Thông báo tình hình dịch hại tuần 3 tháng 12 năm 2021 ((Nguồn: Cục BVTV)

admin | 23/12/2021
Thông báo tình hình dịch hại tuần 3 tháng 12 năm 2021 ((Nguồn: Cục BVTV)

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 10 đến ngày 16 tháng 12 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Tình hình thời tiết trong tuần: Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia.

1.1. Các tỉnh Bắc Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 19,0 0C;          Cao nhất: 26,5 0C;        Thấp nhất: 9,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình   80,7 %;          Cao nhất: 87,3 %;        Thấp nhất:  68,6 %.

- Nhận xét: Trong kỳ đêm và sáng có sương, trời rét; ngày nắng, hanh khô;

- Dự báo trong tuần tới: Kỳ tới, thời tiết có mưa nhỏ trong ngày 17/12, sau phổ biến có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác. Đêm và sáng trời rét, vùng núi có nơi rét đậm.

1.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Nhiệt độ:  Trung bình: 20,4 0C;         Cao nhất: 26,2 0C;         Thấp nhất: 16,2 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 89,7 %;          Cao nhất: 97,5 %;          Thấp nhất: 79,8 %.

- Nhận xét: Trong kỳ, mây thay đổi, có mưa vài nơi, đêm và sáng sớm có sương mù nhẹ rải rác, ngày trời nắng. Gió đông bắc cấp 2 - cấp 3. Đêm và sáng sớm trời rét, vùng núi có nơi rét đậm;

- Dự báo trong tuần tới: Từ ngày 17-18/12, có mưa, mưa rào và có nơi có dông, trời rét. Từ đêm ngày 18-20/12, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An) có mưa vài nơi; các tỉnh thuộc khu vực phía Nam (Thừa Thiên Huế, Quảng Trị) có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, trời rét. Từ ngày 21-23/12, có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác; đêm và sáng trời rét.

1.3. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

a) Duyên hải Nam Trung B

Nhiệt độ:  Trung bình: 24,6 0C;         Cao nhất: 28,7 0C;        Thấp nhất: 21,5 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84,9 %;          Cao nhất: 92,1 %;         Thấp nhất: 76,5 %.

b) Tây Nguyên                                                 

Nhiệt độ:  Trung bình: 19,2 0C;         Cao nhất: 27,6 0C;        Thấp nhất  12,0 0C;

Độ ẩm:     Trung bình: 84,2 %;          Cao nhất: 89,5 %;         Thấp nhất: 77,1 %.

- Nhận xét: Thời tiết kỳ qua do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường các tỉnh trong vùng trời mây thay đổi, ngày nắng nhẹ, trời chuyển lạnh về đêm. Khu vực Đồng Bằng rải rác có mưa rào và dông vài nơi. Nhìn chung thời tiết không ảnh hưởng đến quá trình thu hoạch lúa Mùa, xuống giống vụ Đông Xuân sớm và rau màu một số tỉnh. Lúa Mùa, lúa Thu Đông, lúa Đông Xuân sớm, rau màu và một số cây trồng chính khác sinh trưởng phát triển bình thường;

- Dự báo trong tuần tới:

+ Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ: Từ ngày 17-18/12, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có mưa, mưa rào và có nơi có dông; các tỉnh thuộc khu vực phía Nam (Phú Yên, Khánh Hòa) có mưa rào và dông vài nơi. Từ đêm 18-20/12, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc trời lạnh. Từ ngày 21-23/12, có mưa rào và dông vài nơi, các tỉnh thuộc khu vực phía Bắc đêm và sáng sớm trời lạnh;

                • Khu vực Tây Nguyên: Ngày 17/12 và từ thời kỳ ngày 21-23/12, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng. Từ đêm ngày 18-20/12, khu vực có mưa rào rải rác và có nơi có dông.

1.4. Các tỉnh phía Nam

Nhiệt độ: Trung bình: 26,5 0C;      Cao nhất: 33,9 0C;           Thấp nhất: 21,5 0C;    

Độ ẩm:    Trung bình: 80,3 %;       Cao nhất: 87,0 %;           Thấp nhất: 69,5 %.

- Nhận xét: Thời tiết khu vực phía Nam trong kỳ phổ biến phổ biến có mưa rào và dông cục bộ vào chiều và tối;     

                • Dự báo trong tuần tới: Phổ biến có mưa rào và dông cục bộ vào chiều tối và đêm, ngày nắng.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

2.1. Các tỉnh Bắc Bộ

   Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây ngô

Trỗ cờ - phun râu, phát triển bắp

54.845

Cây rau

Phát triển thân lá- TH

75.334

Cây lạc

Phát triển củ

1.648

Cây đậu tương

Phát triển quả

1.792

Cây cà chua

Phát triển thân lá – ra hoa

370

Cây khoai tây

Cây con - phát triển củ

9.827

Cây hoa

Phát triển thân lá, nụ, hoa

6.728

- Cây ăn quả

 

 

  + Cam, quýt

Phát triển quả - thu hoạch

51.094

  + Bưởi

Phát triển quả - thu hoạch

36.253

  + Nhãn

Chăm sóc

35.699

  + Vải

Phát triển lộc

55.822

- Cây công nghiệp

 

 

  + Chè

Phát triển búp – thu hái

81.292

  + Sắn

Tích lũy tinh bột - thu hoạch

70.767

  + Mía

Tích lũy đường – thu hoạch

6.006

  + Cà phê

Thu hoạch

21.153

- Cây lâm nghiệp

 

 

  + Thông

Khai thác nhựa

366.745

  + Quế

Kinh doanh

118.533

  + Cây tre, luồng, vầu

Kinh doanh

4.137

2.2. Các tỉnh Bắc Trung Bộ

  1.   Cây lúa:

- Lúa Vụ xuân sớm: Diện tích 126 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến ở giai đoạn m tập trung ở các tỉnh Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Hà Tĩnh.

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Ngô vụ Đông

Trỗ cờ - phun râu, chín sữa – thu hoạch

26.827

Cây rau vụ Đông

Cây con - PT thân lá- TH

29.713

Lạc Thu Đông

Đâm tia - ra hoa

2.480

Cây sắn

Tích lũy bột

48.130

Cây mía

Tích lũy đường

36.786

Cây dứa

KTCB - KD

1.815

Cây cam, chanh

Chín – thu hoạch

23.914

Cây cà phê

Thu hoạch

4.500

Cây cao su

KTCB - KD

65.970

Cây hồ tiêu

Ra hoa – quả non

3.624

Cây chè

KTCB - KD

13.421

Cây thông

KTCB - KD

104.627

Cây keo

KTCB - KD

436.795

Cây luồng

KTCB - KD

82.333

2.3. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

  1.   Cây lúa:

- Lúa Đông xuân 2021-2022: Diện tích 69.313 ha, giai đoạn sinh trưởng phổ biến Mạ - Đẻ nhánh. Tập trung ở các tỉnh Ninh Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Định, Quảng Ngãi,..;

- Lúa Thu Đông, Mùa 2021: Diện tích 84.938 ha, đã thu hoạch 48.526 ha lúa Mùa (chiếm 64,50 % diện tích gieo trồng), diện tích hiện tại trên đồng ruộng 36.412 ha.

Cụ thể:

Vụ/ Trà lúa

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mùa chính vụ

Trỗ - Chín - Thu  hoạch

63.246

48.526

Mùa muộn

Đứng cái - Đòng trỗ

19.270

0

Thu Đông

Đòng trỗ

2.422

0

Tổng cộng

84.938

48.526

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Ngô  Vụ Mùa 2021

Trỗ cờ - Phun râu – TH

72.645

            Đông xuân 2021-2022

Cây con - PTTL

1.673

Đậu – Vụ mùa 2021

  • Đông xuân 2021-2022

Chắc quả - TH  

14.807

Cây con – PTTL

2.605

- Lạc Vụ mùa 2021

Ra hoa – Tạo quả

6.605

          Vụ Đông xuân 2021-2022

Cây con – PTTL

1.969

- Cây rau

Nhiều giai đoạn

20.010

- Sắn

 

265.876

Đồng Bằng

ĐX 2020 - 2021

Nuôi củ - TH

53.715

Hè Thu 2021

Tạo củ - tích lũy tinh bột

33.138

Vụ Mùa 2021

Cây con -PTTL

11.966

ĐX 2021-2022

Cây con

70

Tây Nguyên

ĐX 2020 - 2021

Thu hoạch xong  

13.649

Hè Thu 2021

Tạo củ - TLTB - thu hoạch

145.301

Vụ Mùa 2021

Cây con - PTTL

1.935

ĐX 2021-2022

Cây con

6.102

- Cây ăn quả:

 

 

+ Thanh long

Chăm sóc – Hoa – quả  

33.750

+ Sầu riêng

Chăm sóc sau thu hoạch

22.952

+ Nho

Chăm sóc - thu hoạch

1.209

+ Táo

Chăm sóc - thu hoạch

996

+ Dừa

Nhiều giai đoạn

15.058

- Cây công nghiệp:

 

 

+ Chè

Chăm sóc - thu hoạch

12.242

+ Mía

Vươn lóng - tích lũy đường

48.161

+ Cà phê

Chắc quả - chín - thu hoạch

647.217

+ Tiêu

Nuôi quả - Chắc quả

86.065

+ Điều

Chăm sóc - ra đọt non – chồi hoa

117.736

+ Cao su

Khai thác mủ

265.274

2.4. Các tỉnh Nam Bộ            

  1.   Cây lúa
  • Lúa Thu Đông – Mùa 2021: Diện tích đã gieo sạ 942.144 ha, thu hoạch 688.079 ha (chiếm 73,03 % diện tích gieo trồng), diện tích hiện tại trên đồng ruộng 253.065 ha. Cụ thể:  

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mạ

0

 

Đẻ nhánh

7.347

 

Đòng - trỗ

89.169

 

Chín

156.549

 

Thu hoạch

 

688.079

Tổng cộng

942.144

- Lúa Đông Xuân 2021-2022: Đã xuống giống 985.252 ha, thu hoạch 6.047 ha. Cụ thể:

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích hiện tại (ha)

Đã thu hoạch (ha)

Mạ

458.174

 

Đẻ nhánh

336.315

 

Đòng - trỗ

119.223

 

Chín

65.493

 

Thu hoạch

 

6.047

Tổng cộng

985.252

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây rau:

Nhiều giai đoạn 

65.434

Cây ăn quả:

 

 

+ Cây dừa

Nhiều giai đoạn

163.084

+ Cây có múi

Nhiều giai đoạn

117.794

+ Cây xoài

Ra hoa, nuôi quả, thu hoạch

61.999

+ Cây chuối

Nhiều giai đoạn

44.297

+ Cây mít

PTTL, Nuôi quả, thu hoạch

47.862

+ Cây sầu riêng

Nuôi quả, thu hoạch

38.188

+ Cây nhãn

Chăm sóc, thu hoạch

32.001

+ Cây thanh long

Nuôi quả, thu hoạch

25.492

+ Cây chôm chôm

Chăm sóc, PTTL

19.692

 Cây công nghiệp:

 

 

+ Cao su

Chăm sóc, thu hoạch

532.160

+ Điều

PTTL

183.186

+ Sắn (Khoai mì)

PTTL, PT củ, thu hoạch

53.359

+ Tiêu

Nuôi quả

40.258

+ Cà phê

PTTL, nuôi quả

27.658

+ Cây ngô (Bắp)

Cây con, PTTL, trỗ cờ, TH

20.525

+ Cây mía

Cây con, vươn lóng

18.477

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai trong vụ

Vụ

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Nguyên nhân

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Khô hạn (ha)

Ngập úng, đổ ngã (ha)

Nhiễm mặn

Thu Đông-Mùa

1.178,5

394,6

110,5

157 (LA)

1.290,6 (KG); 40 (AG)

104,5 (KG)

Tổng

1.178,5

394,6

110,5

157

1.332,1

104,5

Ghi chú: LA- Long An; KG- Kiên Giang; AG: An Giang

 

II. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

2.1. Cây Lúa

- Rầy hại lúa: Diện tích nhiễm 4.129 ha (giảm 1.660 ha so với kỳ trước, tăng 120 ha so với CKNT), phòng trừ 28 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Đồng Nai,…

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.289 ha (giảm 2.449 ha so với kỳ trước, giảm 2.145 ha so với CKNT), phòng trừ trong kỳ 867 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như : Sóc Trăng,Bạc Liêu, Long An, Kiên Giang, Vĩnh Long, Đồng Nai, Hồ Chí Minh, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận,…

- Sâu đục thân 2 chấm: Diện tích nhiễm 779 ha (giảm 582 ha so với kỳ trước, giảm 866 ha so với CKNT); diện tích phòng trừ trong kỳ 3124 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, An Giang, Bình Thuận, Khánh Hòa, ...

- Bệnh đạo ôn:

+ Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 6.838 ha (giảm 1.403 ha so với kỳ trước, giảm 60 ha so với CKNT), phòng trừ 10.965 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Kiên Giang, Long An, Đồng Nai, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Bến Tre, Bình Thuận, Lâm Đồng,..

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 11.976 ha (tăng 4.257 ha so với kỳ trước, tăng 9.142 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.048 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Vĩnh Long, Long An, Bình Dương, Khánh Hòa, Bình Thuận, Lâm Đồng,  …

- Bệnh đen lép hạt:  Diện tích nhiễm 12.073 ha (giảm 2.106 ha so với kỳ trước, tăng 6.747 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 2.452 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh như Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Cà Mau, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng, Phú Yên,.. 

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 9.389 ha (giảm 26 ha so với kỳ trước, tăng 3.754 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 7.839 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam như Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, …

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 4.257 ha (giảm 443 ha so với kỳ trước, tăng 1.367 ha so với CKNT) diện tích phòng trừ trong kỳ 1.833 ha. Phân bố tại các tỉnh Long An, Đồng Tháp, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Bình Thuận, Khánh Hòa, Quảng Ngãi,...

- Chuột: Diện tích nhiễm 3.382 ha (tăng 40 ha so với kỳ trước, giảm 1.651 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 3.798 ha. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bến Tre, Đồng Nai, Hồ Chí Minh, Bình Thuận, Khánh Hòa, …

- Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Diện tích nhiễm 04 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 04 ha so với CKNT), tỷ lệ bệnh nhiễm nhẹ dưới 5%. Phân bố ở tỉnh Bình Phước.

- Muỗi hành: Diện tích nhiễm 216 ha (giảm 79 ha so với kỳ trước, tăng 205 ha so với CKNT). Phân bố chủ yếu tại tỉnh Sóc Trăng.

2.2. Cây ngô

Sâu keo mùa thu: Tiếp tục phát sinh và gây hại với diện tích nhiễm 464 ha (tăng 13 ha so với kỳ trước, tăng 261 ha so với CKNT), nhiễm nặng 05 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 545 ha.

Trong kỳ, diện tích nhiễm sâu phân bố tập trung chủ yếu tại 21 tỉnh/thành như: Hà Nam, Bắc Giang, Thái Bình, Nam Định, Yên Bái, Hà Nội, Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Phú Thọ, Thái Nguyên, Hải Phòng, Đồng Nai, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Đăk Lăk, Phú Yên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, …

2.3.  Cây nhãn

Bệnh chổi rồng: gây hại chủ yếu ở các tỉnh phía Nam với diện tích nhiễm 1.308 ha (giảm 33 ha với kỳ trước, giảm 563 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 33 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bình Phước, Sóc Trăng, Cần Thơ, Tây Ninh, Hậu Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Bà Rịa Vũng Tàu.

2.4. Cây thanh long

Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 3.651 ha (giảm 813 ha so với kỳ trước, giảm 1.332 ha so với CKNT), diện tích đã phòng trừ trong kỳ 5.260 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa -Vũng Tàu, …

2.5. Cây dừa

- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 10.973 ha (giảm 15 ha so với kỳ trước, tăng 2.712 ha so với CKNT), nhiễm nặng 972 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh phía Nam như Bến Tre, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bạc Liêu, …

- Sâu đầu đen (Opisina arenosella Walker): Diện tích nhiễm 549 ha (tương đương so với kỳ trước, tăng 546 ha so với CKNT), trong đó diện tích nhiễm nặng 107 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 488 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh,…

2.6. Cây ăn quả có múi

- Bệnh vàng lá thối rễ: Diện tích nhiễm 1.401 ha (tăng 63 ha so với kỳ trước, giảm 273 ha so với CKNT), nhiễm nặng 60 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 259 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Bà Rịa Vũng Tàu, Nghệ An, Hà Tĩnh

- Bệnh Greening: Diện tích nhiễm 1.453 ha (giảm 45 ha so với kỳ trước, tăng 310 ha so với CKNT), nhiễm nặng 30 ha. Phân bố tại Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bình Dương, Bình Phước, Nghệ An, Đăk Lăk.

 

 

 

2.7. Cây chuối

Bệnh héo rũ Panama: Diện tích nhiễm 42,5 ha (tương đương so với kỳ trước), trong đó: nhiễm nặng (tỷ lệ bệnh > 50% số cây) là 0,5 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Hải Phòng, Lai Châu, Lào Cai, Thái Nguyên, Hưng Yên, Tuyên Quang.

2.8. Cây sầu riêng

Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 4.059 ha (tăng 104 ha so với kỳ trước, tăng 416 ha so với CKNT), nhiễm nặng 419 ha, đã phòng trừ trong kỳ 4.020 ha. Phân bố tại các tỉnh Lâm Đồng, Khánh Hòa, Đồng Nai, Tiền Giang, Bình Phước, Kiên Giang, Hậu Giang,Tây Ninh,...

2.9. Cây hồ tiêu

- Tuyến trùng: Diện tích nhiễm 3.211 ha (tăng 02 ha so với kỳ trước; giảm 1.242 ha so với CKNT), nhiễm nặng 427 ha, phòng trừ trong kỳ 271 ha. Phân bố tại Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Kiên Giang, Quảng Trị,...

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 2.937 ha (tăng 35 ha so với kỳ trước, giảm 565 ha so với CKNT), nhiễm nặng 354 ha, diện tích đã phòng trừ trong kỳ 324 ha. Phân bố tại Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Bình Thuận, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế...

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 399 ha (tăng 04 ha so với kỳ trước, giảm 20 ha so với CKNT), nhiễm nặng 36 ha, phòng trừ trong kỳ 19 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Phước, Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Gia Lai, Đăk Lăk, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,....

2.10. Cây cà phê                                                               

- Bệnh gỉ sắt: Diện tích nhiễm 8.063 ha (giảm 159 ha so với kỳ trước, giảm 201 ha so CKNT), nhiễm nặng 92 ha; diện tích phòng trừ 13.166 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Trị , Bình Phước, Đồng Nai.

- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 7.796 ha (giảm 135 ha so với kỳ trước, giảm 2.388 ha so CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 8.214 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Quảng Trị, Bình Phước, Đồng Nai, Điện Biên.

2.11. Cây chè

Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại với diện tích nhiễm 1.915 ha (giảm 206 ha so với kỳ trước, giảm 1.166 ha so với CKNT), diện tích phòng trừ trong kỳ 1.435 ha. Phân bố chủ yếu tại các tỉnh Lâm Đồng, Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Nội, …

2.12. Cây sắn ( khoai mì)

- Bệnh khảm lá virus: Diện tích nhiễm 49.251 ha (giảm 5.775 ha với kỳ trước, tăng 5.334 ha so với CKNT); trong đó diện tích nhiễm nặng 18.187 ha, phòng trừ môi giới truyền bệnh trên diện tích 4.432 ha.

Trong kỳ, diện tích nhiễm bệnh tập trung chủ yếu tại 23 tỉnh/thành trong cả nước: Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Long An, An Giang, Bình Phước, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Gia Lai, Kon Tum, Ninh Thuận, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hòa Bình,

2.13. Cây điều

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 6.628 ha (tăng 196 ha so với kỳ trước, tăng 530 ha so với CKNT); diện tích đã phòng trừ trong kỳ 1.930 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai,..

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 4.971 ha (giảm 248 ha so với kỳ trước, giảm 1.351 ha so với CKNT), nhiễm nặng 232 ha; diện tích đã phòng trừ trong kỳ 749 ha. Phân bố tập trung tại các tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai,…

2.14. Cây lâm nghiệp:

- Sâu róm thông: Diện tích nhiễm 562 ha, diện tích nhiễm nặng 75 ha (tăng 427 so với kỳ trước, tăng 562 ha so với CKNT); phân bố chủ yếu tại tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa. Sâu chủ yếu ở tuổi 4-5, diện tích đã phòng trừ 345 ha.

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trên cây trồng

1.1. Trên cây Lúa

1.1.1. Các tỉnh Khu IV

Ốc bươu vàng, chuột,... sẽ phát sinh gây hại trên lúa giai đoạn mạ, lúa mới gieo, hại nặng ở vùng gần gò bãi, sông hồ.

1.1.2. Các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên:

- Sâu đục thân hai chấm, bệnh khô vằn, bệnh lem lép thối hạt, .. tiếp tục phát sinh và gây hại trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn trỗ - chín; mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ;

 - Bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên lúa Mùa, lúa Thu Đông giai đoạn làm đòng - trỗ ở Ninh Thuận, Bình Thuận và Đăk Lăk, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, hại nặng cục bộ trên những ruộng bón thừa phân đạm, giống nhiễm,..;

Ngoài ra, ốc bươu vàng, bọ trĩ, ruồi đục nõn,... hại nhẹ trên lúa Đông Xuân giai đoạn mạ; Chuột,... gây hại rải rác trên các trà lúa.

1.1.3. Các tỉnh Nam Bộ

- Rầy nâu: trên đồng phổ biến rầy cám tuổi 1-2, tuổi 2-3 sẽ xuất hiện và gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đòng trỗ. Chú ý các tỉnh chuẩn bị xuống giống lúa Đông Xuân cần theo dõi diễn biến rầy vào đèn tại địa phương để gieo sạ “né rầy” đạt hiệu quả;

- Sâu cuốn lá nhỏ: gây hại phổ biến ở mức nhẹ – trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, cục bộ có diện tích nhiễm nặng ở các ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm và phun thuốc trừ sâu sớm;

- Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh bạc lá và bệnh lem lép hạt: Hiện nay thời tiết về đêm và sáng sớm se lạnh, có xuất hiện mưa là điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát triển trên trà trà lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng. Dự báo trong thời gian tới bệnh sẽ tiếp tục phát triển trên trà lúa Mùa và Đông Xuân 2021-2022, nhất là những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dầy, bón thừa nhiều phân đạm.

- Sâu năn (muỗi hành): Hiện nay đã xuất hiện gây hại ở một số tỉnh như Sóc Trăng chủ yếu trên lúa giai đoạn đẻ nhánh. Bên cạnh đó điều kiện thời tiết không khí lạnh, có xuất hiện mưa đây là điều kiện thuận lợi cho muỗi hành có khả năng phát sinh và gây hại trên các giống lúa thơm và chất lượng cao vụ Đông Xuân 2021-2022.

- Cần chú ý  ốc bươu vàng gây hại trên diện tích lúa mới gieo cấy; chuột hại lúa ở giai đoạn đòng trỗ - chin.

1.2. Trên cây trồng khác

- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu... tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên ngô tại các vùng trồng ngô trong cả nước, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình. Ngoài ra, các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xám, bệnh gỉ sắt, bệnh khô vằn, chuột,... tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

- Trên cây rau, màu: Các đối tượng sinh vật hại như sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang, bệnh sưng rễ, bệnh thối nhũn,, ...  gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên rau họ hoa thập tự; ruồi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình trên rau họ cà,...

- Cây ăn quả có múi: Bệnh Greening, bệnh vàng lá thối rễ, bệnh thán thư, ngài đục quả, ruồi đục quả, ... tiếp tục hại. Đặc biệt trên những diện tích cây ăn quả có múi vào thời kỳ thu hoạch, sau các đợt mưa kéo dài.

- Cây nhãn, vải: Bệnh chổi rồng nhãn tiếp tục phát sinh gây hại tại các tỉnh phía Nam; Bọ xít nâu, bệnh thán thư, sâu đục quả,.. tiếp tục hại.

- Cây chuối: Bệnh héo rũ Panama tiếp tục gây hại diện hẹp tại các tỉnh Hải Phòng, Lai Châu, Lào Cai, Thái Nguyên, Hưng Yên, Tuyên Quang.

- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ,... tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

- Cây mía:

Bệnh chồi cỏ tiếp tục phát sinh gây hại tại những ruộng chưa được tiêu hủy hoặc tiêu hủy chưa triệt để, mía trồng mới không sạch bệnh tại Nghệ An;

- Cây sắn: Bệnh khảm lá virus tiếp tục phát triển và gây hại mạnh trên những diện tích đã nhiễm bệnh tại các vùng trồng sắn trong cả nước. Lưu ý các đối tượng sinh vật gây hại như: bọ phấn trắng, rệp... gây hại trên sắn giai đoạn phát triển thân lá – phát triển củ - thu hoạch.

- Cây cà phê: Bọ xít muỗi tiếp tục gây hại mạnh trên cà phê ở các tỉnh miền Trung; Rệp sáp, rệp vảy, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt, mọt đục cành...tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn chắc quả- chín- thu hoạch.

- Cây hồ tiêu: Bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng hại rễ... có khả năng phát sinh và gây hại tăng, chủ yếu trên các vườn tiêu giai đoạn nuôi quả – chắc quả, hại nặng cục bộ trên những vườn cây lâu năm chăm sóc kém.

- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành... tiếp tục phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết thuận nóng ẩm, ẩm độ không khí cao. Thời gian tới cần đặc biệt chú ý và quản lý tốt bệnh thán thư trên những diện tích Điều giai đoạn ra lộc, ra nụ hoa quả non.

- Cây thanh long: Bệnh đốm nâu tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh tại các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ do điều kiện thời tiết có mưa nhiều thuận lợi cho bệnh phát triển và lan rộng.

- Cây dừa: Bọ cánh cứng, bọ vòi voi tiếp tục phát triển và gây hại tại các vùng trồng dừa, mức độ hại phổ biến từ nhẹ - trung bình; sâu đầu đen tiếp tục phát sinh và gây hại tại các khu vực trồng dừa.

- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục gia tăng diện tích nhiễm, nhất là trên những vườn chăm sóc kém, không thoát nước tốt.

- Cây tre, luồng, vầu: Châu chấu tre lưng vàng tiếp tục di chuyển, đẻ trứng tại khu vực sinh sản hàng năm thuộc các tỉnh Điện Biên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu, Quảng Ninh, Thanh Hóa,...

- Cây thông: Sâu róm thông tiếp tục phát triển và gây hại nặng cục bộ ở Nghệ An và Thanh Hóa.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Chỉ đạo các Trung tâm BVTV vùng, các tỉnh thực hiện tốt công văn số 944/BVTV-TV ngày 01/6/2020 của Cục BVTV về báo cáo định kỳ. Theo dõi chặt chẽ tình hình sinh vật gây hại và hướng dẫn phòng chống kịp thời, hiệu quả các đối tượng sinh vật gây hại chính trên lúa, rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả,...

- Chỉ đạo các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến của rầy nâu trên đồng ruộng, phát hiện sớm những diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá để có biện pháp quản lý dịch hại kịp thời. Nhanh chóng xử lý diện tích lúa nhiễm bệnh vàng lùn lùn- lùn xoắn lá tại tỉnh Bình Phước, không để bệnh tiếp tục phát triển và lây lan mầm bệnh sang vụ lúa Đông Xuân. Tiếp tục theo dõi diễn biến rầy vào đèn, xác định cao điểm rầy vào đèn chỉ đạo xuống giống vụ Đông Xuân 2021 – 2022 “né rầy”.

- Chỉ đạo các tỉnh trồng ngô tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 4962/BNN-BVTV ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng về tăng cường chỉ đạo phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô, giám sát phòng chống hiện tượng lùn xoắn lá ngô; Theo dõi chặt chẽ diễn biến của sâu keo mùa thu hại ngô, áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.

- Chỉ đạo các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam bộ tiếp tục nắm chắc diễn biến tình hình và chủ động biện pháp phòng chống các đối tượng SVGH như: bệnh chết nhanh, chết chậm và tuyến trùng rễ hại trên cây hồ tiêu; rệp, bệnh khô cành, bệnh gỉ sắt,.. hại trên cây cà phê; bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại trên cây điều; bệnh nứt, thân xì mủ trên cây sầu riêng, bệnh đốm nâu hại Thanh Long.

- Chỉ đạo các tỉnh trồng sắn tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; chủ động hướng dẫn phòng trừ rệp sáp bột hồng hại sắn.

- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị số 9864/CT-BNN-BVTV ngày 19/12/2018 của Bộ NN&PTNT về việc tăng cường công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất.

- Chỉ đạo các tỉnh thực hiện tốt Thực hiện Công văn số 2155/BVTV-TV ngày 19/11/2021 của Cục Bảo vệ thực vật về việc tổ chức điều tra diễn biến bệnh rụng lá đốm tròn trên vườn cây cao su

- Chỉ đạo các tỉnh tiếp tục điều tra, phát hiện và chủ động biện pháp phòng chống sâu bệnh hại trên cây lâm nghiệp ./.

 

Nơi nhận:

- Lãnh đạo Cục BVTV (để biết);

- Phòng KH, HTQT&TT (đưa website Cục);

- Trung tâm BVTV vùng;

- Trung tâm tin học thống kê của Bộ;

- Báo NNVN; Đài VTC16;

- Lưu: VT, BVTV.

KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Quý Dương

 

TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

Stt

 

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DTPT

(ha)

Phân bố

 

Nhẹ -TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

 

I

Cây lúa

 

1

Đạo ôn lá

6.838

 

 

6.838

-1.403

-60

10.965

KG, LA, ĐN, ST, ĐT, VL, BTh, LĐ

2

Đạo ôn cổ bông

11.976

 

 

11.976

4.257

9.142

1.048

BL, ST, KG, VL, LA, BD, K.H, NTh, L.Đồng

3

Rầy hại lúa

4.129

 

 

4.129

-1.660

120

28

BL, ST, ĐT, VT, TN, ĐN

4

Sâu đục thân 2 chấm

779

 

 

779

-582

-866

312

BRVT, KG, ST, CM, AG, BTh, KH

5

Sâu cuốn lá nhỏ

2.086

 

 

2.086

177

-546

405

LA, ST, ĐN, VL, BL, KG

6

Bệnh bạc lá

9.389

 

 

9.389

-26

3.754

7.839

BL, ST, KG, ĐT, BT, ĐN

7

Bệnh đen lép hạt

12.073

 

 

12.073

-2.106

6.747

2.452

BL, ST, KG, ĐT, LA, CM, NTh, BTh, LĐ, PY

8

Chuột hại lúa

3.382

 

 

3.382

40

-1.651

3.798

BL, ST, HG, BT, ĐN, HCM, BTh, KH

9

Ốc bươu vàng

4.257

 

 

4.256

-443

1.367

1.833

ĐT, HG, VL, ST, BL, CM, BTh, KH, Q.Ngãi

10

Muỗi hành

216

 

 

216

-79

205

0

ST

II

Cây trồng khác,

 

1

Chổi rồng nhãn

1.090

218

 

1.308

33

-563

33

VL, TV, BP, ST, CT, TN, HG, TG, BT, BRVT

 

2

Bệnh vàng lá thối rễ cây có múi

1.341

60

 

1.401

63

-273

259

VL, ST, HG, TG, TV, BRVT, NA, HT

 

3

Bệnh Greening

1.423

30

 

1.453

-45

310

134

VL, HG, ST, TV, BD, BP, NA, ĐL

 

4

Đốm nâu thanh long

3.651

 

 

3.651

-813

-1.332

5.260

BTh, LA, TG, TV, BRVT, ĐTh

 

5

Bọ cánh cứng hại dừa

10.001

972

 

10.973

-15

2.712

732

BT, CM, ST, TV, TG, KG, VL, HG, BL, HCM, LA

 

6

Sâu đầu đen hại dừa

442

107

 

549

0

546

488

BT, ST, TV

 

7

Tuyến trùng hại tiêu

2.783

427

 

3.211

2

-1.242

271

G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng,  BP, ĐN, BD, KG, QTr

 

8

Chết chậm hại tiêu

2.583

354

 

2.937

35

-565

324

ĐN, BP, BRVT, KG, BD,  G.Lai, Đ.Lăk, Đ.Nông, L.Đồng, B.Thuận, QB, QTr, TTH

 

    9

Chết nhanh hại tiêu

363

36

 

399

4

-20

19

ĐN, BP, KG, BRVT,  G.Lai, Đ.Lăk, QTr, TTH

 

10

Bệnh khô cành cà phê

7.761

35

 

7.796

-135

-2.388

8.214

G.Lai, Đ.Lăk, L.Đồng, KH, QTr, BP, ĐN, ĐB

 

11

Gỉ sắt cà phê

7.971

92

 

8.063

-159

-201

13.166

GL, ĐL, LĐ, KH, QTr, BP, ĐN

 

12

Bọ xít muỗi hại điều

6.583

45

 

6.628

196

530

1.930

L.Đồng, G.Lai, B.Thuận, BP, ĐN

 

13

Bệnh thán thư hại điều

4.739

232

 

4.971

-248

-1.351

749

L.Đồng, G.Lai, B.Thuận, BP, ĐN

 

14

Bọ xít muỗi hại chè

1.915

 

 

1.915

-206

-1.166

1.438

L.Đồng, PT, TN, YB, Ha Nội,…

 

15

Bệnh khảm  lá sắn (mì)

31.064

18.187

 

49.251

-5.775

5.334

4.432

TN, ĐN, BRVT, BD, LA, AG, BP, HCM,  PY BTh, Q.Ngãi, K.Hòa. B.Định.  Đ.Lăk,  G.Lai, KT, NTh, TH, QT, TTH, HB

 

16

Sâu keo mùa thu hại ngô

459

5

 

464

13

261

545

HN, BG,TB, ĐN, LĐ, KH, ĐL, PY, TH, NA, HT

 

17

Bệnh xì mủ hại sầu riêng

3.641

419

 

4.059

104

416

4.020

L.Đồng, KH,  ĐN, TG, BP, KG, HG, TN

 

                       

 

0 bình luận

TVQuản trị viênQTV

Chào mừng, quý khách. Hãy để lại nhận xét, chúng tôi sẽ trả lời sớm

Trả lời.
Thông tin người gửi
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.06307 sec| 3613.328 kb