Đòng - trỗ |
237.532 |
|
Chín |
202.038 |
|
Thu hoạch |
|
419.468 |
Tổng cộng |
932.897 |
- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 387.695 ha, thu hoạch 120 ha. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
170.388 |
|
Đẻ nhánh |
170.417 |
|
Đòng - trỗ |
40.839 |
|
Chín |
5.931 |
|
Thu hoạch |
|
120 |
Tổng cộng |
387.695 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
56.628 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Cây dừa |
Nhiều giai đoạn |
157.318 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
118.575 |
+ Cây xoài |
Nuôi quả, thu hoạch |
63.400 |
+ Cây chuối |
Nhiều giai đoạn |
45.017 |
+ Cây mít |
Nuôi quả, thu hoạch |
45.187 |
+ Cây sầu riêng |
Nuôi quả, thu hoạch |
37.855 |
+ Cây nhãn |
Chăm sóc, thu hoạch |
30.806 |
+ Cây thanh long |
Nuôi quả, thu hoạch |
25.498 |
+ Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
19.781 |
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
Chăm sóc, thu hoạch |
525.691 |
+ Điều |
PTTL |
183.782 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
52.716 |
+ Tiêu |
Nuôi quả |
42.295 |
+ Cà phê |
PTTL, nuôi quả |
27.704 |
+ Cây ngô (Bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH |
21.449 |
+ Cây mía |
Cây con, vươn lóng |
23.035 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai trong vụ
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
|||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã (ha) |
|
Thu Đông-Mùa |
1.093 |
394,6 |
110,5 |
157 (LA) |
1.292,1 (KG); 40 (AG) |
Tổng |
1.093 |
394,6 |
110,5 |
157 |
1.332,1 |
Ghi chú: LA- Long An; KG- Kiên Giang; AG: An Giang
II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
2.1. Cây Lúa
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 1.158 ha (giảm 6.844 ha so với kỳ trước, giảm 1.457 ha so với CKNT), phòng trừ 838 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Long An, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Sóc Trăng, Tiền Giang, Đồng Nai, Bình Thuận, …
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 3.317 ha (giảm 685 ha so với kỳ trước, giảm 2.302 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 1.242 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như : Sóc Trăng, Kiên Giang, Tây Ninh, Bạc Liêu, Đồng Nai, An Giang, Bình Thuận, …
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 1.875 ha (tăng 547 ha so với kỳ trước, giảm 736 ha so với CKNT); diện tích phòng trừ trong kỳ 861 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bà Rịa Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Long An, Bình Thuận Khánh Hòa, Ninh Thuận, Gia Lai,…
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 11.905 ha (giảm 4.230 ha so với kỳ trước, tăng 95 ha so với CKNT), phòng trừ 7.916 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Long An, Sóc Trăng, Đồng Nai, Bạc Liêu, Kiên Giang, Tây Ninh, Bình Thuận, Lâm Đồng, Ninh Thuận, ...
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 2.461 ha (tăng 403 ha so với kỳ trước, tăng 1.048 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.590 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Long An, Tây Ninh, Bình Thuận, Lâm Đồng, …
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 4.638 ha (giảm 687 ha so với kỳ trước, giảm 2.302 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.242 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như An Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang, Tây Ninh, Đồng Tháp, Hậu Giang, Bình Thuận, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Định , Lâm Đồng,...
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 5.675 ha (tăng 1.202 ha so với kỳ trước, tăng 2.988 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 3.546 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam như Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Đồng Tháp, An Giang, …
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 2.054 ha (tăng 161 ha so với kỳ trước, tăng 81 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 5.408 ha. Phân bố tại các tỉnh Cà Mau, Sóc Trăng, Long An, Đồng Nai, Bạc Liêu, Bến Tre, Khánh Hòa, Lâm Đồng,..
- Chuột: Diện tích nhiễm 3.040 ha (giảm 301 ha so với kỳ trước, giảm 1.211 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 6.145 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, An Giang, Đồng Nai, Long An, Cà Mau, Bình Thuận, Khánh Hòa, Gia Lai, Phú Yên,…
- Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm 04 ha lúa (tăng 04 ha so với tuần trước, tăng 04 ha so với CKNT), tỷ lệ bệnh nhiễm nhẹ dưới 5%. Bệnh phân bố ở tỉnh Bình Phước.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 933 ha (giảm 129 ha so với kỳ trước, giảm 341 ha so với CKNT), nhiễm nặng 13 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 955 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm sâu phân bố tập trung chủ yếu tại 22 tỉnh/thành như: Hà Nam, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Bình, Yên Bái, Hà Nội, Lai Châu, Điện Biên, Nam Định, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hòa Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Bình Thuận, Phú Yên, Lâm Đồng, Đăk Lăk, Đồng Nai, An Giang,..
2.3. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.196 ha (giảm 168 ha với kỳ trước, giảm 668 ha so với CKNT), nhiễm nặng 224 ha; diện tích phòng trừ trong kỳ 111 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bình Phước, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Bà Rịa Vũng Tàu.
2.4. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 4.805 ha (tăng 66 ha so với kỳ trước, giảm 2.608 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 6.373 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh và Bà Rịa -Vũng Tàu,…
2.5. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 10.974 ha (tăng 109 ha so với kỳ trước, tăng 2.838 ha so với CKNT), nhiễm nặng 957 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang,…
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 644 ha (tăng 22 ha so với kỳ trước, tăng 642 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 107 ha; diện tích đã tiêu hủy 22,3 ha (Bến Tre 21 ha, Sóc Trăng 1,3 ha), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 439 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh.
2.6. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.349 ha (giảm 79 ha so với kỳ trước, giảm 251 ha so với CKNT), nhiễm nặng 61 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 268 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An,…
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.521 ha (tăng 192 ha so với kỳ trước, tăng 391 ha so với CKNT), nhiễm nặng 30 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bình Dương, Trà Vinh, Bình Phước, Nghệ An,…
2.7. Cây chuối
Bệnh héo rũ Panama: Diện tích nhiễm 16,5 ha (tăng 16,5 ha so với kỳ trước), trong đó: nhiễm nhẹ (tỷ lệ bệnh 5-10 % số cây) là 16 ha, nhiễm nặng (tỷ lệ bệnh > 50% số cây) là 0,5 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Hải Phòng, Lào Cai, Hưng Yên,...
2.8. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 3.780 ha (tăng 05 ha so với kỳ trước, tăng 199 ha so với CKNT), nhiễm nặng 414 ha, đã phòng trừ trong kỳ 3.951 ha. Phân bố tại các tỉnh Lâm Đồng, Đăk Lak, Khánh Hòa, Đồng Nai, Tiền Giang, Bình Phước, Tây Ninh, Kiên Giang, Hậu Giang,...
2.9. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.105 ha (tăng 05 ha so với kỳ trước; giảm 465 ha so với CKNT), nhiễm nặng 423 ha, phòng trừ trong kỳ 154 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang, Quảng Bình, Quảng Trị,...
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.810 ha (giảm 46 ha so với kỳ trước, giảm 394 ha so với CKNT), nhiễm nặng 349 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 222 ha. Phân bố tại Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Bình Thuận, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế...
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 291 ha (giảm 84 ha so với kỳ trước, giảm 236 ha so với CKNT), nhiễm nặng 18 ha, phòng trừ trong kỳ 14 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đăk Lăk,....
2.10. Cây cà phê
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 7.917 ha (giảm 153 ha so với kỳ trước, tăng 26 ha so CKNT), nhiễm nặng 82 ha; diện tích phòng trừ 13.889 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Trị , Đồng Nai, Bình Phước,..
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 8.555 ha (tăng 854 ha so với kỳ trước, giảm 1.396 ha so CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 8.239 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Trị, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên, …
2.11. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 2.519 ha (tăng 48 ha so với kỳ trước, giảm 1.516ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.778 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Nội, …
2.12. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 62.588 ha (giảm 3.032 ha với kỳ trước, tăng 10.408 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 22.425 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 7.045 ha; mất trắng 83 ha (Nghệ An).
Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 23 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Long An, An Giang, Bình Phước, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Khánh Hòa, Gia Lai, Bình Định, Đăk Lăk, Kon Tum, Quảng Nam, Ninh Thuận, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hòa Bình,…
2.13. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 6.310 ha (giảm 164 ha so với kỳ trước, giảm 834 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 1.541 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Đắk Lắk, Bình Phước, Đồng Nai,..
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 5.908 ha (giảm 752 ha so với kỳ trước, giảm 1.870 ha so với CKNT), nhiễm nặng 251 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 780 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai,…
2.14. Cây lâm nghiệp:
- Châu chấu tre: Gây hại diện hẹp, diện tích nhiễm 03 ha (giảm 40 so với kỳ trước, tăng 03 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại tỉnh Thanh Hóa,…
- Sâu róm thông: Diện tích nhiễm 1.219 ha, diện tích nhiễm nặng 75 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 1.219 ha so với CKNT); phân bố chủ yếu tại tỉnh Nghệ An. Sâu chủ yếu ở tuổi 4-5.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:
- Bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt...tiếp tục gây hại lúa Mùa giai đoạn ngậm sữa -chắc xanh, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình;
- Sâu đục thân hai chấm, sâu cuốn lá nhỏ,.. tiếp tục phát sinh gây hại trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình;
- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh và gây hại trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ ở Ninh Thuận, Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ;
Ngoài ra, rầy các loại, ốc bươu vàng, chuột,... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình trên các trà lúa.
1.1.2. Các tỉnh Nam Bộ
- Rầy nâu: trên đồng ruộng phổ biến rầy tuổi 2-4, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ.
- Bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá và lem lép hạt: tiếp tục phát triển và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh – trỗ, chín, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên các ruộng gieo sạ dày, bón thừa phân đạm, sử dụng giống nhiễm,... Các tỉnh khuyến cáo bà con nông dân cần thường xuyên thăm đồng điều tra phát hiện sớm để quản lý và phòng trừ kịp thời.
Ngoài ra, chuột gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đòng trỗ - chín; ốc bươu vàng, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm, bệnh khô vằn,.... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh – làm đòng; cần chú ý bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá xuất hiện và gây hại tại Bình Phước.
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô giai đoạn 5 lá – xoáy nõn – trỗ cờ tại các vùng trồng ngô trong cả nước, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, chuột,... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn,, ... gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự. Ngoài ra, cần chú ý ruồi đục lá, xoăn lá virus, đốm đen gây hại trên rau họ cà; bệnh lở cổ rễ gia tăng gây hại trên cà rốt, bí xanh, bí đỏ và rau các loại.
- Cây ăn quả có múi: Bệnh Greening, bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, ngài đục quả, ruồi đục quả, ... tiếp tục hại. Đặc biệt trên những diện tích cây ăn quả có múi vào thời kỳ chín, sau các đợt mưa kéo dài.
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.
- Cây chuối: Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại diện hẹp tại các tỉnh Hải Phòng, Lào Cai, Hưng Yên.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây mía:
Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An;
Rệp xơ trắng: Với điều kiện thời tiết mưa nắng xen kẽ như hiện nay, mía bước vào giai đoạn tích lũy đường là những điều kiện rất thuận lợi cho rệp xơ trắng phát sinh, lây lan gây hại nặng trên diện rộng làm ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu mía.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát triển và gây hại mạnh trên những diện tích đã nhiễm bệnh tại các vùng trồng sắn trong cả nước. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: bọ phấn trắng, rệp sáp bột hồng, rệp sáp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại mạnh trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn nuôi quả - chắc quả.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ... có khả năng phát sinh và gây hại tăng, chủ yếu trên các vườn tiêu giai đoạn quả non – chắc quả, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bọ trĩ, sâu đục thân/cành, bệnh thán thư... tiếp tục phát sinh gây hại tăng trong điều kiện thời tiết thuận lợi thời gian tới, hại nặng cục bộ;
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu, thán thư, ... tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết có mưa nhiều thuận lợi cho bệnh phát triển và lan rộng.
- Cây dừa: Bọ vòi voi, bọ cánh cứng tiếp tục phát sinh và gây hại tăng tại các vùng trồng dừa, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang...
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.
- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển, đẻ trứng và gây chủ yếu tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...
- Cây thông: Sâu róm thông lứa mới tiếp tục gia tăng mật độ và có khả năng gây hại trên diện rộng ở khu vực Bắc Trung Bộ.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng chống kịp thời, hiệu quả các đối tượng sinh vật gây hại chính trên lúa, rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...
- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Nhanh chóng xử lý diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn lùn- lùn xoắn lá tại tỉnh Bình Phước, không để bệnh tiếp tục phát triển và lây lan mầm bệnh sang vụ lúa Đông Xuân. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Đông Xuân 2021 – 2022 “né rầy”.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 và công văn số 3749/BVTV-QLT ngày 27/12/2019 của Cục BVTV Về việc sử dụng tạm thời thuốc phòng trừ sâu keo mùa thu hại ngô.
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu hại Thanh Long.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để biết); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV. |
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
Stt
|
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
So sánh DTN (+/-) |
DTPT (ha) |
Phân bố |
|||||||
Nhẹ -TB |
Nặng |
MT |
Kỳ trước |
CKNT |
|||||||||
I |
Cây lúa |
||||||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
11.903 |
2 |
|
11.905 |
-4.230 |
95 |
7.916 |
LA, ST, ĐN, BL, KG, TN, BTh, LĐ, NTh |
||||
2 |
Đạo ôn cổ bông |
2.461 |
|
|
2.461 |
403 |
1.048 |
1.590 |
AG, KG, BL, LA, TN, TV, BTH, LĐ, KH |
||||
3 |
Rầy hại lúa |
1.158 |
|
|
1.158 |
-6.844 |
-1.457 |
838 |
LA, TN, BRVT, ST, TG, ĐN, BTh |
||||
4 |
Sâu đục thân 2 chấm |
1.875 |
|
|
1.875 |
547 |
-736 |
861 |
ST, BL, BRVT,H CM, LA, BTh, KH, NTh,GL |
||||
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
3.317 |
|
|
3.317 |
-687 |
-2.302 |
1.242 |
ST, KG, TN, BL, ĐN, AG, BTh |
||||
6 |
Bệnh bạc lá |
5.674 |
1 |
|
5.675 |
1.202 |
2.988 |
3.546 |
BL, ST, LA, ĐT, AG, KG |
||||
7 |
Bệnh đen lép hạt |
4.638 |
|
|
4.638 |
-687 |
-724 |
4.127 |
AG, BL, KG, TN, ĐT, HG, B.Thuận, N.Thuận, B.Định, L.Đồng |
||||
8 |
Chuột hại lúa |
3.040 |
|
|
3.040 |
-301 |
-1.211 |
6.451 |
BL, AG, ST, CM, LA, ĐN, B.Thuận, K.Hòa, G.Lai, P.Yên |
||||
9 |
Ốc bươu vàng |
2.054 |
|
|
2.054 |
161 |
81 |
5.408 |
CM, ST, LA, ĐN, BL, BT, BTh, KH, LĐ |
||||
II |
Cây trồng khác |
||||||||||||
1 |
Chổi rồng nhãn |
972 |
224 |
|
1.196 |
-169 |
-668 |
111 |
VL, TV, ST, BP, CT, HG, TG, BT, BRVT |
||||
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.288 |
61 |
|
1.349 |
-62 |
-251 |
268 |
VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA |
||||
3 |
Bệnh Greening |
1.491 |
30 |
|
1.521 |
129 |
391 |
129 |
VL, HG, ST, BD, TV, BP, NA |
||||
4 |
Đốm nâu thanh long |
4.779 |
26 |
|
4.805 |
66 |
-2.608 |
6.373 |
BTh, LA, TG, TV, BRVT |
||||
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
10.017 |
957 |
|
10.974 |
109 |
2.838 |
731 |
BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, BL, HCM, LA |
||||
6 |
Sâu đầu đen hại dừa |
537 |
107 |
22,3 |
644 |
22 |
642 |
439 |
BT, ST, TV |
||||
7 |
Tuyến trùng hại tiêu |
2.681 |
423 |
|
3.105 |
5 |
-465 |
154 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, BP, ĐN, BD, KG, QB, QTr |
||||
8 |
Chết chậm hại tiêu |
2.470 |
340 |
|
2.810 |
-45 |
-394 |
222 |
BP, ĐN, BRVT, KG, BD, B.Thuận, G.Lai, Đ.Lăk, Đ.Nông, L.Đồng, PY, QB, QTr,TTH |
||||
9 |
Chết nhanh hại tiêu |
273 |
18 |
|
291 |
-84 |
-236 |
14 |
ĐN, BP, KG, BRVT, QTr, TTH, Đ.Lăk, |
||||
10 |
Bệnh khô cành cà phê |
8.525 |
30 |
|
8.555 |
853 |
-1.396 |
8.239 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, K.Hòa, Qtr, BP, ĐN, ĐB |
||||
11 |
Bệnh gỉ sắt hại cà phê |
7.835 |
82 |
|
7.917 |
-153 |
26 |
13.889 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, Qtr, ĐN, BP |
||||
12 |
Bọ xít muỗi hại điều |
6.263 |
47 |
|
6.310 |
-164 |
834 |
1.541 |
L.Đồng, G.Lai, B.Thuận, Đ.Lăk, BP, ĐNai |
||||
13 |
Bệnh thán thư hại điều |
5.656 |
251 |
|
5.907 |
-752 |
-1.870 |
780 |
L.Đồng, G.Lai, Đ.Lăk, B.Thuận, BP, ĐN |
||||
14 |
Bọ xít muỗi hại chè |
2.519 |
|
|
2.519 |
48 |
-1.516 |
1.778 |
L.Đồng, PT, TN, YB, Ha Nội,… |
||||
15 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
40.163 |
22.425 |
83 |
62.588 |
-3.032 |
10.408 |
7.045 |
TN, ĐN, BRVT, BD, LA, AG, BP, HCM, PY, Q. Ngãi, BTh, ĐL, KT, Q.Nam, N.TH, KH, GL, BĐ, TH, NA, QT, TTH, HB |
||||
16 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
920 |
13 |
|
933 |
-129 |
-341 |
955 |
ĐN, AG, Hà Nam, PT, BG, LĐ, BTH, ĐL, PY, TH, NA, HT,... |
||||
17 |
Châu chấu tre |
3 |
|
|
3 |
0 |
3 |
|
Thanh Hóa |
||||
18 |
Bệnh xì mủ hại sầu riêng |
3.366 |
414 |
|
3.780 |
5 |
199 |
3.951 |
L.Đồng, Đ.Lăk, K.Hòa, ĐN, TG, BP, TN, KG, HG |
||||
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm