Thông báo tình hình dịch hại tuần 3 tháng 12 năm 2021 ((Nguồn: Cục BVTV)
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 10 đến ngày 16 tháng 12 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
1.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 19,0 0C; Cao nhất: 26,5 0C; Thấp nhất: 9,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình 80,7 %; Cao nhất: 87,3 %; Thấp nhất: 68,6 %.
- Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng có sương, trời rét; ngày nắng, hanh khô;
- Dự báo trong tuần tới: Kỳ tới, thời tiết có mưa nhỏ trong ngày 17/12, sau phổ biến có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác. Đêm và sáng trời rét, vùng núi có nơi rét đậm.
1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 20,4 0C; Cao nhất: 26,2 0C; Thấp nhất: 16,2 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 89,7 %; Cao nhất: 97,5 %; Thấp nhất: 79,8 %.
- Nhận xét: Trong kỳ, mây thay đổi, có mưa vài nơi, đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, ngày trời nắng. Gió đông bắc cấp 2 - cấp 3. Đêm và sáng sớm trời rét, vùng núi có nơi rét đậm;
- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 17-18/12, có mưa, mưa rào và có nơi có dông, trời rét. Từ đêm ngày 18-20/12, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An) có mưa vài nơi; các tỉnh thuộc khu vực phía Nam (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, trời rét. Từ ngày 21-23/12, có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác; đêm và sáng trời rét.
1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
a) Duyên hải Nam Trung Bộ
Nhiệt độ: Trung bình: 24,6 0C; Cao nhất: 28,7 0C; Thấp nhất: 21,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 84,9 %; Cao nhất: 92,1 %; Thấp nhất: 76,5 %.
b) Tây Nguyên
Nhiệt độ: Trung bình: 19,2 0C; Cao nhất: 27,6 0C; Thấp nhất 12,0 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 84,2 %; Cao nhất: 89,5 %; Thấp nhất: 77,1 %.
- Nhận xét: Thời tiết kỳ qua do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường các tỉnh trong vùng trời mây thay đổi, ngày nắng nhẹ, trời chuyển lạnh về đêm. Khu vực Đồng Bằng rải rác có mưa rào và dông vài nơi. Nhìn chung thời tiết không ảnh hưởng đến quá trình thu hoạch lúa Mùa, xuống giống vụ Đông Xuân sớm và rau màu một số tỉnh. Lúa Mùa, lúa Thu Đông, lúa Đông Xuân sớm, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường;
- Dự báo trong tuần tới:
+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 17-18/12, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có mưa, mưa rào và có nơi có dông; các tỉnh thuộc khu vực phía Nam (Phú Yên, Khánh Hòa) có mưa rào và dông vài nơi. Từ đêm 18-20/12, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc trời lạnh. Từ ngày 21-23/12, có mưa rào và dông vài nơi, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc đêm và sáng sớm trời lạnh;
-
-
-
-
-
-
-
- Khu vực Tây Nguyên: Ngày 17/12 và từ thời kỳ ngày 21-23/12, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Từ đêm ngày 18-20/12, khu vực có mưa rào rải rác và có nơi có dông.
-
-
-
-
-
-
1.4. Các tỉnh phía Nam
Nhiệt độ: Trung bình: 26,5 0C; Cao nhất: 33,9 0C; Thấp nhất: 21,5 0C;
Độ ẩm: Trung bình: 80,3 %; Cao nhất: 87,0 %; Thấp nhất: 69,5 %.
- Nhận xét: Thời tiết khu vực phía Nam trong kỳ phổ biến phổ biến có mưa rào và dông cục bộ vào chiều và tối;
-
-
-
-
-
-
-
- Dự báo trong tuần tới: Phổ biến có mưa rào và dông cục bộ vào chiều tối và đêm, ngày nắng.
-
-
-
-
-
-
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
2.1. Các tỉnh Bắc Bộ
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô |
Trỗ cờ - phun râu, phát triển bắp |
54.845 |
Cây rau |
Phát triển thân lá- TH |
75.334 |
Cây lạc |
Phát triển củ |
1.648 |
Cây đậu tương |
Phát triển quả |
1.792 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – ra hoa |
370 |
Cây khoai tây |
Cây con - phát triển củ |
9.827 |
Cây hoa |
Phát triển thân lá, nụ, hoa |
6.728 |
- Cây ăn quả |
|
|
+ Cam, quýt |
Phát triển quả - thu hoạch |
51.094 |
+ Bưởi |
Phát triển quả - thu hoạch |
36.253 |
+ Nhãn |
Chăm sóc |
35.699 |
+ Vải |
Phát triển lộc |
55.822 |
- Cây công nghiệp |
|
|
+ Chè |
Phát triển búp – thu hái |
81.292 |
+ Sắn |
Tích lũy tinh bột - thu hoạch |
70.767 |
+ Mía |
Tích lũy đường – thu hoạch |
6.006 |
+ Cà phê |
Thu hoạch |
21.153 |
- Cây lâm nghiệp |
|
|
+ Thông |
Khai thác nhựa |
366.745 |
+ Quế |
Kinh doanh |
118.533 |
+ Cây tre, luồng, vầu |
Kinh doanh |
4.137 |
2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ
- Cây lúa:
- Lúa Vụ xuân sớm: Diện tích 126 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn mạ tập trung ở các tỉnh Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Hà Tĩnh.
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Ngô vụ Đông |
Trỗ cờ - phun râu, chín sữa – thu hoạch |
26.827 |
Cây rau vụ Đông |
Cây con - PT thân lá- TH |
29.713 |
Lạc Thu Đông |
Đâm tia - ra hoa |
2.480 |
Cây sắn |
Tích lũy bột |
48.130 |
Cây mía |
Tích lũy đường |
36.786 |
Cây dứa |
KTCB - KD |
1.815 |
Cây cam, chanh |
Chín – thu hoạch |
23.914 |
Cây cà phê |
Thu hoạch |
4.500 |
Cây cao su |
KTCB - KD |
65.970 |
Cây hồ tiêu |
Ra hoa – quả non |
3.624 |
Cây chè |
KTCB - KD |
13.421 |
Cây thông |
KTCB - KD |
104.627 |
Cây keo |
KTCB - KD |
436.795 |
Cây luồng |
KTCB - KD |
82.333 |
2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Cây lúa:
- Lúa Đông xuân 2021-2022: Diện tích 69.313 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Mạ - Đẻ nhánh. Tập trung ở các tỉnh Ninh Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Định, Quảng Ngãi,..;
- Lúa Thu Đông, Mùa 2021: Diện tích 84.938 ha, đã thu hoạch 48.526 ha lúa Mùa (chiếm 64,50 % diện tích gieo trồng), diện tích hiện tại trên đồng ruộng 36.412 ha.
Cụ thể:
Vụ/ Trà lúa |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mùa chính vụ |
Trỗ - Chín - Thu hoạch |
63.246 |
48.526 |
Mùa muộn |
Đứng cái - Đòng trỗ |
19.270 |
0 |
Thu Đông |
Đòng trỗ |
2.422 |
0 |
Tổng cộng |
84.938 |
48.526 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
|
Ngô Vụ Mùa 2021 |
Trỗ cờ - Phun râu – TH |
72.645 |
|
Đông xuân 2021-2022 |
Cây con - PTTL |
1.673 |
|
Đậu – Vụ mùa 2021
|
Chắc quả - TH |
14.807 |
|
Cây con – PTTL |
2.605 |
||
- Lạc Vụ mùa 2021 |
Ra hoa – Tạo quả |
6.605 |
|
Vụ Đông xuân 2021-2022 |
Cây con – PTTL |
1.969 |
|
- Cây rau |
Nhiều giai đoạn |
20.010 |
|
- Sắn |
|
265.876 |
|
Đồng Bằng |
ĐX 2020 - 2021 |
Nuôi củ - TH |
53.715 |
Hè Thu 2021 |
Tạo củ - tích lũy tinh bột |
33.138 |
|
Vụ Mùa 2021 |
Cây con -PTTL |
11.966 |
|
ĐX 2021-2022 |
Cây con |
70 |
|
Tây Nguyên |
ĐX 2020 - 2021 |
Thu hoạch xong |
13.649 |
Hè Thu 2021 |
Tạo củ - TLTB - thu hoạch |
145.301 |
|
Vụ Mùa 2021 |
Cây con - PTTL |
1.935 |
|
ĐX 2021-2022 |
Cây con |
6.102 |
|
- Cây ăn quả: |
|
|
|
+ Thanh long |
Chăm sóc – Hoa – quả |
33.750 |
|
+ Sầu riêng |
Chăm sóc sau thu hoạch |
22.952 |
|
+ Nho |
Chăm sóc - thu hoạch |
1.209 |
|
+ Táo |
Chăm sóc - thu hoạch |
996 |
|
+ Dừa |
Nhiều giai đoạn |
15.058 |
|
- Cây công nghiệp: |
|
|
|
+ Chè |
Chăm sóc - thu hoạch |
12.242 |
|
+ Mía |
Vươn lóng - tích lũy đường |
48.161 |
|
+ Cà phê |
Chắc quả - chín - thu hoạch |
647.217 |
|
+ Tiêu |
Nuôi quả - Chắc quả |
86.065 |
|
+ Điều |
Chăm sóc - ra đọt non – chồi hoa |
117.736 |
|
+ Cao su |
Khai thác mủ |
265.274 |
2.4. Các tỉnh Nam Bộ
- Cây lúa
- Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích đã gieo sạ 942.144 ha, thu hoạch 688.079 ha (chiếm 73,03 % diện tích gieo trồng), diện tích hiện tại trên đồng ruộng 253.065 ha. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
0 |
|
Đẻ nhánh |
7.347 |
|
Đòng - trỗ |
89.169 |
|
Chín |
156.549 |
|
Thu hoạch |
|
688.079 |
Tổng cộng |
942.144 |
- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 985.252 ha, thu hoạch 6.047 ha. Cụ thể:
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích hiện tại (ha) |
Đã thu hoạch (ha) |
Mạ |
458.174 |
|
Đẻ nhánh |
336.315 |
|
Đòng - trỗ |
119.223 |
|
Chín |
65.493 |
|
Thu hoạch |
|
6.047 |
Tổng cộng |
985.252 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây rau: |
Nhiều giai đoạn |
65.434 |
Cây ăn quả: |
|
|
+ Cây dừa |
Nhiều giai đoạn |
163.084 |
+ Cây có múi |
Nhiều giai đoạn |
117.794 |
+ Cây xoài |
Ra hoa, nuôi quả, thu hoạch |
61.999 |
+ Cây chuối |
Nhiều giai đoạn |
44.297 |
+ Cây mít |
PTTL, Nuôi quả, thu hoạch |
47.862 |
+ Cây sầu riêng |
Nuôi quả, thu hoạch |
38.188 |
+ Cây nhãn |
Chăm sóc, thu hoạch |
32.001 |
+ Cây thanh long |
Nuôi quả, thu hoạch |
25.492 |
+ Cây chôm chôm |
Chăm sóc, PTTL |
19.692 |
Cây công nghiệp: |
|
|
+ Cao su |
Chăm sóc, thu hoạch |
532.160 |
+ Điều |
PTTL |
183.186 |
+ Sắn (Khoai mì) |
PTTL, PT củ, thu hoạch |
53.359 |
+ Tiêu |
Nuôi quả |
40.258 |
+ Cà phê |
PTTL, nuôi quả |
27.658 |
+ Cây ngô (Bắp) |
Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH |
20.525 |
+ Cây mía |
Cây con, vươn lóng |
18.477 |
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai trong vụ
Vụ |
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha) |
Nguyên nhân |
||||
Giảm NS |
Mất trắng (>70%) |
Đã gieo |
Khô hạn (ha) |
Ngập úng, đổ ngã (ha) |
Nhiễm mặn |
|
Thu Đông-Mùa |
1.178,5 |
394,6 |
110,5 |
157 (LA) |
1.290,6 (KG); 40 (AG) |
104,5 (KG) |
Tổng |
1.178,5 |
394,6 |
110,5 |
157 |
1.332,1 |
104,5 |
Ghi chú: LA- Long An; KG- Kiên Giang; AG: An Giang
II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
2.1. Cây Lúa
- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 4.129 ha (giảm 1.660 ha so với kỳ trước, tăng 120 ha so với CKNT), phòng trừ 28 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Đồng Nai,…
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.289 ha (giảm 2.449 ha so với kỳ trước, giảm 2.145 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 867 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như : Sóc Trăng,Bạc Liêu, Long An, Kiên Giang, Vĩnh Long, Đồng Nai, Hồ Chí Minh, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận,…
- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 779 ha (giảm 582 ha so với kỳ trước, giảm 866 ha so với CKNT); diện tích phòng trừ trong kỳ 3124 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, An Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa, ...
- Bệnh đạo ôn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 6.838 ha (giảm 1.403 ha so với kỳ trước, giảm 60 ha so với CKNT), phòng trừ 10.965 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Kiên Giang, Long An, Đồng Nai, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Bến Tre, Bình Thuận, Lâm Đồng,..
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 11.976 ha (tăng 4.257 ha so với kỳ trước, tăng 9.142 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.048 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Vĩnh Long, Long An, Bình Dương, Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng, …
- Bệnh đen lép hạt: Diện tích nhiễm 12.073 ha (giảm 2.106 ha so với kỳ trước, tăng 6.747 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 2.452 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Cà Mau, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng, Phú Yên,..
- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 9.389 ha (giảm 26 ha so với kỳ trước, tăng 3.754 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 7.839 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam như Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, …
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 4.257 ha (giảm 443 ha so với kỳ trước, tăng 1.367 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 1.833 ha. Phân bố tại các tỉnh Long An, Đồng Tháp, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi,...
- Chuột: Diện tích nhiễm 3.382 ha (tăng 40 ha so với kỳ trước, giảm 1.651 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 3.798 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bến Tre, Đồng Nai, Hồ Chí Minh, Bình Thuận, Khánh Hòa, …
- Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm 04 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 04 ha so với CKNT), tỷ lệ bệnh nhiễm nhẹ dưới 5%. Phân bố ở tỉnh Bình Phước.
- Muỗi hành: Diện tích nhiễm 216 ha (giảm 79 ha so với kỳ trước, tăng 205 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại tỉnh Sóc Trăng.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 464 ha (tăng 13 ha so với kỳ trước, tăng 261 ha so với CKNT), nhiễm nặng 05 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 545 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm sâu phân bố tập trung chủ yếu tại 21 tỉnh/thành như: Hà Nam, Bắc Giang, Thái Bình, Nam Định, Yên Bái, Hà Nội, Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Phú Thọ, Thái Nguyên, Hải Phòng, Đồng Nai, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Đăk Lăk, Phú Yên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, …
2.3. Cây nhãn
Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.308 ha (giảm 33 ha với kỳ trước, giảm 563 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 33 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Tây Ninh, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Bà Rịa Vũng Tàu.
2.4. Cây thanh long
Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 3.651 ha (giảm 813 ha so với kỳ trước, giảm 1.332 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 5.260 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa -Vũng Tàu, …
2.5. Cây dừa
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 10.973 ha (giảm 15 ha so với kỳ trước, tăng 2.712 ha so với CKNT), nhiễm nặng 972 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bạc Liêu, …
- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 549 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 546 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 107 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 488 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh,…
2.6. Cây ăn quả có múi
- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.401 ha (tăng 63 ha so với kỳ trước, giảm 273 ha so với CKNT), nhiễm nặng 60 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 259 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh…
- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.453 ha (giảm 45 ha so với kỳ trước, tăng 310 ha so với CKNT), nhiễm nặng 30 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bình Dương, Bình Phước, Nghệ An, Đăk Lăk.
2.7. Cây chuối
Bệnh héo rũ Panama: Diện tích nhiễm 42,5 ha (tương đương so với kỳ trước), trong đó: nhiễm nặng (tỷ lệ bệnh > 50% số cây) là 0,5 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Hải Phòng, Lai Châu, Lào Cai, Thái Nguyên, Hưng Yên, Tuyên Quang.
2.8. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 4.059 ha (tăng 104 ha so với kỳ trước, tăng 416 ha so với CKNT), nhiễm nặng 419 ha, đã phòng trừ trong kỳ 4.020 ha. Phân bố tại các tỉnh Lâm Đồng, Khánh Hòa, Đồng Nai, Tiền Giang, Bình Phước, Kiên Giang, Hậu Giang,Tây Ninh,...
2.9. Cây hồ tiêu
- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.211 ha (tăng 02 ha so với kỳ trước; giảm 1.242 ha so với CKNT), nhiễm nặng 427 ha, phòng trừ trong kỳ 271 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang, Quảng Trị,...
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.937 ha (tăng 35 ha so với kỳ trước, giảm 565 ha so với CKNT), nhiễm nặng 354 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 324 ha. Phân bố tại Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Bình Thuận, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế...
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 399 ha (tăng 04 ha so với kỳ trước, giảm 20 ha so với CKNT), nhiễm nặng 36 ha, phòng trừ trong kỳ 19 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Gia Lai, Đăk Lăk, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,....
2.10. Cây cà phê
- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.063 ha (giảm 159 ha so với kỳ trước, giảm 201 ha so CKNT), nhiễm nặng 92 ha; diện tích phòng trừ 13.166 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Trị , Bình Phước, Đồng Nai.
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.796 ha (giảm 135 ha so với kỳ trước, giảm 2.388 ha so CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 8.214 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Trị, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên.
2.11. Cây chè
Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 1.915 ha (giảm 206 ha so với kỳ trước, giảm 1.166 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.435 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Nội, …
2.12. Cây sắn ( khoai mì)
- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 49.251 ha (giảm 5.775 ha với kỳ trước, tăng 5.334 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 18.187 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 4.432 ha.
Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 23 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Long An, An Giang, Bình Phước, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Gia Lai, Kon Tum, Ninh Thuận, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hòa Bình, …
2.13. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 6.628 ha (tăng 196 ha so với kỳ trước, tăng 530 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 1.930 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai,..
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 4.971 ha (giảm 248 ha so với kỳ trước, giảm 1.351 ha so với CKNT), nhiễm nặng 232 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 749 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai,…
2.14. Cây lâm nghiệp:
- Sâu róm thông: Diện tích nhiễm 562 ha, diện tích nhiễm nặng 75 ha (tăng 427 so với kỳ trước, tăng 562 ha so với CKNT); phân bố chủ yếu tại tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa. Sâu chủ yếu ở tuổi 4-5, diện tích đã phòng trừ 345 ha.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng
1.1. Trên cây Lúa
1.1.1. Các tỉnh Khu IV
Ốc bươu vàng, chuột,... sẽ phát sinh gây hại trên lúa giai đoạn mạ, lúa mới gieo, hại nặng ở vùng gần gò bãi, sông hồ.
1.1.2. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:
- Sâu đục thân hai chấm, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt, .. tiếp tục phát sinh và gây hại trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn trỗ - chín; mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ;
- Bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn làm đòng - trỗ ở Ninh Thuận, Bình Thuận và Đăk Lăk, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ trên những ruộng bón thừa phân đạm, giống nhiễm,..;
Ngoài ra, ốc bươu vàng, bọ trĩ, ruồi đục nõn,... hại nhẹ trên lúa Đông Xuân giai đoạn mạ; Chuột,... gây hại rải rác trên các trà lúa.
1.1.3. Các tỉnh Nam Bộ
- Rầy nâu: trên đồng phổ biến rầy cám tuổi 1-2, tuổi 2-3 sẽ xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ. Chú ý các tỉnh chuẩn bị xuống giống lúa Đông Xuân cần theo dõi diễn biến rầy vào đèn tại địa phương để gieo sạ “né rầy” đạt hiệu quả;
- Sâu cuốn lá nhỏ: gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng ở các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm;
- Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh bạc lá và bệnh lem lép hạt: Hiện nay thời tiết về đêm và sáng sớm se lạnh, có xuất hiện mưa là điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát triển trên trà trà lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng. Dự báo trong thời gian tới bệnh sẽ tiếp tục phát triển trên trà lúa Mùa và Đông Xuân 2021-2022, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dầy, bón thừa nhiều phân đạm.
- Sâu năn (muỗi hành): Hiện nay đã xuất hiện gây hại ở một số tỉnh như Sóc Trăng chủ yếu trên lúa giai đoạn đẻ nhánh. Bên cạnh đó điều kiện thời tiết không khí lạnh, có xuất hiện mưa đây là điều kiện thuận lợi cho muỗi hành có khả năng phát sinh và gây hại trên các giống lúa thơm và chất lượng cao vụ Đông Xuân 2021-2022.
- Cần chú ý ốc bươu vàng gây hại trên diện tích lúa mới gieo cấy; chuột hại lúa ở giai đoạn đòng trỗ - chin.
1.2. Trên cây trồng khác
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô tại các vùng trồng ngô trong cả nước, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, bệnh gỉ sắt, bệnh khô vằn, chuột,... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang, bệnh sưng rễ, bệnh thối nhũn,, ... gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự; ruồi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình trên rau họ cà,...
- Cây ăn quả có múi: Bệnh Greening, bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, ngài đục quả, ruồi đục quả, ... tiếp tục hại. Đặc biệt trên những diện tích cây ăn quả có múi vào thời kỳ thu hoạch, sau các đợt mưa kéo dài.
- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.
- Cây chuối: Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại diện hẹp tại các tỉnh Hải Phòng, Lai Châu, Lào Cai, Thái Nguyên, Hưng Yên, Tuyên Quang.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Cây mía:
Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An;
- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát triển và gây hại mạnh trên những diện tích đã nhiễm bệnh tại các vùng trồng sắn trong cả nước. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: bọ phấn trắng, rệp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại mạnh trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn chắc quả- chín- thu hoạch.
- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ... có khả năng phát sinh và gây hại tăng, chủ yếu trên các vườn tiêu giai đoạn nuôi quả – chắc quả, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành... tiếp tục phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết thuận nóng ẩm, ẩm độ không khí cao. Thời gian tới cần đặc biệt chú ý và quản lý tốt bệnh thán thư trên những diện tích Điều giai đoạn ra lộc, ra nụ hoa quả non.
- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết có mưa nhiều thuận lợi cho bệnh phát triển và lan rộng.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng, bọ vòi voi tiếp tục phát triển và gây hại tại các vùng trồng dừa, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.
- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển, đẻ trứng tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...
- Cây thông: Sâu róm thông tiếp tục phát triển và gây hại nặng cục bộ ở Nghệ An và Thanh Hóa.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng chống kịp thời, hiệu quả các đối tượng sinh vật gây hại chính trên lúa, rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...
- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Nhanh chóng xử lý diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn lùn- lùn xoắn lá tại tỉnh Bình Phước, không để bệnh tiếp tục phát triển và lây lan mầm bệnh sang vụ lúa Đông Xuân. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Đông Xuân 2021 – 2022 “né rầy”.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.
- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu hại Thanh Long.
- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.
- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Thực hiện Công văn số 2155/BVTV-TV ngày 19/11/2021 của Cục Bảo vệ thực vật về việc tổ chức điều tra diễn biến bệnh rụng lá đốm tròn trên vườn cây cao su
- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Cục BVTV (để biết); - Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục); - Trung tâm BVTV vùng; - Trung tâm tin học thống kê của Bộ; - Báo NNVN; Đài VTC16; - Lưu: VT, BVTV. |
KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quý Dương |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ
Stt
|
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
So sánh DTN (+/-) |
DTPT (ha) |
Phân bố |
|
||||
Nhẹ -TB |
Nặng |
MT |
Kỳ trước |
CKNT |
|
||||||
I |
Cây lúa |
|
|||||||||
1 |
Đạo ôn lá |
6.838 |
|
|
6.838 |
-1.403 |
-60 |
10.965 |
KG, LA, ĐN, ST, ĐT, VL, BTh, LĐ |
||
2 |
Đạo ôn cổ bông |
11.976 |
|
|
11.976 |
4.257 |
9.142 |
1.048 |
BL, ST, KG, VL, LA, BD, K.H, NTh, L.Đồng |
||
3 |
Rầy hại lúa |
4.129 |
|
|
4.129 |
-1.660 |
120 |
28 |
BL, ST, ĐT, VT, TN, ĐN |
||
4 |
Sâu đục thân 2 chấm |
779 |
|
|
779 |
-582 |
-866 |
312 |
BRVT, KG, ST, CM, AG, BTh, KH |
||
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
2.086 |
|
|
2.086 |
177 |
-546 |
405 |
LA, ST, ĐN, VL, BL, KG |
||
6 |
Bệnh bạc lá |
9.389 |
|
|
9.389 |
-26 |
3.754 |
7.839 |
BL, ST, KG, ĐT, BT, ĐN |
||
7 |
Bệnh đen lép hạt |
12.073 |
|
|
12.073 |
-2.106 |
6.747 |
2.452 |
BL, ST, KG, ĐT, LA, CM, NTh, BTh, LĐ, PY |
||
8 |
Chuột hại lúa |
3.382 |
|
|
3.382 |
40 |
-1.651 |
3.798 |
BL, ST, HG, BT, ĐN, HCM, BTh, KH |
||
9 |
Ốc bươu vàng |
4.257 |
|
|
4.256 |
-443 |
1.367 |
1.833 |
ĐT, HG, VL, ST, BL, CM, BTh, KH, Q.Ngãi |
||
10 |
Muỗi hành |
216 |
|
|
216 |
-79 |
205 |
0 |
ST |
||
II |
Cây trồng khác, |
|
|||||||||
1 |
Chổi rồng nhãn |
1.090 |
218 |
|
1.308 |
33 |
-563 |
33 |
VL, TV, BP, ST, CT, TN, HG, TG, BT, BRVT |
|
|
2 |
Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi |
1.341 |
60 |
|
1.401 |
63 |
-273 |
259 |
VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HT |
|
|
3 |
Bệnh Greening |
1.423 |
30 |
|
1.453 |
-45 |
310 |
134 |
VL, HG, ST, TV, BD, BP, NA, ĐL |
|
|
4 |
Đốm nâu thanh long |
3.651 |
|
|
3.651 |
-813 |
-1.332 |
5.260 |
BTh, LA, TG, TV, BRVT, ĐTh |
|
|
5 |
Bọ cánh cứng hại dừa |
10.001 |
972 |
|
10.973 |
-15 |
2.712 |
732 |
BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, BL, HCM, LA |
|
|
6 |
Sâu đầu đen hại dừa |
442 |
107 |
|
549 |
0 |
546 |
488 |
BT, ST, TV |
|
|
7 |
Tuyến trùng hại tiêu |
2.783 |
427 |
|
3.211 |
2 |
-1.242 |
271 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, BP, ĐN, BD, KG, QTr |
|
|
8 |
Chết chậm hại tiêu |
2.583 |
354 |
|
2.937 |
35 |
-565 |
324 |
ĐN, BP, BRVT, KG, BD, G.Lai, Đ.Lăk, Đ.Nông, L.Đồng, B.Thuận, QB, QTr, TTH |
|
|
9 |
Chết nhanh hại tiêu |
363 |
36 |
|
399 |
4 |
-20 |
19 |
ĐN, BP, KG, BRVT, G.Lai, Đ.Lăk, QTr, TTH |
|
|
10 |
Bệnh khô cành cà phê |
7.761 |
35 |
|
7.796 |
-135 |
-2.388 |
8.214 |
G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, KH, QTr, BP, ĐN, ĐB |
|
|
11 |
Gỉ sắt cà phê |
7.971 |
92 |
|
8.063 |
-159 |
-201 |
13.166 |
GL, ĐL, LĐ, KH, QTr, BP, ĐN |
|
|
12 |
Bọ xít muỗi hại điều |
6.583 |
45 |
|
6.628 |
196 |
530 |
1.930 |
L.Đồng, G.Lai, B.Thuận, BP, ĐN |
|
|
13 |
Bệnh thán thư hại điều |
4.739 |
232 |
|
4.971 |
-248 |
-1.351 |
749 |
L.Đồng, G.Lai, B.Thuận, BP, ĐN |
|
|
14 |
Bọ xít muỗi hại chè |
1.915 |
|
|
1.915 |
-206 |
-1.166 |
1.438 |
L.Đồng, PT, TN, YB, Ha Nội,… |
|
|
15 |
Bệnh khảm lá sắn (mì) |
31.064 |
18.187 |
|
49.251 |
-5.775 |
5.334 |
4.432 |
TN, ĐN, BRVT, BD, LA, AG, BP, HCM, PY BTh, Q.Ngãi, K.Hòa. B.Định. Đ.Lăk, G.Lai, KT, NTh, TH, QT, TTH, HB |
|
|
16 |
Sâu keo mùa thu hại ngô |
459 |
5 |
|
464 |
13 |
261 |
545 |
HN, BG,TB, ĐN, LĐ, KH, ĐL, PY, TH, NA, HT |
|
|
17 |
Bệnh xì mủ hại sầu riêng |
3.641 |
419 |
|
4.059 |
104 |
416 |
4.020 |
L.Đồng, KH, ĐN, TG, BP, KG, HG, TN |
|
|
TVQuản trị viênQTV
Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm